Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 29/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu |
Ngày ban hành: | 19/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/08/2017 | Số công báo: | Số 88 |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 13879/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2017 về ban hành Quyết định về việc quản lý người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
1. Quyết định này quy định tiếp nhận, quản lý, nuôi dưỡng người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là đối tượng).
2. Quyết định này áp dụng đối với đối tượng, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Những từ ngữ nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hiểu như sau:
1. Người xin ăn: là những người đi xin dưới bất kỳ hình thức nào như đàn hát để xin, giả danh tu sĩ Phật giáo để đi khất thực hoặc những hành vi đi xin nhưng có tính đối phó khi kiểm tra như bán vé số, bán bánh, kẹo và các hành vi tương tự.
2. Người sinh sống nơi công cộng: là người thực hiện hoạt động sinh hoạt thường ngày như tắm, giặt, ăn, ngủ nơi công cộng.
3. Nơi công cộng: vỉa hè, lòng - lề đường, gầm cầu, quảng trường, công viên, vườn hoa, nơi vui chơi giải trí, nhà ga, trạm dừng xe buýt, bến xe, bến tàu, bến cảng, chợ và những nơi công cộng khác.
4. Người không có nơi cư trú ổn định là trường hợp không xác định được nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống tại đó và thường xuyên đi lang thang, không ở một nơi cố định.
1. Tập trung đối tượng.
2. Xác minh nơi cư trú.
3. Giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng.
4. Tiếp nhận ban đầu tại các Trung tâm (sau đây gọi tắt là đơn vị tiếp nhận ban đầu):
a) Khu tiếp nhận ban đầu của Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 37 Phú Châu, phường Tam Phú, quận Thủ Đức): đối với người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định là người khuyết tật về thần kinh, tâm thần hoặc có dấu hiệu mắc các bệnh về thần kinh, tâm thần.
b) Trung tâm Hỗ trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 463 đường Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh): đối với người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định.
5. Tiếp nhận chăm, sóc nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần và các Trung tâm bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là đơn vị tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng).
6. Tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi hết thời gian áp dụng biện pháp quản lý đối với các đối tượng không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu tiếp tục sống tại các Trung tâm bảo trợ xã hội.
Điều 4. Thời gian quản lý đối tượng
1. Thời gian thực hiện tiếp nhận ban đầu tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận ban đầu.
2. Thời gian thực hiện tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tối đa không quá 90 ngày, kể từ ngày Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận ban đầu.
Khi phát hiện người có hành vi xin ăn, sinh sống nơi công cộng, các quận, huyện thực hiện tập trung đối tượng và thực hiện xác minh nơi cư trú, giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng hoặc đưa đến các đơn vị tiếp nhận ban đầu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Quyết định này.
1. Tại đơn vị quận, huyện khi phát hiện, tập trung đối tượng thực hiện:
a) Đối tượng có địa chỉ cư trú trên địa bàn quận, huyện nơi tập trung: đơn vị tập trung thực hiện nhanh việc xác minh nơi cư trú ổn định theo địa chỉ đối tượng cung cấp;
- Trường hợp đối tượng đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc có người thân cư trú ổn định tại địa chỉ xác minh, đơn vị nhắc nhở và trực tiếp giải quyết hồi gia theo địa chỉ đối tượng cung cấp.
- Trường hợp đối tượng đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống tại đó, không đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và không có người thân cư trú ổn định tại địa chỉ xác minh: đơn vị tập trung chuyển đối tượng đến các Trung tâm tiếp nhận ban đầu theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Quyết định này.
b) Đối tượng không có địa chỉ cư trú trên địa bàn quận, huyện nơi tập trung hoặc đối tượng không thể cung cấp địa chỉ cư trú: đơn vị tập trung chuyển đối tượng đến các Trung tâm tiếp nhận ban đầu theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Quyết định này.
2. Tại các đơn vị tiếp nhận ban đầu: sau khi tiếp nhận ban đầu, trong thời gian tối đa 05 ngày, Trung tâm thực hiện ngay việc xác minh địa chỉ cư trú theo địa chỉ do đối tượng cung cấp.
3. Tại các đơn vị tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng: sau khi tiếp nhận đối tượng do đơn vị tiếp nhận ban đầu chuyển đến, trong thời gian tối đa 07 ngày, đơn vị tiếp tục thực hiện xác minh địa chỉ cư trú theo thông tin đối tượng cung cấp.
Điều 7. Giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng
1. Việc giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng được thực hiện trong thời gian:
- Tập trung tại quận, huyện;
- Tiếp nhận ban đầu;
- Tiếp nhận chăm sóc, quản lý, nuôi dưỡng.
2. Việc giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng được thực hiện khi:
- Có người thân trực tiếp đến nơi đang tập trung, quản lý đối tượng tiếp nhận;
- Kết quả xác minh có nơi cư trú ổn định hoặc có người thân có nơi cư trú ổn định và đồng ý tiếp nhận.
3. Đối với các trường hợp trẻ em, người khuyết tật thần kinh tâm thần, người cao tuổi có sức khỏe yếu chỉ được giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng khi có người thân đến Trung tâm trực tiếp tiếp nhận.
4. Việc xác định mối quan hệ giữa đối tượng và người trực tiếp đến tiếp nhận được căn cứ dựa trên các giấy tờ tùy thân, hộ khẩu của các bên, hoặc các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Việc giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng trong thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Quyết định này được thực hiện theo nguyện vọng của đối tượng, không yêu cầu phải có kết quả xác minh nơi cư trú ổn định.
1. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận từ đơn vị tập trung, đơn vị thực hiện ngay việc xác minh nơi cư trú theo địa chỉ do đối tượng cung cấp; đồng thời lập hồ sơ và đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định tiếp nhận ban đầu đối với các đối tượng không có nơi cư trú ổn định.
2. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày gửi thực hiện xác minh, địa phương nơi xác minh không có văn bản trả lời hoặc kết quả xác minh đối tượng không cư trú và không có người thân cư trú tại địa chỉ xác minh, đơn vị tiến hành phân loại, lập hồ sơ và đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định tiếp nhận chăm sóc, quản lý, nuôi dưỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội.
3. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị tổ chức bàn giao đối tượng đến các Trung tâm bảo trợ xã hội.
4. Đối với đối tượng tiếp nhận ban đầu vào Trung tâm Hỗ trợ xã hội từ lần thứ 2 trở lên, Trung tâm Hỗ trợ xã hội đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận chăm sóc nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội không cần thực hiện xác minh nơi cư trú.
1. Trong thời gian chăm sóc, quản lý, nuôi dưỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội, đối tượng được hỗ trợ học văn hóa, học nghề và giới thiệu việc làm phù hợp.
2. Đối với đối tượng được tiếp nhận ban đầu và được chuyển đến Khu vực bảo trợ xã hội của Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần và các Trung tâm bảo trợ xã hội: đơn vị tiếp tục xác minh nơi cư trú theo thông tin đối tượng cung cấp; giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quyết định này.
3. Đối với các trường hợp trẻ em, người khuyết tật thần kinh tâm thần, người cao tuổi có sức khỏe yếu chưa thể giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng sau khi hết thời gian quản lý: đơn vị lập danh sách và đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định.
Điều 10. Tiếp tục nuôi dưỡng chăm sóc sau khi hết thời gian áp dụng biện pháp quản lý
Trong vòng 10 ngày trước khi hết thời gian áp dụng biện pháp quản lý theo quy định tại Điều 4 Quyết định này, các Trung tâm bảo trợ xã hội thực hiện tư vấn, tham vấn và tìm hiểu nguyện vọng của đối tượng.
Trường hợp đối tượng không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu tiếp tục sống tại các Trung tâm bảo trợ xã hội, đơn vị hướng dẫn đối tượng có thư trình bày nguyện vọng và chuyển đến Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét quyết định.
Điều 11. Thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định:
a) Tiếp nhận ban đầu tại Khu tiếp nhận ban đầu của Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần, Trung tâm Hỗ trợ xã hội;
b) Tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần và các Trung tâm bảo trợ xã hội;
c) Tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội theo nguyện vọng của đối tượng.
2. Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ xã hội, Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần và các Trung tâm bảo trợ xã hội quyết định giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng cho đối tượng.
3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc xác minh nơi cư trú và quy định những trường hợp giải quyết hồi gia, hội nhập cộng đồng không cần thực hiện xác minh nơi cư trú.
Điều 12. Hồ sơ tiếp nhận ban đầu
Hồ sơ tiếp nhận đối tượng gồm:
1. Biên bản ghi nhận tiếp xúc;
2. Văn bản về việc xác nhận đối tượng xã hội không nơi nương tựa cần được giúp đỡ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi phát hiện đối tượng;
3. Hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ sở y tế quận, huyện trở lên (nếu có);
4. Văn bản đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện;
5. Biên bản bàn giao của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Điều 13. Hồ sơ quản lý đối tượng trong thời gian tiếp nhận ban đầu
Sau khi thực hiện tiếp nhận ban đầu, Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần, Trung tâm Hỗ Trợ xã hội phải tiến hành lập hồ sơ cá nhân của từng đối tượng, bao gồm:
1. Phiếu lý lịch tự khai (có dán ảnh); Phiếu thông tin nhanh;
2. Các giấy tờ tùy thân (nếu có);
3. Sổ quản lý sức khỏe đối tượng;
4. Đơn xin học văn hóa, học nghề và giới thiệu việc làm (nếu có);
5. Quyết định tiếp nhận ban đầu của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Các đối tượng được chăm sóc, quản lý, nuôi dưỡng theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2008/NĐ-CP và Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý.
2. Các đối tượng được tiếp nhận và quản lý tại Khu tiếp nhận ban đầu của Trung tâm điều dưỡng người bệnh tâm thần được thực hiện chế độ chăm sóc, quản lý tương tự các đối tượng tại Trung tâm Hỗ trợ xã hội.
3. Mức kinh phí thực hiện chế độ quản lý, chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội được điều chỉnh trong từng thời điểm theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Các Trung tâm bảo trợ xã hội tổ chức lao động, sản xuất, tạo việc làm phù hợp với khả năng, điều kiện của Trung tâm bảo trợ xã hội và của đối tượng, đúng chức năng và nhiệm vụ theo quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, quận, huyện, đơn vị tổ chức triển khai và thực hiện Quyết định này.
b) Chỉ đạo Trung tâm Hỗ trợ xã hội tăng cường công tác phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tập trung đối tượng xin ăn, sinh sống nơi công cộng; cụ thể khi phát hiện người xin ăn, người sinh sống nơi công cộng, Trung tâm thực hiện tập trung đối tượng và bàn giao về trụ sở Ủy ban nhân dân hoặc Công an phường, xã, trị trấn gần nhất, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện tiếp tục lập hồ sơ và giải quyết theo quy định.
c) Chỉ đạo Trung tâm Hỗ trợ xã hội, các Trung tâm bảo trợ xã hội phối hợp cung cấp thông tin cho Công an thành phố trong trường hợp các đối tượng được chăm sóc, quản lý, nuôi dưỡng tại các Trung tâm có dấu hiệu thuộc đường dây chăn dắt người xin ăn.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức liên quan chăm sóc sức khỏe, dạy văn hóa, dạy nghề cho các đối tượng trong thời gian quản lý, nuôi dưỡng tập trung;
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố về các chính sách, chế độ cụ thể tại Điều 14 của Quyết định này;
e) Mở rộng nhà lưu trú tại Trung tâm Hỗ trợ xã hội để hỗ trợ cho người từ các tỉnh, thành phố khác đến Thành phố Hồ Chí Minh khi gặp khó khăn, cơ nhỡ.
g) Duy trì Khu tiếp nhận ban đầu tại Trung tâm điều dưỡng người bệnh tâm thần thực hiện tiếp nhận đối tượng do các quận, huyện chuyển đến, phân loại và quản lý đối tượng trong thời gian ban đầu.
2. Công an thành phố:
a) Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai và thực hiện Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý triệt để, nghiêm minh theo quy định của pháp luật đối với người có hành vi tổ chức, xúi giục, ép buộc người khác đi xin ăn.
3. Sở Tài chính:
a) Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí hoạt động hàng năm cho các đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định theo quy định tại Quyết định này;
b) Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đảm bảo chính sách, chế độ quy định cho đối tượng trong suốt thời gian tập trung quản lý theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Sở Nội vụ:
Đảm bảo đủ chỉ tiêu biên chế, nhân sự cho các đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận và quản lý người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định theo quy định.
5. Sở Y tế:
Hướng dẫn các đơn vị, cơ sở y tế thực hiện:
a) Tiếp nhận và điều trị đến khi đảm bảo ổn định sức khỏe cho đối tượng là người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định do quận, huyện tập trung chuyển đến.
b) Thăm khám, chẩn đoán cho đối tượng có dấu hiệu khuyết tật thần kinh, tâm thần do quận, huyện chuyển đến.
6. Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố:
Phối hợp với Công an thành phố và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để ngăn chặn các trường hợp ăn xin đeo bám du khách.
7. Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Xây dựng kế hoạch phối hợp các ngành có liên quan trong việc tập trung người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn để đưa vào Trung tâm điều dưỡng người bệnh tâm thần, Trung tâm Hỗ trợ xã hội và các Trung tâm Bảo trợ xã hội theo quy định;
b) Có hình thức hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm để ổn định đời sống cho đối tượng cư trú tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện cân đối ngân sách quận, huyện để đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ tập trung người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, tổ chức đoàn thể và các cơ quan thông tin đại chúng:
a) Thông tin, tuyên truyền thường xuyên và liên tục về chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải quyết tình trạng người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn thành phố;
b) Tổ chức tuyên truyền, vận động người dân không cho tiền trực tiếp các đối tượng xin ăn trên đường phố; vận động người dân có lòng hảo tâm nên gửi tiền hoặc hiện vật đến các quỹ từ thiện của các tổ chức, đơn vị có chức năng làm công tác từ thiện xã hội để hỗ trợ cho các đối tượng xã hội;
c) Hướng dẫn quận, huyện tiếp tục duy trì, phát huy và nâng cao chất lượng hoạt động của Câu lạc bộ Ông bà cháu; triển khai thực hiện và đẩy mạnh cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quy trình xử lý tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú nhất định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú nhất định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định Thi đua Khen thưởng trong phong trào “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị trong việc phối hợp báo cáo, cung cấp số liệu về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ thoát nghèo từ 02 năm lên 05 năm Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008