Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 09/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Diệp |
Ngày ban hành: | 13/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09 /2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 5 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ- CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 317/TTr-STP ngày 18/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng Công báo tỉnh.
Quyết định này thay thế Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và bãi bỏ Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2014/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về trách nhiệm, quy trình, thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; văn bản ban hành không đúng hình thức và thẩm quyền ban hành văn bản trên địa bàn tỉnh.
2. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, xử lý bao gồm:
a) Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Nghị quyết do Hội đồng nhân dân; Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện) ban hành.
c) Nghị quyết do Hội đồng nhân dân; Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã) ban hành.
d) Văn bản ban hành không đúng hình thức và thẩm quyền ban hành văn bản, bao gồm:
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết; Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức quyết định, chỉ thị.
Văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật (ví dụ: nghị quyết, quyết định, chỉ thị), văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật (ví dụ: công văn, thông cáo, thông báo, quy định, quy chế, điều lệ, chương trình, kế hoạch và các hình thức văn bản hành chính khác) do Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các cơ quan của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện ban hành.
Điều 2. Nguyên tắc kiểm tra văn bản
Khi tiến hành kiểm tra văn bản cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định tại Điều 4 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là Nghị định số 40/2010/NĐ-CP).
Điều 3. Nội dung kiểm tra văn bản
1. Nội dung kiểm tra văn bản được thực hiện quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP .
2. Văn bản làm cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP .
Điều 4. Công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật
Cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật thực hiện công khai kết quả xử lý:
1. Kết quả xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phải được đăng Công báo tỉnh, đăng trên trang thông tin điện tử tỉnh.
2. Kết quả xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành phải được niêm yết tại trụ sở cơ quan ban hành hoặc các địa điểm khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định.
3. Việc công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật được thực hiện chậm nhất là sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành văn bản xử lý.
Điều 5. Nguồn văn bản thực hiện kiểm tra
1. Cơ quan ban hành văn bản chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành văn bản phải gửi văn bản đến cơ quan có trách nhiệm kiểm tra. Văn bản được sử dụng để thực hiện kiểm tra là bản chính hoặc bản sao y bản chính.
2. Trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 1 Quy chế này thì cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản yêu cầu cơ quan, người ban hành văn bản đó cung cấp bản chính hoặc bản sao y bản chính để tiến hành kiểm tra.
Điều 6. Trách nhiệm tự kiểm tra văn bản
Cơ quan ban hành văn bản có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản do mình ban hành, cụ thể như sau:
1. Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tự kiểm tra Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân thực hiện tự kiểm tra Nghị quyết do Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành.
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Phòng Tư pháp cấp huyện) giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tự kiểm tra Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
3. Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã) giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tự kiểm tra các Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp tự kiểm tra văn bản thuộc lĩnh vực chuyên môn do cơ quan, đơn vị tham mưu Uỷ ban nhân dân cùng cấp ban hành.
Điều 7. Trách nhiệm kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức kiểm tra văn bản theo thẩm quyền, cụ thể như sau:
1. Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
2. Phòng Tư pháp cấp huyện giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện kiểm tra Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Điều 8. Trách nhiệm kiểm tra văn bản ban hành không đúng hình thức và thẩm quyền
Văn bản ban hành không đúng hình thức và thẩm quyền được tiến hành kiểm tra khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của cơ quan thông tin đại chúng hoặc do cán bộ, công chức Sở Tư pháp; Pháp chế Hội đồng nhân dân, Phòng Tư pháp cấp huyện; cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tự phát hiện trong quá trình kiểm tra văn bản, cụ thể:
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện tiến hành kiểm tra đối với các văn bản được quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 1 của Quy chế này.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện kiểm tra đối với văn bản được ban hành không đúng hình thức và thẩm quyền ban hành văn bản do Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ban hành.
Điều 9. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực
1. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra văn bản:
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và thông báo cho cơ quan có văn bản được kiểm tra biết và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình.
2. Trách nhiệm của cơ quan có văn bản được kiểm tra:
Cơ quan có văn bản được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung, yêu cầu của Kế hoạch kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực của Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện.
QUY TRÌNH, THẨM QUYỀN KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN
Điều 10. Quy trình thực hiện kiểm tra văn bản
Việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và văn bản được ban hành không đúng hình thức và thẩm quyền ban hành văn bản được tiến hành như sau:
1. Cơ quan kiểm tra văn bản phân công cán bộ thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền hoặc mời cộng tác viên thực hiện kiểm tra văn bản đối với các văn bản thuộc lĩnh vực chuyên môn.
2. Người được phân công kiểm tra có trách nhiệm đối chiếu nội dung văn bản được kiểm tra với văn bản làm cơ sở pháp lý xác định nội dung trái pháp luật để xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản được kiểm tra.
Văn bản đã được kiểm tra phải có chữ ký của người được phân công kiểm tra văn bản và ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra vào góc trên của văn bản để xác nhận việc kiểm tra, thời điểm kiểm tra.
3. Khi phát hiện nội dung văn bản được kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật, người kiểm tra văn bản phải báo cáo kết quả kiểm tra và đề xuất xử lý thông qua Phiếu kiểm tra văn bản quy định tại mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTP .
Các dấu hiệu trái pháp luật được quy định tại Phiếu kiểm tra văn bản phải đảm bảo các nội dung: về căn cứ pháp lý ban hành; thẩm quyền ban hành; nội dung ban hành; trình tự, thủ tục; thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
Tùy theo mức độ, nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra và hậu quả của nội dung trái pháp luật gây ra, mức độ lỗi của cơ quan, người đã ban hành văn bản, người kiểm tra văn bản có thể đề xuất hướng xử lý văn bản theo quy định tại điểm a, b Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 20/2010/TT-BTP .
4. Sau khi lập phiếu kiểm tra, người kiểm tra văn bản phải lập "Hồ sơ về văn bản có nội dung trái pháp luật" và trình lãnh đạo cơ quan kiểm tra văn bản.
Hồ sơ bao gồm: Văn bản được kiểm tra, văn bản làm cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra, phiếu kiểm tra văn bản và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
5. Cơ quan kiểm tra văn bản thông báo theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền để thông báo nội dung có dấu hiệu trái pháp luật của văn bản được kiểm tra để cơ quan, người đã ban hành văn bản tự kiểm tra, xử lý, thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật.
Văn bản thông báo, báo cáo cần phải có các nội dung cơ bản sau đây: Tên văn bản được kiểm tra; tên và nội dung văn bản làm cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra; ý kiến về nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra; yêu cầu cơ quan, người đã ban hành văn bản đó tự kiểm tra, xử lý và thông báo kết quả tự kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
Khi kiểm tra phát hiện nội dung của văn bản được kiểm tra, mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên đã ban hành hoặc không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội thì nội dung thông báo cần kiến nghị cơ quan, người đã ban hành văn bản nghiên cứu, rà soát xử lý các nội dung không còn phù hợp đó theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan kiểm tra văn bản phải mở Sổ theo dõi xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật quy định tại mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTP để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản của các cơ quan.
Điều 11. Quy trình xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
1. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, cơ quan ban hành văn bản phải tổ chức tự kiểm tra, xử lý văn bản và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản.
2. Trường hợp hết thời hạn xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều này cơ quan ban hành văn bản không tự kiểm tra, xử lý hoặc cơ quan kiểm tra văn bản không nhất trí với kết quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản thì trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, cơ quan kiểm tra văn bản báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền cấp trên trực tiếp xử lý theo quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
Hồ sơ báo cáo gồm có: Báo cáo của cơ quan kiểm tra văn bản; văn bản được kiểm tra; cơ sở pháp lý để kiểm tra; phiếu kiểm tra văn bản; ý kiến của các cơ quan (nếu có); các công văn thông báo của cơ quan kiểm tra văn bản; các văn bản giải trình, thông báo kết quả tự kiểm tra, xử lý của cơ quan có văn bản được kiểm tra và các tài liệu khác có liên quan.
3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xử lý, cơ quan ban hành văn bản không nhất trí với kết quả xử lý thì giải trình và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý xem xét lại kết quả xử lý.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị nếu cơ quan, người có thẩm quyền xử lý không trả lời hoặc cơ quan ban hành văn bản không nhất trí thì có quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ (nếu cơ quan, người đã xử lý là Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh), báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (nếu cơ quan, người đã xử lý là Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện).
4. Việc xử lý Nghị quyết có dấu hiệu trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được tiến hành tại kỳ họp gần nhất của Hội đồng nhân dân.
Điều 12. Thẩm quyền xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
1. Thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Đình chỉ việc thi hành và hủy bỏ, bãi bỏ văn bản có dấu hiệu trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Đình chỉ việc thi hành văn bản có dấu hiệu trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện và đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
2. Thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đình chỉ việc thi hành và hủy bỏ, bãi bỏ văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Đình chỉ việc thi hành văn bản có dấu hiệu trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
Điều 13. Hình thức xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
1. Các hình thức xử lý đối với văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật:
a) Đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản áp dụng trong trường hợp nội dung trái pháp luật nếu chưa được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ kịp thời và nếu tiếp tục thực hiện thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
b) Hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản áp dụng trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ văn bản được ban hành trái thẩm quyền về hình thức, thẩm quyền về nội dung hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật từ thời điểm văn bản được ban hành.
c) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản áp dụng trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ văn bản làm căn cứ ban hành văn bản được kiểm tra đã được thay thế bằng văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dẫn đến nội dung của văn bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành hoặc tình hình kinh tế - xã hội thay đổi.
d) Đính chính văn bản được áp dụng trong trường hợp văn bản chỉ sai về căn cứ pháp lý được viện dẫn, thể thức, kỹ thuật trình bày; còn nội dung của văn bản phù hợp với quy định của pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp thì đính chính đối với những sai sót. Việc đính chính được thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
2. Hình thức xử lý đối với văn bản ban hành không đúng hình thức và thẩm quyền ban hành văn bản:
a) Hủy bỏ toàn bộ văn bản đối với trường hợp văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do người không có thẩm quyền ban hành văn bản.
b) Hủy bỏ các quy phạm pháp luật trong văn bản do người có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng không đúng hình thức văn bản theo quy định của pháp luật; các quy phạm pháp luật trong văn bản do người không có thẩm quyền ban hành. Ban hành văn bản mới để điều chỉnh các quan hệ xã hội được pháp luật trước đây điều chỉnh nhưng đã bị hủy bỏ.
Điều 14. Phối hợp kiểm tra, xử lý văn bản
1. Sau khi nhận được báo cáo, thông báo về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật cơ quan ban hành văn bản có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm tra văn bản trao đổi, thảo luận về những nội dung trái pháp luật của văn bản và hướng xử lý.
Việc trao đổi, thảo luận có thể được thực hiện dưới hình thức làm việc trực tiếp hoặc tổ chức họp lấy ý kiến của đại diện các cơ quan, tổ chức hữu quan khác.
2. Cơ quan có văn bản được kiểm tra có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến văn bản cho cơ quan kiểm tra văn bản.
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Cộng tác viên kiểm tra văn bản
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản để quản lý đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh.
2. Chế độ đối với cộng tác viên kiểm tra văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 17. Chế độ báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý văn bản
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng, hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp, cụ thể:
Phòng Tư pháp cấp huyện chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng dự thảo báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét báo cáo Sở Tư pháp theo quy định.
2. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng dự thảo báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh định kỳ 06 tháng, hàng năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
3. Nội dung báo cáo 06 tháng và hàng năm được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 20/2010/TT-BTP .
4. Thời hạn gửi báo cáo, thời điểm lấy số liệu báo cáo 06 tháng, hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản thực hiện theo quy định hiện hành về công tác thống kê, báo cáo của ngành Tư pháp.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đúng nội dung quy định tại Quy chế này và các quy định khác về kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và Thông tư số 20/2010/TT-BTP .
Quá trình thực hiện gặp khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh ở các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định việc khen thưởng khi thôi việc đối với Trưởng (Phó) ấp, khu phố; Tổ trưởng (Tổ phó) Tổ nhân dân, Tổ dân phố trên địa bàn huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí học sinh dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, phối hợp quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về quy chế Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2011 của huyện: Bắc Trà My, Núi Thành, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí thẩm định kết quả đấu thầu tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thuế môn bài đối với các loại thuyền hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về thành lập “Quỹ hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người dân bị thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh" Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định thí điểm đấu giá quyền khai thác cát, đất để san lấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và cán bộ mặt trận tổ quốc, đoàn thể ở khóm, ấp thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế bàn giao, tiếp nhận, quản lý công trình nhà ở, căn hộ và hạng mục công trình xây dựng phụ trợ thuộc khu chung cư phục vụ công tác tái định cư trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác, quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Lý Nhân Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy chế thi đua, Khen thưởng Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 56/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá đất ở tại thị xã Nghĩa Lộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu thức xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 5 Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Đề án "Đổi mới công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và sở ngành có hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô của bến xe Long Xuyên (bến tạm) do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về hoạt động Công báo do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đơn giá chi phí vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND hỗ trợ sinh viên y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 1 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 196/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhãn hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Y tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về biểu giá tính thuế tài nguyên khoáng sản và sản phẩm rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006