Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 49/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Lê Trường Lưu
Ngày ban hành: 07/08/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 49/2014/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Luật số 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 8;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1613/SGD&ĐT-KHTC ngày 31 tháng 7 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

TT

Cấp học

Khu vực

Mầm non

Trung học cơ sở

Trung học cơ sở có học nghề

Trung học phổ thông

Bán trú

Không bán trú

1

Các phường thuộc thành phố Huế (trừ 3 phường: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân)

120

80

50

65

60

2

Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và 3 phường thành phố Huế: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân

80

60

40

52

50

3

Các thị trấn vùng đồng bằng - nông thôn và các phường thuộc thị xã Hương Trà

60

45

30

42

40

4

Các xã vùng đồng bằng - nông thôn

40

30

20

30

30

5

Các thị trấn miền núi

20

15

10

20

15

6

Các xã miền núi

10

8

5

10

10

Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu tương ứng của từng cấp, bậc học và từng khu vực như giáo dục phổ thông.

Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí:

Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn, giảm học phí và cấp bù miễn giảm học phí theo Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 49/2010/NĐ-CP .

Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí

1. Tổ chức thu: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông THCS học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể công tác tổ chức thu học phí đối với trường hợp cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.

2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2013, Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TVTU;
- TTHĐND, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- HĐND các huyện, các TX, TP Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo TT Huế;
- Lưu VT, TC (02), GD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh)

STT

Khu vực thành thị

Khu vực nông thôn

Khu vực miền núi

I

24 phường thuộc thành phố Huế (trừ 3 phường mới chuyển từ xã lên phường)

06 thị trấn 07 phường

02 thị trấn

1

Phường Phú Thuận

Thị trấn Phong Điền

Thị Trấn Khe Tre

2

Phường Phú Bình

Thị trấn Sịa

Thị trấn A Lưới

3

Phường Tây Lộc

Thị trấn Thuận An

 

4

Phường Thuận Lộc

Thị trấn Phú Lộc

 

5

Phường Phú Hiệp

Thị trấn Lăng Cô

 

6

Phường Phú Hậu

Thị trấn Phú Đa

 

7

Phường Thuận Hòa

Phường Tứ Hạ

 

8

Phường Thuận Thành

Phường Hương Vân

 

9

Phường Phú Hòa

Phường Hương Văn

 

10

Phường Phú Cát

Phường Hương Hồ

 

11

Phường Kim Long

Phường Hương Xuân

 

12

Phường Vĩ Dạ

Phường Hương Chữ

 

13

Phường Phường Đúc

Phường Hương An

 

14

Phường Vinh Ninh

 

 

15

Phường Phú Hội

 

 

16

Phường Phú Nhuận

 

 

17

Phường Xuân Phú

 

 

18

Phường Trường An

 

 

19

Phường Phước Vinh

 

 

20

Phường An Cựu

 

 

21

Phường An Hòa

 

 

22

Phường Hương Sơ

 

 

23

Phường An Đông

 

 

24

Phường An Tây

 

 

II

05 phường thuộc TX Hương Thủy và 3 phường TP Huế

73 xã

32 xã

 

 

Huyện Phong Điền

Huyện Nam Đông

1

Phường Thủy Biều

Xã Phong Hòa

Xã Hương Phú

2

Phường Hương Long

Xã Phong Thu

Xã Hương Sơn

3

Phường Thủy Xuân

Xã Phong Hiền

Xã Hương Lộc

4

Phường Phú Bài

Xã Phong Mỹ

Xã Thượng Quảng

5

Phường Thủy Dương

Phường Thủy Phương

Xã Phong An

Xã Hương Hòa

6

Phường Thủy Châu

Xã Phong Xuân

Xã Hương Giang

7

Phường Thủy Lương

Xã Phong Sơn

Xã Thượng Lộ

8

 

Xã Điền Môn

Xã Thượng Nhật

9

 

Xã Điền Lộc

Xã Hương Hữu

10

 

Xã Phong Bình

Xã Thượng Long

11

 

Xã Điền Hòa

 

12

 

Xã Phong Hải

 

13

 

Xã Phong Chương

 

14

 

Xã Điền Hương

 

15

 

Xã Điền Hải

 

 

 

Huyện Quảng Điền

Thị xã Hương Thủy

16

 

Xã Quảng Vinh

Xã Phú Sơn

17

 

Xã Quảng Thành

Xã Dương Hòa

18

 

Xã Quảng Thọ

 

19

 

Xã Quảng Phú

 

20

 

Xã Quảng Phước

 

21

 

Xã Quảng An

 

22

 

Xã Quảng Thái

 

23

 

Xã Quảng Ngạn

 

24

 

Xã Quảng Lợi

 

25

 

Xã Quảng Công

 

 

 

Thị Xã Hương Trà

 

26

 

Xã Hương Bình

 

27

 

Xã Hương Toàn

 

28

 

Xã Hương Vinh

 

29

 

Xã Hương Thọ

 

30

 

Xã Bình Điền

 

31

 

Xã Bình Thành

 

32

 

Xã Hải Dương

 

33

 

Xã Hương Phong

 

34

 

Xã Hồng Tiến

 

 

 

Thị xã Hương Thủy

 

35

 

Xã Thủy Vân

 

36

 

Xã Thủy Thanh

 

37

 

Xã Thủy Bằng

 

38

 

Xã Thủy Tân

 

39

 

Xã Thủy Phù

 

 

 

Huyện Phú Vang

Huyện A Lưới

40

 

Xã Phú Dương

Xã Hồng Vân

41

 

Xã Phú Mậu

Xã Hồng Trung

42

 

Xã Phú Thượng

Xã Hương Nguyên

43

 

Xã Phú Hồ

Xã Hồng Bắc

44

 

Xã Phú Lương

Xã Hồng Hạ

45

 

Xã Phú Thuận

Xã Hương Phong

46

 

Xã Phú An

Xã Nhâm

47

 

Xã Phú Hải

Xã Hồng Thượng

48

 

Xã Phú Mỹ

Xã Hồng Thái

49

 

Xã Vinh Thanh

Xã A Roàng

50

 

Xã Vinh An

Xã Đông Sơn

51

 

Xã Phú Xuân

Xã A Đớt

52

 

Xã Phú Diên

Xã Hồng Thủy

53

 

Xã Phú Thanh

Xã Hương Lâm

54

 

Xã Vinh Xuân

Xã Hồng Kim

55

 

Xã Vinh Phú

Xã Bắc Sơn

56

 

Xã Vinh Thái

Xã A Ngo

57

 

Xã Vinh Hà

Xã Sơn Thủy

58

 

 

Xã Phú Vinh

59

 

 

Xã Hồng Quảng

 

 

Huyện Phú Lộc

 

60

 

Xã Lộc Bồn

 

61

 

Xã Lộc Sơn

 

62

 

Xã Lộc Thủy

 

63

 

Xã Lộc Tiến

 

64

 

Xã Lộc Hòa

 

65

 

Xã Xuân Lộc

 

66

 

Xã Vinh Hưng

 

67

 

Xã Lộc An

 

68

 

Xã Lộc Điền

 

69

 

Xã Lộc Trì

 

70

 

Xã Vinh Mỹ

 

71

 

Xã Vinh Hải

 

72

 

Xã Vinh Giang

 

73

 

Xã Vinh Hiền

 

74

 

Xã Lộc Vĩnh

 

75

 

Xã Lộc Bình

 

 





Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006