Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự xét chọn khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 36/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 05/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Giao thông, vận tải, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 05 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 6663/TTr-SGTVT ngày 28/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự xét chọn khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Nội vụ, Tài chính, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ XÉT CHỌN KHEN THƯỞNG VÀ TÔN VINH DANH HIỆU “LÁI XE AN TOÀN”, “DOANH NGHIỆP VẬN TẢI AN TOÀN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, danh hiệu, mức thưởng, kinh phí thực hiện và trình tự xét chọn khen thưởng, tôn vinh danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp vận tải, hợp tác xã vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp vận tải) và lái xe ô tô của các doanh nghiệp vận tải có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại Đồng Nai được Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn xét khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn”
1. Điều kiện:
a) Doanh nghiệp có tối thiểu từ 10 phương tiện trở lên.
b) Đã hoạt động kinh doanh vận tải (theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tính đến thời điểm xét tặng danh hiệu) từ 05 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn:
a) Thực hiện đúng quy định đối với các loại hình kinh doanh vận tải mà doanh nghiệp đang khai thác.
b) Chấp hành tốt phương án kinh doanh vận tải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), cụ thể: Hành trình chạy xe, biểu đồ chạy xe, tốc độ, niêm yết thông tin bắt buộc, chất lượng dịch vụ vận tải, bố trí lái xe, nhân viên phục vụ đúng theo phương án kinh doanh vận tải.
c) 100% phương tiện của doanh nghiệp vận tải được lắp thiết bị giám sát hành trình theo quy định của pháp luật và đảm bảo thiết bị này hoạt động tốt, không bị mất tín hiệu.
d) Không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm điều kiện kinh doanh vận tải trong năm xét khen thưởng.
đ) Không có lái xe vi phạm pháp luật trật tự an toàn giao thông đường bộ bị tước giấy phép lái xe từ 30 ngày trở lên.
e) Không có lái xe gây tai nạn giao thông trong năm xét khen thưởng.
g) Không có lái xe chạy quá tốc độ quy định qua theo dõi thiết bị giám sát hành trình trong năm xét khen thưởng.
h) Không có phản ánh, khiếu nại của khách hàng trong năm xét khen thưởng về thái độ phục vụ, về chất lượng dịch vụ vận tải.
i) Định kỳ 06 tháng, năm tổ chức tập huấn đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ, khám sức khỏe cho tất cả lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
k) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đầy đủ và đúng thời gian quy định cho Sở Giao thông Vận tải.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn xét khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”
1. Điều kiện:
a) Có thâm niên lái xe tối thiểu 03 năm và làm việc ở cùng một đơn vị vận tải.
b) Đạt tổng số km vận hành an toàn tối thiểu trong 01 năm là 100.000 km (áp dụng đối với lái xe đăng ký lần đầu).
2. Tiêu chuẩn:
a) Thực hiện đúng phương án kinh doanh của doanh nghiệp vận tải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
b) Không vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông: Quá tốc độ, chở quá tải, sử dụng rượu, bia, ma túy, dừng đón - trả khách không đúng nơi quy định, dừng đón trả khách quá thời gian quy định, chở hàng cấm, chở gia súc, gia cầm không đúng quy định trong năm xét khen thưởng.
c) Không chạy quá tốc độ qua theo dõi thiết bị giám sát hành trình trong năm xét khen thưởng.
d) Không có phản ánh, khiếu nại của khách hàng trong năm xét khen thưởng về thái độ phục vụ, thu quá giá vé quy định.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký thi đua danh hiệu lái xe an toàn, doanh nghiệp vận tải an toàn
1. Hồ sơ đăng ký thi đua danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn” gồm:
a) Bảng đăng ký thi đua đạt danh hiệu doanh nghiệp vận tải an toàn (theo mẫu).
b) Bản phô tô giấy phép kinh doanh vận tải.
c) Danh sách xe của doanh nghiệp vận tải và địa chỉ trang web truy cập thiết bị giám sát hành trình (theo mẫu).
d) Danh sách toàn thể lái xe thuộc doanh nghiệp vận tải (theo mẫu).
2. Hồ sơ đăng ký thi đua danh hiệu “Lái xe an toàn”:
Bảng đăng ký thi đua đạt danh hiệu lái xe an toàn (theo mẫu).
Điều 6. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký
1. Các đơn vị vận tải, lái xe gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thi đua danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” về Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai (Hội đồng thẩm định khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”). Địa chỉ: Số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Điện thoại: 0613.847532 - 0613.847320; Fax: 0613.942248.
2. Thời gian bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký từ ngày 10/01 đến ngày 10/02 hàng năm.
DANH HIỆU, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CHỌN DANH HIỆU
Điều 7. Danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn”
1. Doanh nghiệp vận tải thực hiện đúng và đủ các điều kiện, tiêu chuẩn tại Điều 3 của Quy định này thì được xét khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn”.
2. Danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn” gồm 03 loại:
a) Huy hiệu đồng: Được xét hàng năm.
b) Huy hiệu bạc:
- Doanh nghiệp vận tải đạt huy hiệu đồng 02 (hai) lần liên tục thì được đăng ký thi đua danh hiệu huy hiệu bạc.
Doanh nghiệp vận tải đạt huy hiệu bạc lần 01 (một), không đạt huy hiệu bạc trong lần 02 (hai) thì được bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu bạc trong 02 năm. Nếu trong thời gian bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu bạc mà đơn vị vẫn không đạt được huy hiệu bạc thì đăng ký thi đua lại huy hiệu đồng.
- Doanh nghiệp vận tải đạt huy hiệu bạc được Hội đồng thẩm định đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen.
c) Huy hiệu vàng:
- Doanh nghiệp vận tải đạt huy hiệu bạc 02 (hai) lần thì được đăng ký thi đua huy hiệu vàng.
Doanh nghiệp vận tải đăng ký thi đua huy hiệu vàng lần đầu nhưng không đạt thì được bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu vàng trong 03 năm. Nếu trong thời gian bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu vàng mà đơn vị vẫn không đạt thì đăng ký thi đua lại huy hiệu đồng.
- Đơn vị vận tải đạt huy hiệu vàng được Hội đồng thẩm định đề nghị Bộ Giao thông Vận tải tặng bằng khen.
3. Đơn vị vận tải đạt huy hiệu đồng, bạc, vàng còn được kèm theo giấy chứng nhận và mức khen thưởng tại Điều 10 Quy định này.
Điều 8. Danh hiệu “Lái xe an toàn”
1. Lái xe thực hiện đúng và đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này thì được xét khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”.
2. Danh hiệu “Lái xe an toàn” gồm 03 loại:
a) Huy hiệu đồng: Được xét hàng năm.
b) Huy hiệu bạc:
- Lái xe đạt huy hiệu đồng 02 (hai) lần liên tục thì được đăng ký thi đua danh hiệu huy hiệu bạc.
Lái xe đạt huy hiệu bạc lần 01 (một), không đạt huy hiệu bạc trong lần 02 (hai) thì được bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu bạc trong 02 năm. Nếu trong thời gian bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu bạc mà lái xe vẫn không đạt được huy hiệu bạc thì đăng ký thi đua lại huy hiệu đồng.
- Lái xe đạt huy hiệu bạc được Hội đồng thẩm định đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen.
c) Huy hiệu vàng:
- Lái xe đạt huy hiệu bạc 02 (hai) lần liên tục thì được đăng ký thi đua danh hiệu huy hiệu vàng.
Lái xe đăng ký thi đua huy hiệu vàng lần đầu nhưng không đạt thì được bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu vàng trong 03 năm. Nếu trong thời gian bảo lưu đăng ký thi đua huy hiệu vàng mà lái xe vẫn không đạt thì đăng ký thi đua lại huy hiệu đồng.
- Lái xe đạt huy hiệu vàng được Hội đồng thẩm định đề nghị Bộ Giao thông Vận tải tặng bằng khen.
3. Lái xe đạt huy hiệu đồng, bạc, vàng còn được kèm theo giấy chứng nhận và mức khen thưởng tại Điều 10 Quy định này.
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục, thời gian xét khen thưởng
1. Hồ sơ xét khen thưởng:
a) Hồ sơ xét khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn” gồm:
- Báo cáo thành tích về việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong năm xét khen thưởng (theo mẫu).
- Bản phô tô giấy phép kinh doanh vận tải.
- Danh sách xe của doanh nghiệp vận tải và địa chỉ trang web truy cập thiết bị giám sát hành trình (theo mẫu).
- Danh sách toàn thể lái xe thuộc doanh nghiệp vận tải (theo mẫu).
- Tài liệu chứng minh đã tổ chức tập huấn đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
b) Hồ sơ xét khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn” gồm:
- Báo cáo thành tích về việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong năm xét khen thưởng (theo mẫu).
2. Thời gian xét khen thưởng:
a) Mốc thời gian để tính xét khen thưởng là 01 năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.
b) Thời gian nhận hồ sơ xét khen thưởng cho năm đăng ký: Từ ngày 05 tháng 01 đến ngày 10 tháng 02 của năm sau liền kề năm đăng ký.
c) Thời gian tổ chức xét khen thưởng: Trong Quý I năm sau liền kề năm đăng ký.
d) Nơi nhận hồ sơ xét khen thưởng: Sở Giao thông Vận tải (Hội đồng thẩm định khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”). Địa chỉ: Số 18, Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. ĐT: 0613.847532 - 0613.847320. Fax: 0613.942248.
Điều 10. Hình thức khen thưởng
1. Đối với danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn”:
a) Mức thưởng đối với huy hiệu đồng bằng 02 (hai) lần mức lương tối thiểu chung, kèm theo huy hiệu và giấy chứng nhận.
b) Mức thưởng đối với huy hiệu bạc bằng 04 (bốn) lần mức lương tối thiểu chung, kèm theo huy hiệu và giấy chứng nhận.
c) Mức thưởng đối với huy hiệu vàng bằng 06 (sáu) lần mức lương tối thiểu chung, kèm theo huy hiệu và giấy chứng nhận.
2. Đối với danh hiệu “Lái xe an toàn”:
a) Mức thưởng đối với huy hiệu đồng bằng 01 lần mức lương tối thiểu chung, kèm theo huy hiệu và giấy chứng nhận.
b) Mức thưởng đối với huy hiệu bạc bằng 02 (hai) lần mức lương tối thiểu chung, kèm theo huy hiệu và giấy chứng nhận.
c) Mức thưởng đối với huy hiệu vàng bằng 03 (ba) lần mức lương tối thiểu chung, kèm theo huy hiệu và giấy chứng nhận.
1. Được tôn vinh danh hiệu, nhận huy chương, giấy chứng nhận, tiền thưởng và bằng khen (nếu có).
2. Có quyền sử dụng, khai thác thương mại danh hiệu; được ưu tiên tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo các cấp về an toàn giao thông.
3. Có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đã đạt được.
1. Kinh phí hoạt động, khen thưởng của Hội đồng thẩm định, Tổ chuyên viên được trích từ nguồn ngân sách được phân cấp cho Ban An toàn giao thông tỉnh.
2. Ban An toàn giao thông tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải xây dựng kinh phí hoạt động hàng năm cho công tác này.
Điều 13. Xử lý vi phạm, khiếu nại tố cáo
1. Cá nhân, tập thể không trung thực trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” và các hình thức khen thưởng cao hơn quy định tại Quy định này, thì bị hủy bỏ quyết định khen thưởng, bị thu hồi hiện vật và tiền thưởng đã được nhận; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý trách nhiệm trước pháp luật.
2. Cá nhân xác nhận không trung thực hoặc làm giả hồ sơ giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng; người lợi dụng chức vụ, quyền hạn để quyết định khen thưởng trái với quy định tại Quy định này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý trách nhiệm trước pháp luật.
3. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về kết quả xét khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
4. Các khiếu nại, tố cáo gửi về Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai (Hội đồng thẩm định “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”).
Điều 14. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh), Công an tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện:
a) Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
b) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc thành lập Hội đồng thẩm định xét tặng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm:
- Đại diện lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải làm Chủ tịch hội đồng.
- Đại diện lãnh đạo Công an tỉnh làm Phó Chủ tịch hội đồng.
- Các thành viên hội đồng gồm:
+ Đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
+ Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ (phụ trách Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
+ Đại diện lãnh đạo Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Vận tải - Phương tiện - Sở GTVT.
+ Đại diện lãnh đạo Thanh tra Sở Giao thông Vận tải.
+ Đại diện lãnh đạo Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng.
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh.
c) Dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ chuyên viên.
d) Tổ chức họp để thẩm định hồ sơ; tổ chức lễ trao giấy chứng nhận, huy hiệu và giải thưởng cho doanh nghiệp vận tải và lái xe của các doanh nghiệp vận tải trên địa bàn tỉnh đạt danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”.
2. Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh:
a) Biên soạn, in và phát hành tài liệu pháp luật về ATGT.
b) Tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATGT trên các phương tiện thông tin đại chúng để các doanh nghiệp vận tải trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện.
c) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh), Công an tỉnh tổ chức lễ trao giấy chứng nhận, huy hiệu và giải thưởng cho doanh nghiệp vận tải và lái xe của các doanh nghiệp vận tải trên địa bàn tỉnh đạt danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”.
3. Sở Tài chính:
Hướng dẫn Sở GTVT, Ban An toàn giao thông tỉnh, Hội đồng thẩm định xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm bảo đảm thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định có hiệu quả.
4. Cơ quan Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan để tuyên truyền, tôn vinh, nhân rộng điển hình tiên tiến “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”.
5. Các doanh nghiệp vận tải
a) Hàng năm có đăng ký thi đua đạt danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”.
b) Tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải đúng quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ và điều kiện kinh doanh vận tải.
c) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền phổ biến, giáo dục Luật Giao thông đường bộ, các quy định của pháp luật về ATGT tới đội ngũ lái xe của doanh nghiệp nhằm nâng cao ý thức chấp hành và thực hiện tốt các quy định về quản lý vận tải, quản lý về trật tự ATGT.
d) Lập và xác nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng thẩm định xét tặng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn”.
đ) Xem xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lái xe đạt danh hiệu “Lái xe an toàn”.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Giao thông Vận tải để báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Phụ lục 01. Áp dụng cho đơn vị vận tải
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………. |
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY ĐĂNG KÝ THI ĐUA DANH HIỆU
“DOANH NGHIỆP VẬN TẢI AN TOÀN” NĂM ……
Kính gửi: Hội đồng thẩm định “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ Quyết định số ……../2014/QĐ-UBND ngày ……/……/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn xét khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……/……/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc thành lập và quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định và Tổ chuyên viên “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
………. (Tên đơn vị vận tải)……… đăng ký thi đua danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn” năm……, với các nội dung sau:
I. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Thực hiện đúng quy định đối với các loại hình kinh doanh vận tải mà doanh nghiệp đang khai thác.
2. Chấp hành tốt phương án kinh doanh vận tải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), cụ thể: Hành trình chạy xe, biểu đồ chạy xe, tốc độ, niêm yết thông tin bắt buộc, chất lượng dịch vụ vận tải, bố trí lái xe, nhân viên phục vụ đảm bảo thực hiện phương án kinh doanh không làm việc quá thời gian quy định.
3. 100% phương tiện thuộc đơn vị được lắp thiết bị giám sát hành trình theo quy định và hoạt động tốt, không bị mất tín hiệu. (Tùy loại hình quy định bắt buộc phải lắp thiết bị giám sát hành trình).
4. Không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm điều kiện kinh doanh vận tải trong năm xét khen thưởng.
5. Không có lái xe vi phạm pháp luật trật tự an toàn giao thông đường bộ bị tước giấy phép lái xe từ 30 ngày trở lên.
6. Không có lái xe gây tai nạn giao thông trong năm xét khen thưởng.
7. Không có lái xe vi phạm quá tốc độ qua theo dõi thiết bị giám sát hành trình trong năm xét khen thưởng.
8. Không có phản ánh, khiếu nại của khách hàng trong năm xét khen thưởng về thái độ phục vụ, về chất lượng dịch vụ vận tải.
9. Định kỳ 06 tháng, năm tổ chức tập huấn đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ, khám sức khỏe cho tất cả lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
10. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đầy đủ và đúng thời gian quy định cho Sở Giao thông Vận tải.
II. ĐĂNG KÝ PHẤN ĐẤU ĐẠT CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG:
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp vận tải an toàn”
Huy hiệu……. (đồng, bạc, vàng).
2. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
(Doanh nghiệp đạt huy hiệu bạc được Hội đồng thẩm định đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen).
3. Bằng khen Bộ Giao thông Vận tải
(Doanh nghiệp đạt huy hiệu vàng được Hội đồng thẩm định đề nghị Bộ GTVT tặng bằng khen)
……… (tên đơn vị vận tải)……… phấn đấu thực hiện đạt các nội dung đã đăng ký nêu trên;…… (tên đơn vị)…… sẽ gửi báo cáo kết quả tình hình thực hiện về Hội đồng thẩm định “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” và Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai để theo dõi, quản lý./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 02. Áp dụng cho đơn vị vận tải
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………. |
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 20… |
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
STT |
Chủ phương tiện |
Biển số |
Nhãn hiệu |
Trọng tải |
Năm sx |
Địa chỉ trang web truy cập TB GSHT |
I |
Danh sách xe tuyến cố định |
|
|
|
|
|
A |
Tuyến ….. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
B |
Tuyến …. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Danh sách xe buýt |
|
|
|
|
|
A |
Tuyến số … |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
B |
Tuyến số … |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Danh sách xe chạy hợp đồng |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
IV |
Danh sách xe taxi |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
V |
Danh sách xe tải |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 03. Áp dụng cho đơn vị vận tải
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………. |
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 20… |
(Thuộc Công ty (HTX) ………………..)
STT |
Biển số xe |
Họ và tên lái xe |
Năm sinh |
Hạng GPLX |
Số seri GPLX |
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Cơ quan cấp |
I |
Vận tải khách tuyến cố định |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vận tải khách bằng xe buýt |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Vận tải khách bằng xe hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Vận tải khách bằng xe taxi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Vận tải hàng bằng xe tải Container |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 04. Áp dụng cho lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 20…
GIẤY ĐĂNG KÝ THI ĐUA DANH HIỆU
Kính gửi: Hội đồng thẩm định “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ Quyết định số ……../2014/QĐ-UBND ngày ……/……/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn xét khen thưởng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……/……/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc thành lập và quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định và Tổ chuyên viên “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Tôi tên: …………………………………………, năm sinh: …………
- GPLX số: ……………………… hạng: ………………… do Sở GTVT tỉnh ………………… cấp ngày ……/……/……, hết hạn ngày ……/……/……
- Thuộc bộ phận, phòng, ban: …………………………………………...
- Thuộc Công ty (HTX): …………………………………………...........
- Lái xe mang biển số:………………......, trọng tải:………… năm sản xuất: …............
- Tuyến khai thác (áp dụng đối với tuyến cố định và xe buýt): …....................
Bằng Văn bản này tôi………. (tên lái xe)……… đăng ký thi đua danh hiệu “Lái xe an toàn” năm ……, với các nội dung sau:
I. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Thực hiện đúng phương án kinh doanh của đơn vị hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có): Hành trình chạy xe, biểu đồ chạy xe, tốc độ, trọng tải, dừng đón - trả khách đúng nơi quy định, chất lượng dịch vụ vận tải, giá cước.
2. Không vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông: Chạy xe tốc độ, chở quá tải, sử dụng rượu, bia, ma túy, dừng đón - trả khách không đúng nơi quy định, dừng đón trả khách quá thời gian quy định, chở hàng cấm, chở gia súc, gia cầm không đúng quy định trong năm xét khen thưởng.
3. Không bị xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông.
4. Không vi phạm quá tốc độ qua theo dõi thiết bị giám sát hành trình trong năm xét khen thưởng.
5. Không có phản ánh, khiếu nại của khách hàng trong năm xét khen thưởng về thái độ phục vụ.
II. ĐĂNG KÝ PHẤN ĐẤU ĐẠT CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu “Lái xe an toàn”
Huy hiệu……. (đồng, bạc, vàng).
2. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
(Doanh nghiệp đạt huy hiệu bạc được Hội đồng thẩm định đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen)
3. Bằng khen Bộ Giao thông Vận tải
(Lái xe đạt huy hiệu vàng được Hội đồng thẩm định đề nghị Bộ GTVT tặng bằng khen)
……… (tên lái xe)……… phấn đấu thực hiện đạt các nội dung đã đăng ký nêu trên; …… (tên lái xe)…… sẽ gửi báo cáo kết quả tình hình thực hiện về Hội đồng thẩm định “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” và Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai để theo dõi, quản lý./.
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 05. Áp dụng cho đơn vị vận tải
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………. |
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH THI ĐUA DANH HIỆU
“DOANH NGHIỆP VẬN TẢI AN TOÀN” NĂM ……
Kính gửi: Hội đồng thẩm định “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” tỉnh Đồng Nai.
I. Sơ lược về đơn vị
- Tên đầy đủ của đơn vị vận tải: …………….
- Địa chỉ: ……………………..
- Số điện thoại: ……………………… Fax: ……………………..
- Cơ cấu tổ chức của đơn vị vận tải: ………………………………
II. Báo cáo kết quả thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn:
3. Kết quả đạt được: (Bám sát tiêu chí quy định để thực hiện báo cáo).
4. Bài học kinh nghiệm:
III. Đề nghị khen thưởng
1. Các thành tích đã được khen thưởng trước đó (nếu có).
2. Từ kết quả thực hiện nhiệm vụ mà Công ty (HTX)…………. đã đạt được trong năm………….. Công ty (HTX)…………. đề nghị Hội đồng thẩm định khen thưởng huy hiệu……… (đồng, bạc, vàng)….. lần thứ…. năm…… .
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 06. Áp dụng cho lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 20…
BÁO CÁO THÀNH TÍCH THI ĐUA DANH HIỆU
Kính gửi: Hội đồng thẩm định “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” tỉnh Đồng Nai.
I. Sơ lược về cá nhân
- Họ và tên:…………………, năm sinh............
- Địa chỉ:……………………..
- GPLX số:……………………… hạng:………………… do Sở GTVT tỉnh ………………… cấp ngày……/……/……, hết hạn ngày……/……/……
- Thuộc bộ phận, phòng, ban: …………………………………………...
- Thuộc Công ty (HTX): …………………………………………...........
- Lái xe mang biển số: ………......, trọng tải:…… năm sản xuất:…............
- Tuyến khai thác (áp dụng đối với tuyến cố định và xe buýt): …………
II. Báo cáo kết quả thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn:
3. Kết quả đạt được: (Bám sát tiêu chí quy định để thực hiện báo cáo).
4. Bài học kinh nghiệm:
III. Đề nghị khen thưởng
1. Các thành tích đã được khen thưởng trước đó (nếu có).
2. Từ kết quả thực hiện nhiệm vụ mà tôi đã đạt được trong năm………….. Tôi đề nghị Công ty (HTX)…………. xem xét xác nhận kết quả đạt được và đề nghị Hội đồng thẩm định khen thưởng huy hiệu………(đồng, bạc, vàng)….. lần thứ…. năm…
Trân trọng!
|
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO (Ký tên, đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về tổng quyết toán ngân sách năm 2011 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút của Đài Phát thanh truyền hình Tây Ninh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010