Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 3866/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 05/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3866/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 32/2008/CT-BVHTTDL ngày 08/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2808/SKHĐT-VX ngày 13/11/2014 về việc đề nghị phê duyệt Đề án Phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 05 /12/2014 của UBND tỉnh)
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ;
Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ;
Chỉ thị số 32/2008/CT-BVHTTDL ngày 08/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch.
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Đồng Nai là tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam bộ với tổng diện tích tự nhiên 5.903,494 km2, có 11 đơn vị hành chính (gồm: 01 thành phố, 01 thị xã, 09 huyện với 171 xã, phường, thị trấn) với dân số trên 2,83 triệu người.
Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai ngày càng phát triển, nhu cầu đáp ứng các dịch vụ phục vụ cho cuộc sống con người ngày càng cao. Trong những năm qua, tỉnh đã quan tâm đầu tư cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề (gọi tắt là văn hóa - xã hội) nhất là ngành giáo dục - đào tạo được đầu tư các trường trọng điểm, trường chất lượng cao, trường đạt chuẩn quốc gia, chống xuống cấp, xóa ca 03 và kiên cố hóa trường học…; đầu tư cho ngành y tế nâng số giường bệnh/vạn dân; công tác đào tạo nghề được đầu tư mở rộng và bổ sung trang thiết bị cần thiết để ngày càng nâng cao số lượng và chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển kinh tế thì nhu cầu về văn hóa - xã hội của nhân dân ngày càng cao, bên cạnh đó dân số của tỉnh ngày càng tăng nhất là tăng dân số cơ học nên mặc dù có tập trung vốn ngân sách đầu tư cho lĩnh vực văn hóa - xã hội nhưng vẫn chưa đáp ứng yêu cầu. Do vậy cần thiết phải vận động đầu tư xã hội hóa để huy động thêm nguồn lực góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TỪ NĂM 2008 ĐẾN THÁNG 6/2014
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/2007/NQ-HĐND TỪ NĂM 2008 ĐẾN THÁNG 6/2014
Giai đoạn 2008 - tháng 6/2014 đã thực hiện vận động vốn xã hội hóa đầu tư trên 35 dự án với tổng số 3.918 tỷ đồng. Trong đó: lĩnh vực giáo dục 15 dự án với 1.269 tỷ đồng; lĩnh vực y tế trên 11 dự án với 2.515 tỷ đồng; lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao 04 dự án với 24 tỷ đồng; lĩnh vực dạy nghề là 5 dự án với 110 tỷ đồng. Ngoài ra, còn thu hút vốn xã hội hóa đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ sở văn hóa - xã hội công lập và công tác chuyên môn các ngành trên 600 tỷ đồng.
Cụ thể kết quả thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội như sau:
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu đến năm 2010 theo Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh (về Đề án Phát triển xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010)
Thực hiện tổng số 25 chỉ tiêu trong đó có 05 chỉ tiêu vượt mục tiêu Nghị quyết, 06 chỉ tiêu đạt mục tiêu Nghị quyết, 12 chỉ tiêu không đạt mục tiêu Nghị quyết và 02 chỉ tiêu chưa đánh giá do chưa có số liệu thống kê (chi tiết xem biểu số 1). Trong đó:
a) Lĩnh vực Giáo dục:
Có 01/7 chỉ tiêu đạt mục tiêu Nghị quyết, 06/7 chỉ tiêu không đạt mục tiêu Nghị quyết, gồm:
- Tỷ lệ huy động học sinh nhà trẻ ngoài công lập là 45%, đạt mục tiêu Nghị quyết.
- Tỷ lệ huy động học sinh mẫu giáo ngoài công lập là 36%; tỷ lệ huy động học sinh tiểu học ngoài công lập là 0,8%; tỷ lệ huy động học sinh trung học cơ sở ngoài công lập là 1,5%; tỷ lệ huy động học sinh trung học phổ thông ngoài công lập là 26%; tỷ lệ huy động học sinh trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập là 18,2%; có 9/11 địa phương cấp huyện có trường trung học phổ thông ngoài công lập: không đạt mục tiêu Nghị quyết, lý do:
+ Đối với giáo dục mầm non: Trước đây phát triển ngoài công lập phần lớn chủ yếu là các nhóm trẻ gia đình (chiếm tỷ lệ 55% trong tổng số học sinh ngoài công lập huy động ra lớp), hoạt động mang tính tự phát, ít ổn định; từ sau khi xảy ra tiêu cực trong giữ trẻ trên địa bàn tỉnh thì một bộ phận lớn các nhóm trẻ gia đình không đảm bảo điều kiện nuôi dạy trẻ phải ngừng hoạt động dẫn đến việc huy động trẻ ngoài công lập tuy có tăng nhưng tỷ lệ tăng chậm. Ngoài ra, trường mầm non ngoài công lập chủ yếu phát triển ở khu vực thành phố, thị trấn, các vùng nông thôn do điều kiện kinh tế và nhu cầu gửi trẻ chưa thật cấp thiết nên phát triển loại hình dân lập, tư thục gặp nhiều khó khăn.
+ Đối với giáo dục phổ thông: Do quy mô học sinh giảm, công tác duy trì sĩ số học sinh chưa tốt dẫn đến tỷ lệ huy động học sinh ngoài công lập ở bậc học này hầu hết đều thấp.
+ Đối với huy động học sinh trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập: Trong thời gian qua hầu hết các trường trung cấp chuyên nghiệp (trong đó có trường ngoài công lập) tuyển mới học sinh rất khó khăn nên quy mô học sinh ngày càng giảm; bên cạnh đó các trường cao đẳng, đại học cũng tuyển sinh hệ trung cấp nên đã thu hút học sinh vào các trường này vì vậy ảnh hưởng đến tuyển mới học sinh vào các trường trung cấp chuyên nghiệp.
+ Có 9/11 địa phương cấp huyện có trường trung học phổ thông ngoài công lập (còn huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch chưa có trường THPT ngoài công lập): Do giai đoạn 2008 - 2010 hệ thống trường trung học phổ thông công lập tại 02 huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch đã đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh nên ngành giáo dục - đào tạo chưa thu hút đầu tư trường THPT ngoài công lập ở 02 địa phương trên.
b) Lĩnh vực Y tế:
Có 03/03 chỉ tiêu không đạt mục tiêu Nghị quyết, gồm:
- Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân và các hình thức chi trả trước là 58 %: Do người dân nhận thức chưa đầy đủ về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm y tế. Tuyến y tế cơ sở và các huyện miền núi, vùng xa điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và năng lực cán bộ y tế còn hạn chế nên tình trạng khám, chữa bệnh vượt tuyến còn tồn tại dẫn đến quá tải tuyến trên.
- Tỷ lệ giường bệnh/vạn dân là 20 giường bệnh/vạn dân, tỷ lệ giường bệnh ngoài công lập/vạn dân là 0,4 giường bệnh/vạn dân: Do khó khăn về nguồn vốn nên một số dự án đầu tư bệnh viện không thực hiện đúng tiến độ đặt ra vì vậy không có cơ sở vật chất, trang thiết bị để tăng số giường bệnh/vạn dân; mặt khác, trong thời gian gần đây tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của tỉnh và tăng dân số cơ học cao nên tỷ lệ này không đạt.
c) Lĩnh vực Dạy nghề:
Có 01/2 chỉ tiêu vượt mục tiêu Nghị quyết, 01/2 chỉ tiêu không đạt mục tiêu Nghị quyết, gồm:
- Tỷ lệ người lao động qua đào tạo tại các cơ sở dạy nghề công lập và các tổ chức khác tham gia dạy nghề không được hỗ trợ học phí từ ngân sách tỉnh là 80%: Vượt mục tiêu Nghị quyết.
- Tỷ lệ học viên học nghề ngoài công lập là 45 - 50% so với tổng số học sinh học nghề toàn tỉnh, không đạt mục tiêu Nghị quyết do nguyên nhân sau:
+ Một số dự án định hướng đầu tư trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề không thực hiện được vì khi tìm hiểu đầu tư vướng quy hoạch đất, chi phí giải tỏa đền bù cao vượt khả năng của nhà đầu tư.
+ Trong giai đoạn 2008 - 2010 mặc dù có nhiều cơ sở dạy nghề ngoài công lập được thành lập nhưng mang tính chất nhỏ lẻ chỉ đào tạo những ngành nghề quy mô rất nhỏ như trang điểm, cắt may, nấu ăn, tin học…
+ Chính sách phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở chưa triển khai đồng bộ, quyết liệt nên hầu hết học sinh có tâm lý vào học cao đẳng, đại học.
d) Lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao:
Có 01/6 chỉ tiêu vượt mục tiêu Nghị quyết, 03/06 chỉ tiêu đạt mục tiêu Nghị quyết và 02/6 chỉ tiêu không đạt mục tiêu Nghị quyết, gồm:
- Tỷ lệ ấp, khu phố văn hóa là 97%, vượt mục tiêu Nghị quyết.
- Tỷ lệ cơ sở ngoài công lập và lực lượng tham gia xã hội hóa các hoạt động văn hóa và huy động vốn xã hội hóa cho phát triển dịch vụ văn hóa đáp ứng được khoảng 30% nhu cầu; tỷ lệ cơ sở thể dục thể thao (sân bóng chuyền, bóng đá mi ni, hồ bơi, sân tenis, phòng tập thể hình...) ngoài công lập là 47% trên tổng số cơ sở; tỷ lệ người tập thể dục thể thao thường xuyên là 31% trên tổng số dân: Thực hiện đạt mục tiêu Nghị quyết.
- Chỉ tiêu chuyển 10% số khoa thuộc lĩnh vực đào tạo của ngành sang tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng một số bộ môn theo yêu cầu của xã hội thực hiện không đạt mục tiêu Nghị quyết: Do trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật tỉnh là trường công lập, kinh phí hoạt động 100% do ngân sách nhà nước cấp, đào tạo hệ chính quy cho học sinh là người dân tộc nên không thực hiện xã hội hóa việc chuyển đổi được.
- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt là 98%, không đạt mục tiêu Nghị quyết: Do các đơn vị, cá nhân vi phạm quy định của cơ quan, bị kỷ luật, vi phạm pháp luật, sinh con thứ 3…
đ) Lĩnh vực Dân số, gia đình và trẻ em:
Có 03/7 chỉ tiêu vượt mục tiêu Nghị quyết, 02/7 chỉ tiêu đạt mục tiêu Nghị quyết và 02/7 chỉ tiêu chưa đánh giá do chưa có số liệu thống kê, gồm:
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” là 98%; tỷ lệ trẻ em khuyết tật được chăm sóc, phục hồi chức năng tại cộng đồng là 100%; tỷ lệ trẻ em khuyết tật được trợ giúp và hưởng trợ cấp xã hội là 100% : Vượt mục tiêu Nghị quyết.
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có tụ điểm vui chơi, giải trí cho trẻ em đạt 100% ; tỷ lệ xã, phường, thị trấn có Quỹ Bảo trợ trẻ em là 100% : Đạt mục tiêu Nghị quyết.
- Tỷ lệ các cặp vợ chồng, cá nhân tự chịu chi phí về phương tiện tránh thai, tỷ lệ các cặp vợ chồng, cá nhân tự chịu chi phí về KHHGĐ: Chưa đánh giá do chưa có số liệu thống kê.
2. Kết quả thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội giai đoạn 2008 đến tháng 6/2014
a) Lĩnh vực Giáo dục:
Đến năm 2014, huy động học sinh mầm non ngoài công lập ra lớp là 51.392 học sinh (trong đó nhà trẻ ngoài công lập có 7.792 học sinh chiếm tỷ lệ 47% so với tổng số học sinh nhà trẻ, mẫu giáo ngoài công lập có 43.600 học sinh chiếm 41% so với tổng số học sinh mẫu giáo). Giáo dục phổ thông có 26.500 học sinh ngoài công lập (trong đó tiểu học có 2.299 học sinh chiếm 1,1% tổng số học sinh tiểu học, trung học cơ sở có 2.911 học sinh chiếm 2% tổng số học sinh THCS, trung học phổ thông có 21.350 học sinh chiếm 27,5% so với tổng số học sinh THPT). Học sinh trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập có 320 học sinh chiếm 6,26% tổng số học sinh trung cấp chuyên nghiệp.
Tổng số trường học ngoài công lập là 83 trường chiếm 10% tổng số trường học (gồm: 52 trường mầm non, 03 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở, 22 trường trung học phổ thông, 02 trường trung cấp chuyên nghiệp và 03 trường đại học). Bình quân giai đoạn 2008 - 2014 số trường ngoài công lập tăng thêm 03 trường học/năm. Mạng lưới cơ sở tin học, ngoại ngữ ổn định với 116 đơn vị.
Cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý các trường ngoài công lập được đầu tư đúng quy định của nhà nước. Chất lượng đào tạo các trường học ngoài công lập đạt kết quả khả quan so với mặt bằng chung của tỉnh, trong đó, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá, giỏi đạt 52,9% (tỷ lệ chung của tỉnh 51%), xếp loại học lực trung bình là 39,3% (tỷ lệ chung của tỉnh là 40,7%), xếp loại yếu, kém là 7,8% (tỷ lệ chung của tỉnh là 8,3%); trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014 có 20/22 trường tỷ lệ học sinh đậu tốt nghiệp là 100%.
Tổng thu học phí các trường phổ thông ngoài công lập chiếm 30 - 40% so với tổng kinh phí chi sự nghiệp giáo dục các trường phổ thông công lập.
Trong giai đoạn 2008 - 2014 huy động vốn xã hội hóa cho lĩnh vực giáo dục là 1.617,6 tỷ đồng (gồm: Huy động và xây dựng được Quỹ khuyến học khoảng 286 tỷ đồng; các tổ chức, huy động đóng góp 62,6 tỷ đồng và hiến hơn 08ha đất xây dựng các trường công lập và khoảng 1.269 tỷ đồng đầu tư xây dựng mới, nâng cấp các cơ sở giáo dục ngoài công lập).
b) Lĩnh vực Y tế:
Nhân lực thuộc hệ thống y tế ngoài công lập khoảng 1.000 người (trong đó có 200 bác sỹ) chiếm khoảng 10% nguồn nhân lực y tế toàn tỉnh.
Đến nay, toàn tỉnh có gần 3.000 cơ sở y tế hành nghề y dược tư nhân (gồm: 1.300 cơ sở hành nghề y và dịch vụ y tế, trên 1.600 cơ sở hành nghề dược) trong đó có 05 bệnh viện ngoài công lập với tổng cộng trên 523 giường nội trú đạt 1,8 giường bệnh ngoài công lập/vạn dân. Có 32 phòng khám đa khoa tư nhân đang hoạt động. Hầu hết các cơ sở y tế ngoài công lập được đầu tư khá tốt về cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, triển khai thực hiện nhiều kỹ thuật cao.
Tỉnh đã đạt tỷ lệ 23,5 giường bệnh/1 vạn dân và có khoảng 15% bệnh nhân khám chữa bệnh tại cơ sở y tế ngoài công lập, có 07 nhà máy sản xuất thuốc tân dược (06/07 nhà máy có vốn đầu tư nước ngoài) và gần 1.800 cơ sở sản xuất, kinh doanh dược phẩm. Tỷ lệ dân số tham gia BHYT đạt trên 65% dân số toàn tỉnh.
Trong giai đoạn 2008 - 2014 ước tổng vốn xã hội hóa đầu tư cho cơ sở y tế khoảng 2.719 tỷ đồng, trong đó đầu tư các phòng khám đa khoa là 120 tỷ đồng, đầu tư cho 05 bệnh viện tư nhân là 783 tỷ đồng, 01 bệnh viện đang xây dựng có vốn đầu tư là 300 tỷ đồng, đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho cơ sở y tế công lập khoảng 1.516 tỷ đồng.
c) Lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao:
Công tác xã hội hóa văn hóa, thể dục thể thao thời gian qua đã thu được nhiều kết quả tốt, đồng thời cũng tìm ra được nhiều mô hình sáng tạo. Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã có sự phối hợp tốt với các ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội huy động được nhiều nguồn lực tham gia nhất là đóng góp của nhân dân trong xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trùng tu, tôn tạo các di tích. Các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao quần chúng thu hút đông đảo người tham gia, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hoá tinh thần của nhân dân.
Trong giai đoạn 2008 - 2014, thu hút nguồn vốn xã hội hóa đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và thực hiện công tác chuyên môn về văn hóa khoảng 14,69 tỷ đồng (gồm: Tu bổ tôn tạo di tích 13 tỷ đồng, lập hồ sơ xếp hạng di tích là 0,78 tỷ đồng, phát hành tờ rơi quảng bá tuyên truyền di tích và nghiên cứu khoa học 0,91 tỷ đồng). Ngoài ra, Trung tâm Văn hóa tỉnh tổ chức các dịch vụ văn hóa có thu từ 500 - 700 triệu đồng/năm.
Các đơn vị kinh tế trong và ngoài tỉnh đã tổ chức, tài trợ cho các hoạt động TDTT từ 1.580 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng/năm trong đó có tài trợ các giải thể thao cấp tỉnh. Tài trợ xây dựng các cơ sở thể dục thể thao, vui chơi giải trí trên 10 tỷ đồng. Toàn tỉnh có nhiều sân bóng đá nhân tạo, các câu lạc bộ cầu lông, bóng bàn, võ thuật, thể hình, thẩm mỹ… do tư nhân đầu tư.
d) Lĩnh vực Dạy nghề:
Quy mô tuyển sinh học nghề ngoài công lập bình quân 34.464 học viên/năm chiếm khoảng 52,9% tổng số học viên học nghề. Đến nay, toàn tỉnh có 37 cơ sở dạy nghề ngoài công lập (gồm: 04 Trường Trung cấp nghề, 33 trung tâm dạy nghề tư thục và các cơ sở tư thục khác có dạy nghề) chiếm 58,7% tổng số cơ sở dạy nghề toàn tỉnh. Chất lượng đào tạo nghề ngoài công lập đáp ứng khoảng 80% nhu cầu của doanh nghiệp về trình độ chuyên môn. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 62%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề lên 48%.
Đội ngũ giáo viên dạy nghề ngoài công lập là 266 người, chiếm 10,8% tổng số giáo viên dạy nghề. Nhìn chung, cơ sở vật chất và trang thiết bị các cơ sở đào tạo nghề ngoài công lập còn hạn chế.
Nguồn thu học phí và dịch vụ (xã hội hóa) đào tạo nghề của các đơn vị dạy nghề thuộc địa phương quản lý bình quân chiếm khoảng 40% trên tổng kinh phí ngân sách nhà nước của tỉnh cấp chi cho sự nghiệp dạy nghề. Trong giai đoạn 2008 - 2014 nguồn vốn xã hội hóa xây dựng mới 05 cơ sở dạy nghề là 110 tỷ đồng.
Một số ngành nghề như: Dịch vụ, chăm sóc thẩm mỹ, phục hồi sức khỏe đã thu hút tổ chức tham gia đào tạo nghề. Hoạt động hợp tác quốc tế về xã hội hóa các dịch vụ công đối với dạy nghề được đẩy mạnh, thông qua nguồn kinh phí hỗ trợ của Dự án Tăng cường các trung tâm dạy nghề - SVTC (Thụy Sĩ), của tổ chức INWENT (cộng hòa Liên bang Đức) đã đào tạo, bồi dưỡng cho 1.949 lượt giáo viên, cán bộ quản lý các trung tâm dạy nghề trên địa bàn tỉnh với kinh phí hơn 313 triệu đồng, tài trợ 800 triệu đồng mua sắm thiết bị dạy nghề, tài trợ Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật số 2 mua thiết bị dạy nghề 241.821 euro… Ngoài ra còn hợp tác với Hội đồng nghề City & Guilds - Vương quốc Anh, Trường Cao đẳng City of Suderland, Học viện GMI (German Malaysia Institute) của Malaysia… trong lĩnh vực dạy nghề.
1. Kết quả đạt được
a) Công tác tuyên truyền, vận động được quan tâm cùng với nhu cầu cuộc sống ngày càng cao đã thu hút cá nhân, tổ chức tham gia đầu tư các lĩnh vực xã hội hóa ngày càng tăng.
b) Trong điều kiện nguồn vốn ngân sách khó khăn, nguồn vốn xã hội hóa huy động được thời gian qua đã góp phần đáng kể vào việc đáp ứng nhu cầu của người dân đối với các lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo và một số lĩnh vực khác của cuộc sống.
c) Thông qua xã hội hóa bước đầu hình thành một số dịch vụ chất lượng cao ở lĩnh vực giáo dục, y tế.
2. Những tồn tại, hạn chế
a) Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành chưa đồng bộ: Các dự án giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề có trong quy hoạch ngành nhưng vị trí xây dựng chưa có đầy đủ trong quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Do đó một số dự án thuộc lĩnh vực này khi có nhà đầu tư đề nghị đầu tư thì phải chờ rà soát điều chỉnh quy hoạch mới giải quyết thỏa thuận địa điểm, làm nhà đầu tư phải chờ đợi lâu, có khi mất cơ hội đầu tư.
b) Quỹ đất công hầu như không có để giao nhà đầu tư: Theo quy định các dự án văn hóa - xã hội được giao đất công hoặc nhà nước thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng rồi giao đất sạch cho nhà đầu tư. Nhưng thực tế quỹ đất công của tỉnh rất hạn chế và cũng không có đủ ngân sách để chi bồi thường giải phóng mặt bằng tạo đất sạch cho nhà đầu tư mà hầu hết các nhà đầu tư phải bỏ vốn thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng.
c) Các đơn vị sự nghiệp văn hóa, thể thao chưa phát huy cao tính năng động, tự chủ và tự chịu trách nhiệm, chưa liên kết với các thành phần kinh tế để khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có. Việc đầu tư vào hoạt động lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch còn rất hạn chế, chưa thu hút nguồn đầu tư từ nước ngoài.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
I. MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
a) Vận động cá nhân và tổ chức đầu tư vào các lĩnh vực giáo dục, y tế, thể dục thể thao, dạy nghề nhằm góp phần giải quyết an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Nguồn ngân sách ưu tiên đầu tư phát triển lĩnh vực văn hóa - xã hội cho các địa bàn vùng sâu, vùng xa, miền núi tạo điều kiện cho nhân dân có cơ hội tiếp cận các lĩnh vực văn hóa - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến nay, Trung ương chưa có văn bản hướng dẫn chung về định hướng, mục tiêu phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội giai đoạn 2011 - 2020. Căn cứ đánh giá hiện trạng xã hội hóa trong thời gian qua và định hướng phát triển của Trung ương, của tỉnh cho từng ngành giai đoạn 2011 - 2020 (như Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 và Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 3631/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 và Kế hoạch số 6681/KH-UBND ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh, …); UBND tỉnh xây dựng các mục tiêu phát triển xã hội hóa giai đoạn 2015 - 2020 như sau:
a) Lĩnh vực Giáo dục:
- Đến năm 2015, phấn đấu tỷ lệ học sinh ngoài công lập các cấp như sau: Nhà trẻ đạt 48%, mẫu giáo đạt 42,5%, tiểu học đạt 1,3%, trung học cơ sở đạt 2,2%, trung học phổ thông đạt 29% và trung cấp chuyên nghiệp đạt 7%.
- Đến năm 2020, phấn đấu tỷ lệ học sinh ngoài công lập các cấp như sau: Nhà trẻ đạt 60%, mẫu giáo đạt 55%, tiểu học đạt 2%, trung học cơ sở đạt 3%, trung học phổ thông đạt 35% và trung cấp chuyên nghiệp đạt 20%.
b) Lĩnh vực Y tế:
- Đến năm 2015 cơ sở y tế ngoài công lập đạt 4,5 giường bệnh/ vạn dân.
- Đến năm 2020 cơ sở y tế ngoài công lập đạt từ 08 - 09 giường bệnh/ vạn dân.
- Phấn đấu đến năm 2020, trên địa bàn mỗi huyện và thị xã Long Khánh có ít nhất 01 phòng khám đa khoa tư nhân và có khoảng 4 đơn vị hành chính cấp huyện có bệnh viện tư nhân.
c) Lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao:
- Tỷ lệ cơ sở văn hóa ngoài công lập trên tổng số cơ sở văn hóa đến năm 2015 đạt 61%, đến năm 2020 đạt 62%.
- Phấn đấu tỷ lệ cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập trên tổng số cơ sở thể dục thể thao đến năm 2015 đạt 50%, đến năm 2020 đạt 51%.
d) Lĩnh vực Dạy nghề:
- Đến năm 2015 có 42 cơ sở dạy nghề ngoài công lập, tuyển mới đào tạo nghề ngoài công lập bình quân 40.000 học viên/năm. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 68%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề lên 50%.
- Đến năm 2020 có 54 cơ sở dạy nghề ngoài công lập, tuyển mới đào tạo nghề ngoài công lập bình quân 45.000 học viên/năm. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 85%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề lên 65%.
II. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN VĂN HÓA - XÃ HỘI KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Để đạt được các mục tiêu nói trên dự kiến vốn đầu tư vận động xã hội hóa ít nhất là 4.100 tỷ đồng. Trong đó:
- Lĩnh vực giáo dục khoảng 770 tỷ đồng.
- Lĩnh vực y tế khoảng 2.510 tỷ đồng.
- Lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao khoảng 680 tỷ đồng.
- Lĩnh vực dạy nghề khoảng 140 tỷ đồng.
Danh mục chi tiết đính kèm Đề án. Tuy nhiên danh mục này mang tính định hướng, trong quá trình thực hiện Đề án tùy tình hình cụ thể Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa linh hoạt xử lý đảm bảo đạt mục tiêu của ngành ghi tại phần III mục I.2b nói trên.
III. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN TỪ NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA
1. Chính sách ưu đãi trong lĩnh vực đất đai đối với cơ sở văn hóa - xã hội thực hiện xã hội hóa
Thực hiện theo Nghị quyết số 80/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh (về việc miễn, giảm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai), Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh (ban hành quy định chế độ miễn giảm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai) và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường).
2. Hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư xã hội hóa cơ sở văn hóa - xã hội
Thực hiện theo Nghị quyết số 152/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh (về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010 và sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 28/9/2006 của HĐND tỉnh) và Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 26/02/2010 của UBND tỉnh (sửa đổi, bổ sung quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, phường, thị trấn).
3. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Thực hiện theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp) và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ).
4. Chính sách ưu đãi về tín dụng
Thực hiện theo Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của UBND tỉnh (ban hành quy chế hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai), Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND tỉnh (thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Nai) và Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND tỉnh (ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Nai).
5. Quá trình thực hiện, nếu Trung ương ban hành các chính sách mới liên quan đến ưu đãi trong lĩnh vực xã hội hóa, UBND tỉnh cập nhật thực hiện theo các quy định hiện hành.
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và công khai các thông tin về chủ trương xã hội hoá cho nhân dân, tổ chức biết để tham gia đầu tư các lĩnh vực văn hóa - xã hội.
2. Rà soát công tác quy hoạch đảm bảo đồng bộ
a) Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động rà soát các dự án đầu tư của ngành mình có sử dụng đất để phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa đề xuất vị trí đất đưa vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (đối với những vị trí có quy hoạch xây dựng), trên cơ sở đó gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi đến kỳ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm; gửi Sở Xây dựng tổng hợp đề xuất cấp có thẩm quyền bổ sung điều chỉnh quy hoạch xây dựng theo quy định hiện hành.
b) Công bố công khai quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất liên quan, công khai danh mục dự án kêu gọi đầu tư xã hội hóa trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang web của ngành và các hình thức khác theo quy định hiện hành.
1. Đối với các Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện các công việc sau đây:
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đối với nội dung thuộc ngành quản lý báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2015 và triển khai thực hiện kế hoạch trong quý I/2015.
- Trong năm 2015, từng Sở nói trên chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đối với các dự án có trong quy hoạch ngành nhưng chưa đưa vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng để có cơ sở vận động đầu tư theo phương thức xã hội hóa.
- Chủ trì việc vận động kêu gọi đầu tư xã hội hóa các dự án thuộc ngành mình quản lý.
- Chủ trì tổ chức giám sát việc triển khai các dự án đầu tư xã hội hóa thuộc ngành quản lý (trừ các dự án do UBND cấp huyện thỏa thuận địa điểm), báo cáo định kỳ kết quả giám sát đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm, cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư xã hội hóa lĩnh vực văn hóa - xã hội theo phân cấp hiện hành; phối hợp trong việc kêu gọi đầu tư; tổng hợp kết quả giám sát đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn.
3. Sở Tài chính phối hợp cùng các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc huy động, sử dụng và quyết toán nguồn xã hội hóa theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu UBND tỉnh các nội dung liên quan về đất đai, bảo vệ môi trường, bồi thường giải phóng mặt bằng, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh các nội dung liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng và các lĩnh vực khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành xây dựng.
6. Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ công tác thông tin tuyên truyền trong kêu gọi xã hội hóa đầu tư lĩnh vực văn hóa - xã hội.
7. Các sở, ban, ngành khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội và chủ đầu tư khi tham gia đầu tư dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh.
8. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
a) Chủ động phối hợp với các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội để kêu gọi đầu tư các dự án xã hội hóa trên địa bàn mình quản lý.
b) Phối hợp rà soát đề xuất các nội dung liên quan, đề xuất bố trí vị trí đất cho các dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực văn hóa - xã hội.
c) Chủ trì thực hiện giám sát đánh giá dự án xã hội hóa do địa phương thỏa thuận địa điểm theo phân cấp.
9. Về công tác báo cáo:
a) Các sở chuyên ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa gửi báo cáo giám sát đánh giá dự án đầu tư xã hội hóa của ngành mình về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/6 (báo cáo 6 tháng) và trước ngày 10/01 năm sau (báo cáo năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Các sở chuyên ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa báo cáo kết quả thực hiện vận động xã hội hóa hàng năm đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/10 hàng năm để tổng hợp, trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm./.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 5/12/2014 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu đến năm 2010 theo Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND tỉnh |
Thực hiện đến năm 2010 |
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch (%) |
Kết quả |
|
I |
Lĩnh vực Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
1/ |
Huy động trẻ nhà trẻ ngoài công lập |
% |
45 |
45 |
100 |
Đạt |
|
2/ |
Huy động trẻ mẫu giáo ngoài công lập |
% |
50 |
36 |
72 |
Không đạt |
|
3/ |
Huy động học sinh Tiểu học ngoài công lập |
% |
1,5 |
0,8 |
53 |
Không đạt |
|
4/ |
Huy động học sinh THCS ngoài công lập |
% |
3,5 |
1,6 |
46 |
Không đạt |
|
5/ |
Huy động học sinh THPT ngoài công lập |
% |
35 |
26 |
74 |
Không đạt |
|
6/ |
Huy động học sinh TCCN ngoài công lập |
% |
0,3 |
0,182 |
61 |
Không đạt |
|
7/ |
Số địa phương cấp huyện có mạng lưới trường THPT ngoài công lập |
huyện |
11/11 |
9/11 |
82 |
Không đạt |
II |
Lĩnh vực Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
1/ |
Thực hiện BHYT toàn dân và các hình thức chi trả trước |
% |
80 |
58 |
73 |
Không đạt |
|
2/ |
Tỷ lệ giường bệnh/vạn dân |
giường/vạn dân |
22 |
20 |
91 |
Không đạt |
|
3/ |
Tỷ lệ giường bệnh ngoài công lập/vạn dân |
giường/vạn dân |
2,2 |
0,4 |
18 |
Không đạt |
III |
Lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
1/ |
Lĩnh vực Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
a) |
Chuyển 10% số khoa thuộc lĩnh vực đào tạo của ngành sang tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng một số bộ môn theo yêu cầu xã hội |
% |
10 |
chưa triển khai |
|
Không đạt |
|
b) |
Tỷ lệ các cơ sở ngoài công lập và các lực lượng tham gia xã hội đáp ứng nhu cầu dịch vụ văn hóa tùy theo loại hình, lĩnh vực |
% |
đảm bảo từ 30-50% |
30 |
100 |
Đạt |
|
c) |
Phấn đấu đạt các chỉ tiêu sau: |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt |
% |
100 |
98 |
98 |
Không đạt |
|
|
- Ấp, khu phố văn hóa |
% |
95 |
97 |
102 |
Vượt |
|
2/ |
Lĩnh vực Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập trên tổng số cơ sở thể dục thể thao . |
% |
từ 45-50 |
47 |
100 |
Đạt |
|
|
- Vận động số người tập thể dục thể thao thường xuyên |
% |
từ 25 - 30% trên tổng số dân |
31 |
100 |
Đạt |
IV |
Lĩnh vực Dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
1/ |
Phấn đấu tỷ lệ học sinh học nghề theo hình thức xã hội hóa bình quân trong giai đoạn 2007-2010 |
|
72 |
50 |
69 |
Không đạt |
|
2/ |
Phấn đấu tỷ lệ người lao động qua đào tạo tại các cơ sở dạy nghề công lập và các tổ chức khác tham gia dạy nghề không được hỗ trợ học phí từ ngân sách tỉnh |
% |
75 |
khoảng 80% |
|
Vượt |
V |
Lĩnh vực Dân số, gia đình và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
1/ |
- Tỷ lệ Gia đình đạt danh hiệu “gia đình văn hóa” |
% |
90 |
98 |
109 |
Vượt |
|
2/ |
Tỷ lệ các cặp vợ chồng, cá nhân tự chịu chi phí về phương tiện tránh thai đạt 50% |
% |
50 |
|
|
Chưa có số liệu thống kê do là mô hình thí điểm |
|
3/ |
Tỷ lệ các cặp vợ chồng, cá nhân tự chịu chi phí về KHHGĐ đạt 40% |
% |
40 |
|
|
Chưa có số liệu thống kê do là mô hình thí điểm |
|
4/ |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có tụ điểm vui chơi, giải trí cho trẻ em |
% |
100 |
100 |
100 |
Đạt |
|
5/ |
Tỷ lệ trẻ em khuyết tật được chăm sóc, phục hồi chức năng tại cộng đồng |
% |
80 |
100 |
125 |
Vượt |
|
6/ |
Tỷ lệ trẻ em khuyết tật được trợ giúp và hưởng trợ cấp xã hội |
% |
95 |
100 |
105 |
Vượt |
|
7/ |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có Quỹ Bảo trợ trẻ em |
% |
100 |
100 |
100 |
Đạt |
(Kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 5/12/2014 của UBND tỉnh)
STT |
TÊN DỰ ÁN |
ĐỊA ĐIỂM |
QUY MÔ |
VỐN ĐẦU TƯ (tỷ đồng) |
KẾT QUẢ ĐẦU TƯ |
|
Tổng cộng |
|
|
3.918 |
|
I |
Lĩnh vực Giáo dục |
|
|
1.269 |
|
1 |
Trường Mầm non Đông Phương |
TP. Biên Hòa |
700 học sinh |
100 |
Đã đưa vào hoạt động |
2 |
Trường mầm non Tư thục Chim họa Mi |
TP. Biên Hòa |
340 học sinh |
11 |
Đã đưa vào hoạt động |
3 |
Trường Tiểu học Bán trú Âu Cơ |
TP. Biên Hòa |
750 học sinh |
26 |
Đã đưa vào hoạt động |
4 |
Trường THPT Hùng Vương |
Huyện Vĩnh Cửu |
1.500 học sinh |
39 |
Đã đưa vào hoạt động |
5 |
Trường THCS-THPT Lạc Long Quân |
Huyện Định Quán |
1.500 học sinh |
31 |
Đã đưa vào hoạt động |
6 |
Trường TH-THCS-THPT Song ngữ Lạc Hồng |
TP. Biên Hòa |
1.200 học sinh |
57 |
Đã đưa vào hoạt động |
7 |
Trường Phổ thông Quốc tế APC Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
1.200 học sinh |
76 |
Đã đưa vào hoạt động |
8 |
Trường TH-THCS-THPT Nguyễn Văn Trỗi |
TP. Biên Hòa |
2.000 học sinh |
30 |
Đã đưa vào hoạt động |
9 |
Trường Trung học phổ thông tư thục Lê Qúy Đôn 2 |
TP. Biên Hòa |
1.890 học sinh |
76 |
Đã đưa vào hoạt động |
10 |
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
14.500 sinh viên |
257 |
Đã đưa vào hoạt động |
11 |
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Mỹ Việt |
TP. Biên Hòa |
1.000 học viên |
56 |
Đã đưa vào hoạt động |
12 |
Trường Trung cấp Bách Khoa Đồng Nai |
H.Trảng Bom |
800 học sinh |
20 |
Đã đưa vào hoạt động |
13 |
Trường Cao Đẳng Lê Quý Đôn |
TP. Biên Hòa |
5.000 sinh viên |
250 |
Đã đưa vào hoạt động |
14 |
Trường Cao Đẳng Kinh tế Kỹ thuật Đinh Tiên Hoàng |
TP. Biên Hòa |
3.000 sinh viên |
90 |
Đã đưa vào hoạt động |
15 |
Trường Đại học Công nghệ Miền đông |
H.Thống Nhất |
|
150 |
Đã đưa vào hoạt động |
II |
Lĩnh vực Y tế |
|
|
2.515 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng mới các phòng khám đa khoa (khoảng 30 phòng khám) |
|
|
120 |
Đã đưa vào hoạt động |
2 |
Khoa khám bệnh theo yêu cầu tại Bệnh viện Nhi Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
180 giường |
3 |
Đã đưa vào hoạt động |
3 |
Trung tâm điều trị Ung thư BVĐK Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
01 máy xạ trị ung thư, 01 máy CT 128 lát cắt |
35 |
Đã đưa vào hoạt động |
4 |
Trung tâm điều trị Thận nhân tạo BVĐK Thống Nhất |
TP. Biên Hòa |
45 máy |
8 |
Đã đưa vào hoạt động |
5 |
Bệnh viện Tâm Hồng Phước |
TP. Biên Hòa |
80 giường |
118 |
Đã đưa vào hoạt động |
6 |
Bệnh viện Chuyên khoa Răng hàm mặt Việt Anh Đức |
TP. Biên Hòa |
21 giường |
15 |
Đã đưa vào hoạt động |
7 |
Bệnh viện Quốc tế Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
222 giường |
463 |
Đã đưa vào hoạt động |
8 |
Bệnh viện Phụ sản Âu Cơ Biên Hòa |
TP. Biên Hòa |
80 giường |
67 |
Đã đưa vào hoạt động |
9 |
Bệnh viện Quốc tế Chấn thương chỉnh hình Sài Gòn - Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
120 giường |
120 |
Đã đưa vào hoạt động |
10 |
Bệnh viện ShingMark |
TP. Biên Hòa |
|
300 |
Đang xây dựng |
11 |
Bệnh viên đa khoa Đồng Nai giai đoạn 2 |
Thành phố Biên Hòa |
700 giường |
1.266 |
Đang xây dựng |
III |
Lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
24 |
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo di tích (đình An Hòa, đình Bình Quan, Chùa Bửu Phong, chùa Đại Giác, đình Xuân Lộc, đền thờ Đoàn Văn Cự, Chùa Ông…) |
|
|
13 |
Đã hoàn thành |
2 |
Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao Long Quân |
Huyện Trảng Bom |
2 hồ bơi, 2 sân tennis, 1 sân bóng đá mini, sân khấu ca nhạc ngoài trời |
5 |
Đã đưa vào hoạt động |
3 |
Xây dựng nhà tập luyện TDTT |
H.Trảng Bom |
|
2 |
Đã đưa vào hoạt động |
4 |
Khu liên hợp VHTT trường PTTH Trịnh Hoài Đức xã Quảng Tiến |
Huyện Trảng Bom |
|
4 |
Đã đưa vào hoạt động |
IV |
Lĩnh vực Dạy nghề |
|
|
110 |
|
1 |
Trường Trung cấp nghề Tân Mai |
Huyện Trảng Bom |
310 học viên |
63 |
Đã đưa vào hoạt động |
2 |
Trường Trung cấp nghề Tri Thức |
Huyện Long Thành |
350 học viên |
12 |
Đã đưa vào hoạt động |
3 |
Trường Trung cấp nghề Hòa Bình |
Huyện Trảng Bom |
700 học viên |
32 |
Đã đưa vào hoạt động |
4 |
Trung tâm dạy nghề Thẩm mỹ Sài Gòn |
TP. Biên Hòa |
750 học viên |
2 |
Đã đưa vào hoạt động |
5 |
Công ty TNHH DV - TM Rosa |
TP. Biên Hòa |
1.340 học viên |
1 |
Đã đưa vào hoạt động |
|
|
|
|
|
|
CÁC MỤC TIÊU XÃ HỘI HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 5/12/2014 của UBND tỉnh)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2014 |
Dự kiến đến năm 2015 |
Dự kiến đến năm 2020 |
I |
Lĩnh vực Giáo dục |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh ngoài công lập |
|
|
|
|
1 |
Nhà trẻ |
% |
47 |
48 |
60 |
2 |
Mẫu giáo |
% |
41 |
42,5 |
55 |
3 |
Tiểu học |
% |
1,1 |
1,3 |
2 |
4 |
Trung học cơ sở |
% |
2 |
2,2 |
3 |
5 |
Trung học phổ thông |
% |
28 |
29 |
35 |
6 |
Trung cấp chuyên nghiệp |
% |
6,26 |
7 |
20 |
II |
Lĩnh vực Y tế |
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ giường bệnh ngoài công lập/tổng số giường bệnh |
% |
7 |
17 |
26 - 30 |
2 |
Số giường bệnh ngoài công lập/vạn dân |
Giường bệnh/vạn dân |
1,8 |
4,5 |
8 - 9 |
III |
Lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ cơ sở văn hóa ngoài công lập/tổng số cơ sở văn hóa |
% |
59,9 |
61 |
62 |
2 |
Tỷ lệ cơ sở TDTT ngoài công lập/tổng số cơ sở TDTT |
% |
48,5 |
50 |
51 |
IV |
Lĩnh vực Dạy nghề |
|
|
|
|
1 |
Số cơ sở dạy nghề ngoài công lập |
Cơ sở |
37 |
42 |
54 |
2 |
Tỷ lệ cơ sở dạy nghề ngoài công lập/tổng số cơ sở dạy nghề |
% |
58,7 |
61,7 |
66,7 |
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VĂN HÓA - XÃ HỘI DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TỪ NGUỒN XÃ HỘI HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 5/12/2014 của UBND tỉnh)
STT |
TÊN DỰ ÁN |
ĐỊA ĐIỂM |
DỰ KIẾN QUY MÔ |
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ (tỷ đồng) |
|
Tổng cộng |
|
|
4.100 |
I |
Lĩnh vực Giáo dục |
|
|
770 |
1 |
MN Tổ Ong Vàng |
TT. Định Quán, H.Định Quán |
530 học sinh |
36 |
2 |
MN Tân Biên 2 |
P.Tân Biên, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
3 |
MN Tân Hòa 2 |
P.Tân Hòa, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
4 |
MN Long Bình Tân 2 |
P.Long Bình Tân, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
5 |
MN An Bình 2 |
P.An Bình, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
6 |
MN Hố Nai 2 |
P.Hố Nai, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
7 |
MN Bình Đa 2 |
P.Bình Đa, Tp.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
8 |
MN Bửu Long 2 |
P.Bửu Long, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
9 |
MN Tân Mai 2 |
P.Tân Mai, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
10 |
MN Tân Phong 2 |
P.Tân Phong, TP.Biên Hòa |
350học sinh |
15 |
11 |
Mầm non Khu TĐC Bảo Vinh |
Xã Bảo Vinh, TX.Long Khánh |
12 phòng học |
20 |
12 |
MN Bình Minh 2 |
X.Hố Nai 3, H.Trảng Bom |
300 học sinh |
14 |
13 |
MN Hoa Mai 2 |
TT.Trảng Bom, H.Trảng Bom |
300 học sinh |
14 |
14 |
MN Sơn Ca |
X.Thiện Tân, H.Vĩnh Cửu |
250 học sinh |
30 |
15 |
MN Vĩnh An |
TT Vĩnh An, H.Vĩnh Cửu |
300 học sinh |
15 |
16 |
MN Khai Trí |
X.Thạnh Phú, H.Vĩnh Cửu |
300 học sinh |
12 |
17 |
MN Miền đông |
X.Thạnh Phú, H.Vĩnh Cửu |
300 học sinh |
12 |
18 |
MN Khải Phàm |
X.Thạnh Phú, H.Vĩnh Cửu |
300 học sinh |
14 |
19 |
MN Sao Mai |
X.Thạnh Phú, H.Vĩnh Cửu |
300 học sinh |
14 |
20 |
MN Xuân Tâm 2 |
X. Xuân Tâm, H.Xuân Lộc |
200 học sinh |
10 |
21 |
MN TT Gia Ray |
TT Gia Ray, H.Xuân Lộc |
300 học sinh |
14 |
22 |
Tiểu học Tư thục bán trú Nguyễn Thái Bình |
P.Xuân An, TX.Long Khánh |
600 học sinh |
15 |
23 |
TH Khai Trí |
X.Thạnh Phú, H.Vĩnh Cửu |
600 học sinh |
20 |
24 |
TH Lạc Việt |
X.Thạnh Phú, H.Vĩnh Cửu |
600 học sinh |
20 |
25 |
THCS Trần Phú |
TT Gia Ray, H.Xuân Lộc |
1.500 học sinh |
55 |
26 |
THPT Long An |
X. Long An, H.Long Thành |
1.200 học sinh |
40 |
27 |
THPT Á Châu |
X.Bàu Hàm 2, H.Thống Nhất |
1.200 học sinh |
35 |
28 |
THPT Hưng Đạo Vương |
X.Quang Trung , H.Thống Nhất |
1.200 học sinh |
35 |
29 |
THPT Phương Đông |
X.Thiện Tân, H.Vĩnh Cửu |
1.200 học sinh |
40 |
30 |
THPT Bảo Bình |
X.Bảo Bình, H.Cẩm Mỹ |
1.200 học sinh |
40 |
31 |
THPT Xuân Định |
X.Xuân Định, H.Xuân Lộc |
1.200 học sinh |
40 |
32 |
THCS-THPT Hóa An |
X.Hóa An, TP.Biên Hòa |
1.200 học sinh |
35 |
33 |
Trường trung cấp Phương Nam (cơ sở 2) |
Huyện Long Thành |
1.000 học sinh |
55 |
II |
Lĩnh vực Y tế |
|
|
2.510 |
1 |
Đầu tư xây dựng dự án Bệnh viện đa khoa ShingMark |
P. Long Bình Tân, TP.Biên Hòa |
1.500 giường |
1.365 |
2 |
Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Sài Gòn - Quang Trung |
Huyện Thống Nhất |
200 giường |
200 |
3 |
Bệnh viện đa khoa Lan Hà |
X.Phước Bình, H.Long Thành |
150 giường |
300 |
4 |
Bệnh viện đa khoa Gia Lâm |
P.Long Bình, TP.Biên Hòa |
300 giường |
300 |
5 |
Bệnh viện đa khoa của công ty CP Đệ Tam |
Xã Phước An, H. Nhơn Trạch |
100 giường |
100 |
6 |
Bệnh viện An Sinh |
Xã Long An, H.Long Thành |
100 giường |
100 |
7 |
Bệnh viện đa khoa của công ty TNHH BV An Nhơn |
Xã Long An, H.Long Thành |
100 giường |
100 |
8 |
Dự án phòng khám đa khoa của công ty CP đầu tư Bái Tử Long |
Xã Đại Phước, H.Nhơn Trạch |
|
22 |
9 |
Phòng khám chuyên khoa điều trị thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống của công ty TNHH MTV TMDVXD Trung Vĩnh |
Xã Phước Tân, TP.Biên Hòa |
|
23 |
III |
Lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
680 |
1 |
Tu bổ, tôn tạo di tích Thành Biên Hòa |
Thành phố Biên Hòa |
|
10 |
2 |
Tu bổ, tôn tạo di tích Nhà lao Tân Hiệp |
Thành phố Biên Hòa |
|
30 |
3 |
02 sân bóng đá phụ tại Sân vận động tỉnh |
Thành phố Biên Hòa |
|
10 |
4 |
Hồ bơi và khu bắn súng (khu Liên hợp Thể dục thể thao) |
Thành phố Biên Hòa |
|
130 |
5 |
Khu thi đấu thể thao giải trí |
X.Phước Khánh, H.Nhơn Trạch |
|
300 |
6 |
Các dự án văn hóa, thể thao khác |
|
|
200 |
IV |
Lĩnh vực Dạy nghề |
|
|
140 |
1 |
Trường Trung cấp nghề tư thục |
Huyện Định Quán |
100 học sinh |
16 |
2 |
Trường Trung cấp nghề tư thục |
Huyện Nhơn Trạch |
100 học sinh |
16 |
3 |
Trường Trung cấp nghề tư thục |
Thị xã Long Khánh |
100 học sinh |
16 |
4 |
Trường Trung cấp nghề tư thục |
Huyện Thống Nhất |
100 học sinh |
16 |
5 |
Trường Trung cấp nghề tư thục |
Huyện Cẩm Mỹ |
100 học sinh |
16 |
6 |
Trường cao đẳng nghề tư thục |
Huyện Nhơn Trạch |
200 học sinh |
30 |
7 |
Trường cao đẳng nghề tư thục |
Huyện Xuân Lộc |
200 học sinh |
30 |
|
|
|
|
|
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 3631/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 122/QĐ-TTg về Phụ lục những công việc triển khai trong năm 2019 để thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà liên kế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp Hải Dương Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2017 về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 13/05/2017
Quyết định 3631/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung thành viên Khối thi đua tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ các nghề đào tạo cho người khuyết tật thuộc nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2014 về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác giữ chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2013 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 3631/QĐ-UBND năm 2013 Chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển dạy nghề tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2011 - 2020 Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND bổ sung thủ tục hành chính vào Quy định giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Kế hoạch 6681/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2013 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cơ chế hỗ trợ từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách tỉnh cho dự án thuộc Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2008 - 2012 Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các quy định của Luật Tố tụng hành chính, Chỉ thị 17/CT-TTg triển khai công tác thi hành án hành chính và các văn bản có liên quan về thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về kinh phí khen thưởng đối với doanh nghiệp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND và Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; “Khu nhà trọ văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật về vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Đề án xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật quận 12 Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Điện Biên và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về xếp hạng đối với Chi cục Kiểm lâm và Quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lưu chứa và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi, chất thải nguy hại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định trên lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 1 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố tại thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk để làm cơ sở tính thuế nhà, đất Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 76/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy định thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí dự thi cấp chứng chỉ A, B, C về tin học và ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đối tượng và mức chi chế độ thăm, điều trị bệnh, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức của các đoàn thể và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý các dự án nông thôn miền núi cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thành lập thôn Tân Phước, thuộc xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưởng chế độ một lần cho cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người miền xuôi lên công tác tại vùng cao tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng tại đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Nghị quyết 152/2009/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010 và sửa đổi Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Chỉ thị 32/2008/CT-BVHTTDL về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho Sở Văn hóa-Thông tin tỉnh Nam Định Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND về chia tách huyện Than Uyên thành 02 huyện là: Huyện Tân Uyên và huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND về đề án phát triển xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất đai và tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định Bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định nội dung chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 11/ 2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy chế thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công trong việc vận động, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 20/05/2010
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo vận động viên năng khiếu thể dục thể thao và huấn luyện vận động viên thành tích cao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ ba của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phổ biến,giáo dục pháp luật về khiếu nại tố cáo ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND về kế hoạch các chương trình mục tiêu giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X kèm theo Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngư - nông - lâm nghiệp tỉnh Cà Mau từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức huy động, quản lý sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào Khu Kinh tế Vũng Áng và các Khu Công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Thực hiện công tác Dân số, Gia đình và Trẻ em trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả nền kinh tế, đẩy nhanh phát triển công nghiệp và Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động văn hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2015, tính đến năm 2020 Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 122/QĐ-TTg -2007 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường biển Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND thực hiện Dự án thí điểm xây dựng nhà ở phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND về việc quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND Kế hoạch thực hiện chiến lược xây dựng gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 31/07/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2010