Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 36/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 22/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2013/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 22 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4288/TTr-STC ngày 15 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mức thu:
a) Bến đò ngang:
- Đối với hành khách và phương tiện: Mức thu phí qua đò thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Đối với hàng hoá qua đò: Chỉ thu đối với hàng hoá có khối lượng từ 50kg trở lên với mức thu tuỳ thuộc vào trọng lượng của hàng hoá qua đò, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50kg. Trường hợp là hàng hoá cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hoá thông thường.
b) Bến đò dọc:
Mức thu phí đò do hành khách hoặc chủ hàng thoả thuận với chủ đò hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50kg hàng hoá.
2. Mức thu phí qua đò quy định tại Khoản 1 Điều này đã bao gồm phí bảo hiểm cho người đi đò.
3. Miễn phí qua đò đối với người và phương tiện cho các đối tượng: Học sinh đi học, giáo viên đi dạy học ở các trường tại các xã có bến đò ngang; cán bộ xã, ấp đi làm, đi công tác hàng ngày tại các xã có bến đò ngang.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí qua đò:
a) Tổ chức thu phí qua đò theo hình thức đấu thầu khai thác cho từng bến đò hoặc chỉ định thầu (nếu có một tổ chức, cá nhân xin tham gia đấu thầu);
b) Phí qua đò được tổ chức thu nộp vào ngân sách nhà nước, ngân sách cấp xã được hưởng 100% từ kết quả đấu thầu khai thác các bến đò;
c) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh trúng thầu có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật và nộp 100% phí qua đò từ kết quả trúng thầu vào ngân sách xã dùng để cân đối thu, chi ngân sách xã và chi các hoạt động có liên quan đến bến đò (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có bến đò khách hoạt động phải thường xuyên tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thu, nộp phí qua đò của các bến đò trên địa bàn theo quy định.
2. Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các chủ phương tiện đò đối với việc thực hiện trách nhiệm mua bảo hiểm cho người đi đò theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, giám sát các tổ chức, cá nhân và địa phương trong việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bến Tre; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ NGANG ĐỐI VỚI NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT |
Huyện, xã |
Mức thu (đồng/lượt) |
||
Người đi bộ |
Người kèm xe đạp |
Người kèm xe máy |
||
I |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
1 |
Xã Phước Thạnh |
|
|
|
|
Bến Ba Rô (ấp Phước Định) |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
|
Bến Ba Dũng (ấp Phước Trạch) |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
|
Bến ấp Phú Thạnh |
1.000 |
1.500 |
3.500 |
2 |
Xã Sơn Hoà |
|
|
|
|
Bến Sơn Hoà - Thanh Tân |
4.000 |
5.000 |
8.000 |
3 |
Xã Tiên Long |
|
|
|
|
Bến Tiên Thạnh - Tiên Lợi |
1.500 |
3.000 |
3.500 |
4 |
Xã Quới Sơn |
|
|
|
|
Bến Cây Xoài (Cồn Cát) |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
5 |
Xã Phú Đức |
|
|
|
|
Bến Phú Ninh - Phú Phong |
6.000 |
8.000 |
12.000 |
|
Bến Phú Đức - Kim Sơn |
6.000 |
8.000 |
12.000 |
6 |
Xã Phú Túc |
|
|
|
|
Bến Phú Túc - Thới Sơn |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
7 |
Xã Tân Phú |
|
|
|
|
Bến Cây Dương - Ngũ Hiệp |
không thu |
8.000 |
10.000 |
II |
HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
|
|
1 |
Xã Châu Hoà |
|
|
|
|
Bến Thới An - Thới Lai |
2.000 |
4.000 |
6.000 |
2 |
Xã Phong Mỹ |
|
|
|
|
Bến ấp 2 Phong Mỹ - Bình Đại |
3.000 |
4.000 |
7.000 |
3 |
Phong Nẫm |
|
|
|
|
Bến ấp 2 Phong Nẫm - Bình Đại |
2.000 |
4.000 |
6.000 |
|
Bến Phong Nẫm - Hữu Định |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
4 |
Xã Lương Phú |
|
|
|
|
Bến Lương Hoà - Lương Phú |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
5 |
Xã Sơn Phú |
|
|
|
|
Bến ấp 1- Sơn Phú |
1.000 |
1.500 |
3.000 |
6 |
Xã Hưng Phong |
|
|
|
|
Bến ấp 1 Hưng Phong - Định Thuỷ |
3.000 |
5.000 |
7.000 |
|
Bến ấp 2 Hưng Phong - Phước Hiệp |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
|
Bến Hưng Phong - Phước Long |
không thu |
không thu |
4.000 |
7 |
Thạnh Phú Đông |
|
|
|
|
Bến ấp 4 - Tân Trung |
5.000 |
7.000 |
13.000 |
|
Bến Bao Ngạn ấp 5 - Thạnh Phú Đông |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
|
Bến ấp 6 - Thạnh Phú Đông |
2.000 |
2.000 |
4.000 |
8 |
Xã Hưng Lễ |
|
|
|
|
Bến ấp 8 - ấp 11 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
Bến Hưng Lễ - Phú Khánh |
7.000 |
10.000 |
14.000 |
III |
HUYỆN MỎ CÀY NAM |
|
|
|
1 |
Xã Tân Trung |
|
|
|
|
Bến Tân Trung - Thạnh Phú Đông |
5.000 |
7.000 |
13.000 |
2 |
Xã Bình Khánh Đông |
|
|
|
|
Bến Phước Lý - Phú Tây Thượng |
1.500 |
2.500 |
3.500 |
3 |
Xã Định Thuỷ |
|
|
|
|
Bến An Quới - TT Mỏ Cày |
1.000 |
2.000 |
3.500 |
|
Bến Hoà Phú 2 - Hoà Lộc |
1.000 |
2.000 |
2.500 |
|
Bến Thanh Thuỷ - TânThành Bình |
1.000 |
2.500 |
3.500 |
4 |
Xã Thành Thới B |
|
|
|
|
Bến Thát Lát |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
5 |
Xã Thành Thới A |
|
|
|
|
Bến ấp Thành Long |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
6 |
Xã Phước Hiệp |
|
|
|
|
Bến đò Thầy Tống |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
IV |
HUYỆN MỎ CÀY BẮC |
|
|
|
1 |
Xã Thanh Tân |
|
|
|
|
Bến Tân Thông 2 - Thạnh Ngãi |
1.000 |
2.000 |
2.500 |
|
Bến Tân Thông 5 - Trường Thịnh |
1.000 |
2.000 |
2.500 |
|
Bến Thanh Xuân 1 - Sơn Hoà |
4.000 |
5.000 |
8.000 |
2 |
Xã Thạnh Ngãi |
|
|
|
|
Bến Tân Thông 2 - Thạnh Ngãi |
1.000 |
2.000 |
2.500 |
|
Bến Tân Thông 5 - Trường Thịnh |
1.000 |
2.000 |
2.500 |
3 |
Xã Nhuận Phú Tân |
|
|
|
|
Bến Nhuận Phú Tân - Thanh Bình |
1.000 |
3.000 |
5.500 |
4 |
Xã Khánh Thạnh Tân |
|
|
|
|
Bến Thát Lát |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
5 |
Xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
Bến Mỹ Sơn - Khánh Hội Đông |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
V |
HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
|
|
1 |
Xã Phú Phụng |
|
|
|
|
Bến Phú Phụng - Tân Phong |
3.500 |
5.000 |
7.500 |
2 |
Xã Vĩnh Bình |
|
|
|
|
Bến Phú Hiệp - Phú Đa |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
3 |
Xã Sơn Định |
|
|
|
|
Bến Thới Lộc - Ngũ Hiệp |
2.000 |
4.000 |
6.000 |
|
Bến Sơn Châu - Mỹ Phước |
2.000 |
4.000 |
6.000 |
4 |
Xã Hoà Nghĩa |
|
|
|
|
Bến Hoà Nghĩa - An Phước |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
5 |
Xã Tân Thiềng |
|
|
|
|
Bến Đình Thiết - Chánh An |
2.000 |
3.000 |
8.000 |
|
Bến Đáy - Gạch Sâu |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
6 |
Xã Hưng Khánh Trung |
|
|
|
|
Bến Phú Hoà - Rạch Vọp |
3.000 |
5.000 |
7.000 |
VI |
HUYỆN THẠNH PHÚ |
|
|
|
1 |
Xã Thới Thạnh |
|
|
|
|
Bến Cái Lức - Long Hưng |
6.000 |
7.000 |
12.000 |
|
Bến Luông - Long Hưng |
5.000 |
6.000 |
10.000 |
2 |
Xã Hoà Lợi |
|
|
|
|
Bến Hoà Lợi - Hoà Minh |
5.000 |
5.000 |
10.000 |
3 |
Xã An Thạnh |
|
|
|
|
Bến Vàm Giồng Miễu |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
4 |
Xã An Qui |
|
|
|
|
Bến Chỏi - Hoà Minh |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
5 |
Xã Giao Thạnh |
|
|
|
|
Bến Giao Thạnh - An Điền |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
6 |
Xã An Thuận |
|
|
|
|
Bến Trại - Rạch Dầu |
6.000 |
8.000 |
13.000 |
7 |
Xã An Điền |
|
|
|
|
Bến Rạch Cừ |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
8 |
Xã Mỹ An |
|
|
|
|
Bến Giồng Chùa |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
|
Bến Rạch Mõ |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
Bến Rạch Cò |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
Bến Nước Chảy |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
9 |
Xã Thạnh Phong |
|
|
|
|
Bến Khâu Băng |
2.000 |
|
|
10 |
Xã Thạnh Hải |
|
|
|
|
Bến Vàm Rỏng |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
11 |
Xã An Điền |
|
|
|
|
Bến Rạch Ngát - Tiệm Tôm |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
12 |
Xã Bình Thạnh |
|
|
|
|
Bến Thạnh Bình - Trà Vinh |
5.000 |
8.000 |
11.000 |
VII |
HUYỆN BA TRI |
|
|
|
1 |
Xã Bảo Thạnh |
|
|
|
|
Bến Trại |
1.000 |
3.000 |
6.000 |
2 |
Xã An Hiệp |
|
|
|
|
Bến Giồng Lân |
3.000 |
5.000 |
10.000 |
3 |
Xã Tân Mỹ |
|
|
|
|
Bến Tân Mỹ - Phú Long |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
|
Bến Tân Mỹ - Thạnh Trị |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
VIII |
HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
|
|
1 |
Xã Thạnh Phước |
|
|
|
|
Bến đò Thủ |
1.000 |
3.000 |
6.000 |
2 |
Xã Tam Hiệp |
|
|
|
|
Bến Tam Hiệp - Hoà Định |
2.000 |
2.500 |
4.500 |
|
Bến Tam Hiệp - Long Định |
2.000 |
2.500 |
4.500 |
3 |
Xã Thới Lai |
|
|
|
|
Bến đò ngang |
2.000 |
4.000 |
7.000 |
4 |
Xã Bình Thắng |
|
|
|
|
Bến ấp 5 - ấp 3 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
Bến ấp 5 - ấp 1 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
5 |
Xã Lộc Thuận |
|
|
|
|
Bến Lộc Thành - Tân Thành |
5.000 |
7.000 |
10.000 |
6 |
Xã Châu Hưng |
|
|
|
|
Bến Châu Hưng - Phong Mỹ |
2.000 |
4.000 |
7.000 |
IX |
THÀNH PHỐ BẾN TRE |
|
|
|
1 |
Xã Nhơn Thạnh |
|
|
|
|
Bến đò ấp 4 |
2.000 |
4.000 |
5.000 |
2 |
Phường 7 |
|
|
|
|
Bến công viên Hùng Vương |
10.000 |
|
|
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách năm 2012 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án nâng cao công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013