Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài
Số hiệu: | 36/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 30/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2013/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐI HỌC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO THẠC SĨ, TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 ngày 11 tháng 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ trợ cấp đi học và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi học thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐI HỌC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO THẠC SĨ, TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định về chế độ trợ cấp đi học và công tác quản lý đối với người được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quyết định cử đi đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là đào tạo sau đại học ở nước ngoài).
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam.
2. Người có hộ khẩu thường trú hoặc có cha, mẹ đang công tác, sinh sống tại tỉnh Quảng Nam tốt nghiệp đại học hệ chính quy công lập loại giỏi, xuất sắc.
1. Khối khoa học quản lý: Hành chính công; Quản lý đô thị; Quản lý dự án, xây dựng, kỹ thuật và cơ sở hạ tầng; Quản lý đất đai; Quản lý kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh và dịch vụ du lịch; Quan hệ quốc tế.
2. Khối khoa học kỹ thuật: Công nghệ thông tin (bao gồm viễn thông và tin học); Công nghệ sinh học, môi trường; Kỹ thuật nuôi trồng, khai thác, chế biến nông, lâm, thủy hải sản; Bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y; Xây dựng (dân dụng, thủy lợi), cầu đường, giao thông công chính, cấp thoát nước; Cơ khí động lực, tự động hóa; Kiến trúc, quy hoạch đô thị.
3. Khối khoa học xã hội và nhân văn: Bảo tồn, tôn tạo di sản, di tích văn hóa; Báo chí, khảo cổ; Luật học; Công tác xã hội, xã hội học, sư phạm.
Ngoài các ngành (nhóm ngành) nêu trên, tùy yêu cầu cụ thể, hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ bổ sung thêm cho phù hợp.
Điều 4. Trường đào tạo, phương thức đào tạo
1. Trường đào tạo: Nằm trong bảng xếp hạng 200 trường đại học hàng đầu thế giới do thời báo Times Higher Education công bố hàng năm.
2. Phương thức đào tạo: Đào tạo tập trung toàn khóa ở nước ngoài.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN NGƯỜI ĐI HỌC SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
Đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này phải thỏa mãn các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
a) Chuyên ngành đào tạo nằm trong danh mục các ngành quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam sau khi hoàn thành chương trình đào tạo đối với từng đối tượng cụ thể như sau:
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này là cán bộ, công chức và đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này: Thời gian phục vụ gấp 3 lần thời gian đào tạo.
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này là viên chức: Thời gian phục vụ gấp 2 lần thời gian đào tạo nhưng không dưới 5 năm.
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, có lý lịch chính trị rõ ràng; có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
d) Có thành tích tốt trong công tác, học tập, nghiên cứu.
đ) Có năng lực chuyên môn và triển vọng trở thành cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia, cán bộ khoa học kỹ thuật giỏi.
e) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu theo quy định của cơ sở đào tạo.
g) Chấp hành sự bố trí, phân công công tác của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức sau khi tốt nghiệp.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
Ngoài Quy chế tuyển sinh sau đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của các cơ sở đào tạo ở nước ngoài và các điều kiện tiêu chuẩn chung nêu trên, người được cử đi học phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau đây:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này
- Nằm trong quy hoạch đào tạo sau đại học ở nước ngoài được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy công lập (nhưng không phải là chính quy liên thông) xếp loại giỏi trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành đào tạo sau đại học; có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên hoặc sau 03 năm công tác nếu đáp ứng yêu cầu: Được tuyển dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; hoặc 02 (hai) năm liền đạt danh hiệu từ Chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên.
- Đào tạo thạc sĩ không quá 35 tuổi, đào tạo tiến sĩ không quá 40 tuổi tính từ thời điểm cử đi đào tạo. Riêng đối với đào tạo tiến sĩ, những người giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng cấp Sở (và tương đương) trở lên thì được cộng thêm 05 tuổi tính từ thời điểm cử đi đào tạo.
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này
- Có bằng tốt nghiệp đại học xếp loại giỏi, xuất sắc, chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học phù hợp với chuyên ngành đào tạo sau đại học.
- Đào tạo thạc sĩ không quá 30 tuổi, đào tạo tiến sĩ không quá 35 tuổi tính từ thời điểm cử đi đào tạo.
1. Đơn xin đi học ở nước ngoài của cá nhân.
2. Văn bản đề nghị của Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức) nếu là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này.
3. Bản nhận xét, đánh giá quá trình công tác của thủ trưởng đơn vị. Nếu là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này thì nộp bản nhận xét, đánh giá về hạnh kiểm của cơ sở đào tạo.
4. Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C/TCTW-98 (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc của đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức).
5. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học, bảng điểm kết quả học tập, chứng chỉ ngoại ngữ (có công chứng).
6. Phiếu khám sức khỏe theo quy định đối với người được cử đi đào tạo ở nước ngoài.
7. Bản sao sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy Chứng minh nhân dân (có công chứng).
8. Bản hợp đồng cử đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài giữa đại diện lãnh đạo Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam, cơ quan sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và cá nhân người được cử đi đào tạo.
Riêng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này, hợp đồng đào tạo sau đại học ở nước ngoài được ký kết giữa Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam, cá nhân người được cử đi đào tạo và người đứng ra bảo lãnh (gồm: cha, mẹ đẻ hoặc chồng, vợ hoặc người đại diện hợp pháp khác của người học theo quy định của pháp luật).
9. Quyết định cử đi đào tạo ở nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Hồ sơ, thủ tục khác theo quy định của cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
Điều 7. Quy trình dự tuyển, tuyển chọn
1. Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh là tổ chức tư vấn cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tuyển chọn người đi học sau đại học ở nước ngoài.
2. Hình thức tuyển chọn: Việc tuyển chọn người đi học sau đại học ở nước ngoài có thể thực hiện bằng hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển.
Tùy từng trường hợp và điều kiện cụ thể, Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh quyết định hình thức tuyển chọn phù hợp.
3. Quy trình dự tuyển, tuyển chọn:
a) Các ứng viên hội đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Quy định này nộp hồ sơ dự tuyển cho cơ quan sử dụng cán bộ, công chức, viên chức. Riêng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này nộp tại Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam.
b) Cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Quy định này thu nhận hồ sơ, tổ chức sơ tuyển và nộp hồ sơ của ứng viên, kết quả sơ tuyển và văn bản đề nghị của đơn vị về Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam.
c) Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam kiểm tra hồ sơ, phỏng vấn ứng viên, tổng hợp hồ sơ và danh sách đăng ký dự tuyển gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh để tổ chức tuyển chọn.
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI HỌC VÀ ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này
- Được cơ quan, đơn vị bố trí thời gian và tạo điều kiện thuận lợi để đi học; trong thời gian đi học được tính là thời gian công tác liên tục; được hưởng chế độ tiền lương và được nâng bậc lương theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Những người đạt các điều kiện, tiêu chuẩn tại Điều 5 Quy định này nhưng chưa đạt tiêu chuẩn ngoại ngữ sẽ được xem xét cử đi học ngoại ngữ, kinh phí hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ không quá 1.000 USD/người.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, được hỗ trợ kinh phí đi học như sau:
a) Người được cử đi học tập trung toàn khóa ở nước ngoài phải tự túc toàn bộ kinh phí đi học thì được hỗ trợ:
- 100% học phí và các khoản chi phí bắt buộc phải nộp cho cơ sở đào tạo.
- Tiền sinh hoạt phí hàng tháng theo quy định hiện hành của nhà nước (Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước).
- 100% các khoản chi phí: Thủ tục xuất nhập cảnh; bảo hiểm y tế tối thiểu bắt buộc trong thời gian đào tạo ở nước ngoài; tiền vé máy bay hoặc tiền tàu, xe đi từ Việt Nam đến nơi học tập và ngược lại (một lượt đi và về cho cả khóa học).
b) Người được cử đi học tập trung toàn khóa ở nước ngoài nếu được các tổ chức, cá nhân tài trợ một phần kinh phí thì phần kinh phí còn lại được hỗ trợ như quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
c) Người được cử đi học tập trung toàn khóa ở nước ngoài nếu được các tổ chức, cá nhân tài trợ 100% học bổng thì được hỗ trợ 30% tiền sinh hoạt phí hàng tháng theo quy định tại tiết 2 điểm a khoản 2 Điều này.
Các khoản kinh phí nêu trên, trong thời gian học, người đi học được tạm ứng; thanh toán sau khi kết thúc khóa đào tạo về nhận công tác tại tỉnh Quảng Nam.
3. Sau khi hoàn thành khóa đào tạo được phân công, bố trí công tác phù hợp.
4. Về tuyển dụng: Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này việc tuyển dụng vào công chức, viên chức thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
1. Chấp hành đúng các quy định tại Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân ra nước ngoài học tập; các quy định tại văn bản này và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ được cử đến đào tạo.
2. Sau mỗi học kỳ và kết thúc năm học phải báo cáo bằng văn bản kết quả học tập, nghiên cứu, tình hình sinh hoạt cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam) và cho Thủ trưởng đơn vị công tác để theo dõi.
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo và trở về nước đúng thời hạn theo quy định. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc khóa học phải đến và báo cáo bằng văn bản kết quả học tập, nghiên cứu, sinh hoạt toàn khóa học cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam) và cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác (nếu là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này).
Riêng nghiên cứu sinh tiến sĩ, nếu có nhu cầu gia hạn thời gian hoàn thành đề tài nghiên cứu phải có báo cáo bằng văn bản (có xác nhận của cơ sở đào tạo) và được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian gia hạn không quá 12 tháng và kinh phí đi học trong thời gian này do cá nhân tự chi trả.
Điều 10. Đền bù chi phí đào tạo
Chi phí đền bù bao gồm: học phí, sinh hoạt phí và các khoản chi khác phục vụ cho khóa học đã được ngân sách nhà nước cấp.
Chi phí đào tạo bao gồm: học phí, sinh hoạt phí và các khoản chi khác đã được ngân sách nhà nước cấp cho người học theo chế độ quy định.
Người được cử đi học nếu không thực hiện đúng các quy định tại văn bản này thì phải đền bù chi phí đào tạo. Cụ thể như sau (kinh phí bồi hoàn được quy đổi ra tiền Việt Nam đồng theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và đồng dollar của Mỹ tại thời điểm bồi thường):
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này:
a) Đối với cán bộ, công chức: Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
b) Đối với viên chức: Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này:
a) Đền bù 100% chi phí đào tạo đã được cấp trong các trường hợp:
- Trong thời gian đi học, có văn bản xin chấm dứt hợp đồng đào tạo với lý do chính đáng và được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.
- Tự ý không tham gia khóa học khi đã làm đầy đủ các thủ tục nhập học và đã được Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam cấp kinh phí đào tạo.
- Kết quả học tập của một trong các học kỳ của khóa học không đạt yêu cầu phải chấm dứt việc học tập.
- Tham gia khóa học đầy đủ thời gian theo quy định (có xác nhận của cơ sở đào tạo) nhưng không được cấp văn bằng.
b) Đền bù gấp 03 lần chi phí đào tạo đã được cấp trong các trường hợp:
- Tự ý bỏ học.
- Sau khi kết thúc khóa đào tạo không chấp hành sự bố trí, phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
- Vi phạm nội quy học tập của cơ sở đào tạo hoặc vi phạm pháp luật của nước sở tại phải chấm dứt việc học tập.
c) Đã hoàn thành khóa học và được cấp bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc thôi việc hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết thì số tiền đền bù được tính theo công thức sau:
Trong đó: S là số tiền phải đền bù;
F là chi phí bồi hoàn
T1 là thời gian làm việc theo quy định;
T2 là thời gian đã làm việc (tính bằng số tháng đã làm tròn).
Điều 11. Hội đồng xét đền bù, quyết định đền bù
1. Hội đồng xét đền bù
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xét đền bù.
b) Hội đồng gồm có:
- Giám đốc Sở Nội vụ làm Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Trưởng phòng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Sở Nội vụ làm Thư ký Hội đồng.
- Thủ trưởng đơn vị và Chủ tịch công đoàn của cơ quan sử dụng cán bộ, công chức, viên chức làm thành viên (nếu là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này).
- Viên chức phụ trách đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam làm thành viên.
- Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam làm thành viên.
- Mời người chịu trách nhiệm đền bù chi phí đào tạo hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật trong hợp đồng đào tạo (nếu là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này) tham dự cuộc họp của Hội đồng.
2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc công khai, dân chủ.
b) Hội đồng chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng
a) Thảo luận về trường hợp đền bù và chi phí đền bù.
b) Xem xét mức giảm chi phí đền bù (nếu có).
c) Thống nhất số tiền người vi phạm hợp đồng đào tạo phải đền bù, trình Chủ tịch UBND tỉnh cho ý kiến về số tiền người vi phạm hợp đồng đào tạo phải đền bù.
4. Quyết định đền bù: Căn cứ ý kiến thống nhất của Chủ tịch UBND tỉnh về số tiền người vi phạm hợp đồng đào tạo phải đền bù, Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam ban hành quyết định đền bù.
5. Trả và thu hồi chi phí đền bù
a) Chậm nhất trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày quyết định đền bù có hiệu lực thi hành, người chịu trách nhiệm đền bù chi phí đào tạo có trách nhiệm nộp trả đầy đủ khoản tiền phải đền bù cho cơ quan ban hành quyết định đền bù. Kinh phí đền bù được nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý hiện hành và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước về quản lý khoản thu hồi nộp ngân sách (Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm thu hồi và nộp vào Kho bạc Nhà nước).
b) Trường hợp người có trách nhiệm đền bù không thực hiện nghĩa vụ đền bù thì Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp người có trách nhiệm đền bù chậm thực hiện nghĩa vụ đền bù theo thời hạn thì phải chịu lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định đối với khoản tiền chậm đền bù. Nếu Ngân hàng Nhà nước không quy định lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn thì người người chịu trách nhiệm đền bù phải chịu lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ đền bù.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Điều 12. Cấp phát kinh phí và phương thức chi tạm ứng cho người được cử đi học
Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam tổng hợp nhu cầu kinh phí đào tạo sau đại học ở nước ngoài theo từng khoản mục của từng học viên gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam để chi tạm ứng cho học viên.
Kinh phí đi học được chi tạm ứng theo từng học kỳ cho người được cử đi học. Học kỳ đầu tiên, người được cử đi học tạm ứng kinh phí sau khi hoàn thành các hồ sơ, thủ tục quy định tại Điều 6 Quy định này. Các học kỳ tiếp theo được tạm ứng kinh phí khi kết quả học tập của học kỳ trước đó đạt yêu cầu. Việc chi tạm ứng kinh phí cho người được cử đi học thực hiện theo phương thức:
1. Học phí, bảo hiểm y tế và các khoản chi bắt buộc khác của cơ sở đào tạo quy định do Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam chuyển trực tiếp cho cơ sở đào tạo.
2. Vé máy bay đi và về (theo hạng phổ thông) do Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Quảng Nam mua và cấp trực tiếp cho người được cử đi học.
3. Sinh hoạt phí được chuyển cho người được cử đi học: Các học kỳ tiếp theo sẽ được tiếp tục tạm ứng nếu kết quả học tập, sinh hoạt của học kỳ kế trước đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả học tập, sinh hoạt của học kỳ kế trước không đạt yêu cầu thì không được tạm ứng kinh phí đi học cho học kỳ tiếp theo và tùy trường hợp cụ thể, nếu phải chấm dứt học tập thì phải thu hồi lại tiền đã tạm ứng của những học kỳ trước đó theo quy định tại Điều 10 Quy định này.
Điều 13. Thanh toán kinh phí đi học
Kinh phí của toàn bộ khóa học do Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam thanh quyết toán sau khi người được cử đi học tốt nghiệp khóa đào tạo về nhận công tác tại cơ quan, đơn vị hoặc sau khi có quyết định phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức.
Hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo gồm:
1. Quyết định cử đi học ở nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ, bảng điểm kết quả học tập.
3. Giấy công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
4. Các chứng từ hợp lệ hoặc giấy tờ chứng minh về các khoản tiền phải chi phí theo quy định tại điểm a, b hoặc c khoản 2 Điều 8 Quy định này. Riêng kinh phí nêu tại tiết 2 điểm a khoản 2 Điều 8 Quy định này thực hiện khoán chi.
5. Quyết định tiếp nhận và phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức hoặc của đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (Quyết định tuyển dụng và phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này) theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành.
Điều 14. Phân công trách nhiệm
1. Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam
a) Thu nhận, kiểm tra hồ sơ thủ tục theo quy định tại Điều 6 Quy định này của ứng viên đăng ký tham gia chương trình đào tạo và chọn cơ sở đào tạo để cử người đi học gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh tuyển chọn.
b) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, sử dụng người được cử đi học sau khi kết thúc khóa đào tạo.
c) Tham mưu UBND tỉnh báo cáo việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập cho Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
d) Liên hệ với các cơ sở đào tạo đại học ở trong nước để phát hiện sinh viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn cử đi đào tạo đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này.
đ) Phối hợp với các cơ sở đào tạo Ngoại ngữ để tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức ngoại ngữ cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này trong danh sách quy hoạch đào tạo sau đại học ở nước ngoài được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan ngoại giao của Việt Nam xác định các cơ sở đào tạo có chất lượng cao ở nước ngoài để cử người đi học.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, quản lý học viên trong thời gian học tập ở nước ngoài. Đôn đốc học viên đăng ký, cung cấp thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
h) Lập dự toán kinh phí gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp để chi tạm ứng cho người được cử đi học.
i) Cấp, quản lý kinh phí tạm ứng; thanh quyết toán kinh phí cho người được cử đi học; thu hồi kinh phí bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) theo đúng quy định tại văn bản này.
k) Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức theo dõi việc thực hiện hợp đồng đào tạo và thực hiện cam kết thời gian công tác tại tỉnh Quảng Nam của người được cử đi học. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét đền bù chi phí đào tạo.
2. Sở Nội vụ
a) Thẩm định hồ sơ của ứng viên, tổng hợp, trình Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh xét chọn người đi học.
b) Trình UBND tỉnh quyết định cử người được Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh tuyển chọn đi học.
c) Quản lý và kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với học viên trong thời gian đào tạo.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí công tác cho học viên sau khi hoàn thành khóa đào tạo.
3. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, cấp phát kinh phí kịp thời; theo dõi, kiểm tra quyết toán kinh phí đúng quy định.
4. Sở Ngoại vụ
a) Phối hợp với Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam và các cơ quan ngoại giao của Việt Nam xác định các cơ sở đào tạo có chất lượng cao ở nước ngoài để cử người đi đào tạo.
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng để đưa người đi học ở nước ngoài.
c) Phối hợp giải quyết thủ tục xuất, nhập cảnh; tham gia theo dõi, quản lý quá trình học tập, sinh hoạt ở nước ngoài của người được cử đi học.
5. Cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức xét chọn cử cán bộ, công chức, viên chức đi học; tham gia ký kết hợp đồng trách nhiệm trong đào tạo, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, quản lý, đánh giá quá trình học tập, sinh hoạt khi đơn vị có người được cử đi học; bố trí, phân công công tác cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý sau khi hoàn thành khóa học và thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan theo quy định./.
Quyết định 05/2013/QĐ-TTg quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức hoạt động của thôn làng, khối phố, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế trong nước không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 06/12/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND cấm tụ tập đông người, ghi âm, hình, chụp ảnh trên đường, đoạn đường để đảm bảo trật tự công cộng địa bàn thị xã Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin phép và thẩm quyền cấp phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về quy chế cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu và miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, điều 4 Quyết định 215/2004/QĐ-UB về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về phụ lục địa điểm, khu vực, tuyến đường quảng cáo và tuyên truyền cổ động trực quan tỉnh Bình Dương đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về mức doanh thu tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, kiốt, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành quy định về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về tôn vinh doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 08/07/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về chuyển giao chức năng, tổ chức của phòng Tôn giáo Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về việc chấm dứt thực hiện Đề án thí điểm thành lập Tổ nghiệp vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân quận 11 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND quy định chính sách nhằm xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2007 - 2010 và đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng và đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007 – 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 02/10/2015