Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 29/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 10/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC VÀ DỰ ÁN CÓ Ý NGHĨA QUAN TRỌNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 thảng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 530/TB-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp Thường trực UBND tỉnh ngày 07/9/2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 142/TTr-SXD ngày 06 tháng 7 năm 2017 về việc ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh về việc Quy định về các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định cụ thể về các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, làm cơ sở để tổ chức thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và Điểm a Khoản 2 Điều 40 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập quy hoạch đô thị có phạm vi ranh giới lập quy hoạch nằm trong khu vực có ý nghĩa quan trọng;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập dự án đầu tư xây dựng có quy mô dự án được quy định là dự án có ý nghĩa quan trọng.
Điều 2. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1. Địa bàn thành phố Vũng Tàu (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 1):
a) Khu vực Núi Lớn - Núi Nhỏ (Khu vực 1): Toàn bộ phạm vi ranh giới Núi Lớn và Núi Nhỏ theo đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Núi Lớn - Núi Nhỏ đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2283/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013. Diện tích khoảng 784 ha;
b) Khu vực vịnh Bãi Trước (Khu vực 2): Được giới hạn bởi các đường Quang Trung, Trương Công Định, Trần Hưng Đạo, Hoàng Diệu, Thủ Khoa Huân, Lê Ngọc Hân và Trần Phú. Diện tích khoảng 51 ha;
c) Khu vực đường Thùy Vân (Khu vực 3): Toàn bộ phạm vi ranh giới theo thỏa thuận địa điểm để lập đồ án thiết kế đô thị riêng đường Thùy Vân; được giới hạn từ đường Nguyễn An Ninh đến đường Phan Chu Trinh (riêng đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Phan Chu Trinh lấy thêm 50 m phía khu dân cư hiện hữu tính từ mép trong vỉa hè đường Thùy Vân). Diện tích khoảng 44 ha;
d) Khu vực đường Lê Hồng Phong (Khu vực 4): Toàn bộ phạm vi ranh giới theo thỏa thuận địa điểm để lập đồ án thiết kế đô thị riêng trục đường Lê Hồng Phong; được giới hạn từ đường Nguyễn Vãn Trỗi đến đường Thùy Vân. Diện tích khoảng 81 ha;
e) Khu vực đường Thống Nhất (Khu vực 5): Toàn bộ phạm vi ranh giới theo thỏa thuận địa điểm để lập đồ án thiết kế đô thị riêng trục đường Thống Nhất; được giới hạn từ đường Lý Thường Kiệt đến giáp sân bay hiện hữu. Diện tích khoảng 23 ha;
g) Khu vực sân bay hiện hữu (Khu vực 6): Được giới hạn bởi các đường Lê Quang Định, Bình Giã, Lương Thế Vinh và đường 30/4. Diện tích khoảng 179 ha;
h) Khu vực Trung tâm hành chính - chính trị thành phố Vũng Tàu (Khu vực 7): Được giới hạn bởi các đường 3/2 (Quốc lộ 51C), Hàng Điều 4, đường quy hoạch A3 và đường 2/9 (Quốc lộ 51B). Diện tích khoảng 70 ha;
i) Khu vực đảo Gò Găng (Khu vực 8): Toàn bộ phạm vi ranh giới đảo theo đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Đảo Gò Găng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2509/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013. Diện tích khoảng 1.300 ha.
2. Địa bàn thành phố Bà Rịa (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 2):
a) Các khu Trung tâm đô thị (Khu vực 1): Khu Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, Trung tâm hành chính sự nghiệp, Trung tâm thương mại, Quảng trường công viên trung tâm; được giới hạn bởi các đường Phạm Hùng, Hương lộ 10, Quốc lộ 55, Bạch Đằng, Quốc lộ 51 và đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn. Diện tích khoảng 420 ha;
b) Khu Trung tâm hành chính - chính trị thành phố Bà Rịa gắn kết trục cảnh quan ven sông Dinh (Khu vực 2): Được giới hạn bởi các đường 27/4, Điện Biên Phủ, đường số 9 và Quốc lộ 51. Diện tích khoảng 37 ha;
c) Khu Tây Nam thành phố Bà Rịa (Khu vực 3): Được giới hạn bởi Quốc lộ 51, địa giới hành chính giữa thành phố Bà Rịa với huyện Tân Thành và thành phố Vũng Tàu. Diện tích khoảng 2.050 ha;
d) Một phần khu vực Núi Dinh thuộc địa phận thành phố Bà Rịa (Khu vực 4): Được giới hạn bởi đường tránh Quốc lộ 56 và địa giới hành chính giữa thành phố Bà Rịa với huyện Tân Thành. Diện tích khoảng 470 ha.
3. Địa bàn huyện Châu Đức (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 3):
a) Khu Trung tâm thị trấn Ngãi Giao (Khu vực 1): Khu Trung tâm hành chính - chính trị dọc đường số 17, Khu vực Tượng đài chiến thắng Bình Giã, Khu Trung tâm thương mại Ngãi Giao và Khu dân cư dọc đường số 8; được giới hạn bởi các đường số 12, đường số 13, đường số 8, đường số 16, đường số 2, đường số 27, đường số 4, đường số 5, Quốc lộ 56 và đường số 19. Diện tích khoảng 70 ha;
b) Khu công viên Hồ Suối Lúp (Khu vực 2). Diện tích khoảng 53 ha;
c) Khu Trung tâm hành chính mới Kim Long (Khu vực 3): Được giới hạn bởi Quốc lộ 56, đường số 12, đường số 20 và đường số 16. Diện tích khoảng 59,0 ha;
d) Khu công viên, vườn hoa hồ Tầm Bó (Khu vực 4). Diện tích khoảng 58 ha;
e) Khu Trung tâm thương mại Kim Long (Khu vực 5): Được giới hạn bởi đường số 7, đường B, đường số 1 và đường AI. Diện tích khoảng 10 ha.
4. Địa bàn huyện Đất Đỏ (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 4):
a) Khu Trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao dọc Tỉnh lộ 52 (Khu vực 1). Diện tích khoảng 51 ha;
b) Khu du lịch Hoa Anh Đào ven biển Phước Hải, Khu du lịch và di tích lịch sử núi Minh Đạm tiếp giáp địa giới hành chính với huyện Long Điền (Khu vực 2). Diện tích khoảng 940 ha;
c) Khu Trung tâm giống thủy sản tập trung Phước Hải (Khu vực 3). Diện tích khoảng 284 ha.
5. Địa bàn huyện Long Điền (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 5):
a) Khu Trung tâm hành chính - chính trị mới (Khu vực l). Diện tích khoảng 8,0 ha;
b) Khu Trung tâm và ven biển thị trấn Long Hải (Khu vực 2): Được giới hạn bởi đường Trung tâm Long Hải, đường quy hoạch số 3 và khu vực ven biển Long Hải. Diện tích khoảng 330 ha;
c) Khu du lịch và di tích lịch sử núi Minh Đạm (Khu vực 3); Được giới hạn bởi đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn, đường quy hoạch số 7 và đường tiếp giáp địa giới hành chính với huyện Đất Đỏ. Diện tích khoảng 340 ha.
6. Địa bàn huyện Xuyên Mộc (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 6): Khu vực xung quanh hồ Xuyên Mộc: Được giới hạn bởi Quốc lộ 55, Tỉnh lộ 328, đường N4, đường N1 và đường số 25. Diện tích khoảng 209 ha.
7. Địa bàn huyện Tân Thành (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 7):
a) Khu vực công nghiệp - cảng (Khu vực 1); Toàn bộ khu vực phía Đông Quốc lộ 51 tiếp giáp địa giới hành chính với Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu. Diện tích khoảng 11.597 ha;
b) Khu vực Núi Dinh thuộc địa phận huyện Tân Thành (Khu vực 2). Diện tích khoảng 1.957 ha;
c) Các khu Trung tâm đô thị theo phạm vi ranh giới đô thị trong đồ án Quy hoạch chung Đô thị mới Phú Mỹ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1113/TTg ngày 09 tháng 7 năm 2013, bao gồm; Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Xuân (Khu vực 3) với diện tích khoảng 2.429 ha; Khu đô thị Hắc Dịch (Khu vực 4) với diện tích khoảng 1.172 ha; Khu đô thị Phú Mỹ (Khu vực 5) với diện tích khoảng 1.382 ha; Khu đô thị Phước Hòa (Khu vực 6) với diện tích khoảng 1.081 ha; Khu đô thị Tóc Tiên (Khu vực 7) với diện tích khoảng 378 ha.
8. Địa bàn huyện Côn Đảo (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 8); Toàn bộ phạm vi ranh giới theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1518/TTg ngày 05 tháng 8 năm 2011. Diện tích khoảng 7.678 ha.
Điều 3. Các dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa — Vũng Tàu
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc trường hợp phải thi tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc được quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây dụng công trình nhà ở có quy mô cấp đặc biệt, cấp 1.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình nằm trong các khu vực có ý nghĩa quan trọng quy định tại Điều 2 Quyết định này có quy mô từ cấp 11 trở lên.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa, y tế, thể dục thể thao cấp huyện trở lên; công trình giáo dục từ Trường Trung học phổ thông trở lên.
5. Dự án đầu tư xây dựng công trình nằm trong các khu vực di tích lịch sử - văn hóa cần được bảo tồn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân thực hiện Quyết định này theo đúng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về việc phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phục vụ tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741 đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản (xóm) đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố và niêm yết công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010