Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 29/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành: | 29/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 152/2014/TTLL-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2051/TTr-SGTVT ngày 18/8/2017, Văn bản số 2302/SGTVT-KHTC ngày 18/9/2017 và Báo cáo thẩm định số 180/BC-STP ngày 14/8/2017 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2017 và thay thế Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Quy định này quy định phương pháp xác định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Quy định này được áp dụng để xác định:
a) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương.
b) Giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu, nhưng mức tối đa không vượt quá mức cước quy định tại Quyết định này.
c) Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa đối với những hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh không quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Quy định này được áp dụng với tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo Quy định này là giá cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp việc áp dụng các định mức do nhà nước ban hành có chi phí thấp hơn thì sử dụng định mức đó.
2. Đối với các loại hàng hóa, phương tiện khác không quy định tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
3. Khi lập chi phí vận chuyển, phải lựa chọn cung đường, loại đường và phương tiện phù hợp với số lượng, trọng lượng của bậc hàng cần vận chuyển để đảm bảo hiệu quả nhất và tiết kiệm được chi phí.
Điều 4. Trọng lượng, khoảng cách và đơn vị tính cước:
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
a) Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
b) Đối với hàng hóa bắt buộc phải chứa trong Container: Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
2. Khoảng cách tính cước:
a) Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất. Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c) Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt là Km).
d) Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01Km.
e) Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5Km thì không tính; Số lẻ từ 0,5Km đến dưới 01Km thì được tính là 01Km.
3. Đơn vị tính cước: Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét (viết tắt đồng/T.Km).
Điều 5. Loại đường để tính cước:
1. Đối với đường đã có quyết định xếp loại đường của cấp có thẩm quyền: căn cứ quyết định xếp loại đường hiện hành để tính cước vận chuyển.
2. Đối với đường chưa được cấp có thẩm quyền xếp loại, chưa công bố cự ly; đường mới cải tạo (hoặc nâng cấp) chưa phân loại đường thì hai bên người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
3. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 03 cho các mặt hàng.
1. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
Khi vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Phương pháp tính cước ở nhiều bậc hàng, nhiều loại đường:
a) Khi vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
b) Vận chuyển nhiều bậc hàng trên nhiều loại đường thì chia ra theo từng bậc hàng và từng loại đường để tính cước vận chuyển.
3. Trường hợp vận chuyển hàng hóa có quy định tăng thêm hoặc giảm trừ cước theo quy định tại Điều 7 Quy định này thì sau khi tính cước cơ bản xong, được tiếp tục nhân với hệ số tăng thêm hoặc hệ số giảm trừ để tính cước vận chuyển toàn chặng.
4. Trường hợp vận chuyển hàng hóa bậc 2, 3, 4 được nhân hệ số điều chỉnh tương ứng với bậc hàng vận chuyển quy định tại Điều 8 Quy định này.
Điều 7. Các trường hợp được tăng, giảm so với mức cước cơ bản:
1. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng vận chuyển lượt đi vừa có hàng vận chuyển lượt về, được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
2. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước vận chuyển bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước vận chuyển bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước vận chuyển bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
3. Một số trường hợp được tăng, giảm so với mức cước cơ bản khi vận chuyển:
a) Sử dụng phương tiện 03 cầu chạy bằng xăng, trên một số tuyến đường khó khăn, vùng cao của các huyện miền núi, được cộng thêm 30% mức cước đường loại 06.
b) Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 03 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
c) Sử dụng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), thiết bị nâng hạ (xe reo), được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
d) Sử dụng phương tiện có thiết bị hút xả (xe téc) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
e) Sử dụng phương tiện vận tải thông thường vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng (đã được cấp có thẩm quyền cho phép) theo quy định của pháp luật về lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ, được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 03 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
5. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng không áp dụng mức cước ở quy định này mà áp dụng các quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Phân loại hàng hóa để tính cước:
1. Hàng hóa được phân loại thành 04 bậc hàng và 04 hệ số điều chỉnh sau:
a) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 01: Hệ số điều chỉnh bằng 01.
Hàng bậc 01 bao gồm: Đất, cát, sạn (sỏi), đá xay, gạch các loại.
b) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 02: Hệ số điều chỉnh bằng 1,1 lần cước hàng bậc 01.
Hàng bậc 02 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao (gói), đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng các loại, sơn các loại, tranh, tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm từ gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)).
c) Đơn giá cước cơ bản hàng đối với hàng bậc 03: Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần cước hàng bậc 01.
Hàng bậc 03 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, ga, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
d) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 04: Hệ số điều chỉnh bằng 1,4 lần cước hàng bậc 01.
Hàng bậc 04 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng điện tử, cơ khí chính xác, hàng thủy tinh, xăng dầu ga chứa bằng phi, bình.
2. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong Danh mục 04 bậc hàng nêu tại Khoản 1 Điều này thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
1. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa bằng ô tô đối với hàng bậc 01 vận chuyển trên 06 loại đường, ở 41 cự ly như sau:
ĐVT: Đồng/tấn.Km
CỰ LY VẬN CHUYỂN (KM) |
LOẠI ĐƯỜNG |
|||||
LOẠI 1 |
LOẠI 2 |
LOẠI 3 |
LOẠI 4 |
LOẠI 5 |
LOẠI 6 |
|
1 |
11.364 |
13.625 |
16.213 |
23.854 |
34.584 |
50.163 |
2 |
6.285 |
7.535 |
8.966 |
13.192 |
19.125 |
27.741 |
3 |
4.529 |
5.430 |
6.461 |
9.507 |
13.783 |
19.992 |
4 |
3.698 |
4.434 |
5.276 |
7.762 |
11.254 |
16.323 |
5 |
3.251 |
3.898 |
4.639 |
6.825 |
9.895 |
14.352 |
6 |
2.693 |
3.230 |
3.845 |
5.651 |
7.912 |
11.471 |
7 |
2.617 |
3.140 |
3.737 |
5.492 |
7.690 |
11.151 |
8 |
2.542 |
3.049 |
3.630 |
5.335 |
7.469 |
10.830 |
9 |
2.465 |
2.959 |
3.520 |
5.176 |
7.245 |
10.506 |
10 |
2.387 |
2.865 |
3.409 |
5.011 |
7.206 |
10.450 |
11 |
2.367 |
2.841 |
3.381 |
4.970 |
7.163 |
10.387 |
12 |
2.230 |
2.678 |
3.185 |
4.683 |
6.791 |
9.845 |
13 |
2.167 |
2.602 |
3.097 |
4.551 |
6.600 |
9.570 |
14 |
2.058 |
2.471 |
2.940 |
4.321 |
6.265 |
9.084 |
15 |
2.007 |
2.409 |
2.865 |
4.213 |
6.107 |
8.855 |
16 |
1.802 |
2.164 |
2.574 |
3.783 |
5.484 |
7.955 |
17 |
1.664 |
1.995 |
2.374 |
3.490 |
5.065 |
7.342 |
18 |
1.621 |
1.944 |
2.313 |
3.404 |
4.936 |
7.155 |
19 |
1.575 |
1.888 |
2.246 |
3.303 |
4.791 |
6.948 |
20 |
1.522 |
1.826 |
2.173 |
3.194 |
4.630 |
6.714 |
21 |
1.460 |
1.753 |
2.086 |
3.065 |
4.445 |
6.447 |
22 |
1.404 |
1.684 |
2.004 |
2.948 |
4.273 |
6.195 |
23 |
1.353 |
1.624 |
1.933 |
2.841 |
4.119 |
5.972 |
24 |
1.307 |
1.570 |
1.869 |
2.746 |
3.983 |
5.775 |
25 |
1.267 |
1.518 |
1.808 |
2.658 |
3.854 |
5.587 |
26 |
1.226 |
1.471 |
1.750 |
2.574 |
3.729 |
5.406 |
27 |
1.185 |
1.421 |
1.692 |
2.488 |
3.604 |
5.230 |
28 |
1.144 |
1.372 |
1.634 |
2.402 |
3.484 |
5.157 |
29 |
1.105 |
1.327 |
1.581 |
2.321 |
3.363 |
4.879 |
30 |
1.071 |
1.286 |
1.529 |
2.250 |
3.260 |
4.726 |
31-35 |
1.039 |
1.245 |
1.482 |
2.180 |
3.161 |
4.585 |
36-40 |
1.011 |
1.213 |
1.443 |
2.122 |
3.075 |
4.460 |
41-45 |
987 |
1.185 |
1.413 |
2.073 |
3.006 |
4.359 |
46-50 |
968 |
1.161 |
1.383 |
2.030 |
2.946 |
4.271 |
51-55 |
948 |
1.140 |
1.357 |
1.993 |
2.890 |
4.189 |
56-60 |
933 |
1.120 |
1.333 |
1.959 |
2.841 |
4.119 |
61-70 |
918 |
1.103 |
1.312 |
1.929 |
2.798 |
4.056 |
71-80 |
905 |
1.088 |
1.295 |
1.904 |
2.761 |
4.002 |
81-90 |
897 |
1.075 |
1.280 |
1.882 |
2.729 |
3.959 |
91-100 |
888 |
1.067 |
1.269 |
1.864 |
2.686 |
3.922 |
Từ 101 km trở lên |
882 |
1.058 |
1.260 |
1.851 |
2.686 |
3.894 |
2. Các chi phí khác ngoài cước cơ bản vận chuyển hàng hóa
a) Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, người kinh doanh vận tải được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, phân bổ chi phí vật liệu, dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Người kinh doanh vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa trừ trường hợp hai bên có quy định khác.
b) Đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa trên đường có thu phí cầu, phà, đường thì chủ hàng phải thanh toán phí cầu, phà, đường theo đơn giá quy định của Nhà nước.
c) Đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa phải vệ sinh do ảnh hưởng của việc vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn...thì chủ hàng phải thanh toán tiền làm vệ sinh cho chủ phương tiện theo thỏa thuận.
1. Căn cứ vào Quyết định này, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thang điểm đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất và phân loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về phát triển nhà ở xã hội theo hình thức hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi 22/2013/QĐ-UBND về giá vàng (quy về 98%) để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời thông số kỹ thuật: hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và gỗ nguyên liệu giấy) và hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự xét chọn khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc bản đồ; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Bản đồ chuyên đề và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND; 38/2009/QĐ-UBND về thu phí qua cầu trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và trách nhiệm của sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế, tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Chương II, Quy định giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá lúa thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 10 lần thứ X về Chương trình Cải cách Hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình Chính quyền đô thị giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa từ năm 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UBND quy định mức giá đất cho thuê lại trong Khu công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đối với đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của ngân sách huyện, thành phố quản lý, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình kèm theo quyết định 21/2011/QÐ-UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Đức Trọng theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại một số mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011