Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về thành lập “Quỹ hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người dân bị thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh"
Số hiệu: | 20/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 19/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 07 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/9/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐNĐ ngày 10/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác định cư, giải phóng mặt bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về “Đề án đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực lao động kỹ thuật giai đoạn 2009 - 2015”;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi thống nhất với các ngành chức năng liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập “Quỹ hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống cho người dân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ và quy chế quản lý, sử dụng “Quỹ hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm và ổn định đời sống cho người dân bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, chủ dự án, các tổ có liên quan; Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống cho người dân có đất nông nghiệp bị thu hồi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG “QUỸ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG CHO NGƯỜI DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
1. Tên gọi đầy đủ: “Quỹ hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm và ổn định đời sống cho người dân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”.
2. Tên gọi tắt: Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm
3. Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm là tổ chức tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi toàn bộ các khoản thu, chi của Quỹ.
4. Địa bàn hoạt động của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm: Tỉnh Hà Tĩnh
5. Văn phòng giao dịch của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
Điều 2. Mục đích hoạt động của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm.
Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm được thành lập nhằm huy động mọi nguồn lực tài chính của ngân sách nhà nước, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, để hỗ trợ các hoạt động đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm và ổn định đời sống cho người dân thuộc hộ gia đình có đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản bị thu hồi; các hộ đánh bắt hải sản phải chuyển đổi nghề; góp phần tạo nguồn nhân lực lao động kỹ thuật tại chỗ, phục vụ các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn,
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm.
1. Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để hoạt động.
2. Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm có Hội đồng quản lý Quỹ; Hội đồng chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc theo dõi, quản lý việc thu, chi, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích nguồn Quỹ.
3. Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm tổ chức, hoạt động theo các quy định này và không trái với các quy định của pháp luật.
4. Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm thành lập và hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
5. Kết dư hàng năm của Quỹ hỗ trợ được chuyển sang năm tiếp theo.
Điều 4. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Đối tượng áp dụng.
a. Các hộ dân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có hộ tịch, hộ khẩu, có nhà ở, đất ở, có diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, đất nuôi trồng thủy hải sản hợp pháp, hợp lệ, bị thu hồi từ 30% diện tích trở lên và được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc các hộ dân làm nghề đánh bắt thủy sản phải chuyển đổi nghề.
b. Đối với các trường hợp đặc biệt không thuộc đối tượng tại điểm a, khoản 1 Điều 4 thì Hội đồng quỹ xem xét, giải quyết cụ thể.
2. Phạm vi áp dụng.
Là các dự án khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia.
Điều 5. Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm.
1. Ngân sách tỉnh cấp bố trí một khoản từ 5 tỷ đồng vốn ban đầu để thành lập Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm; hàng năm tùy thuộc vào khả năng ngân sách sẽ bố trí một phần kinh phí theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Trích 20% nguồn thu bồi thường từ đất công ích của các xã;
3. Đóng góp của các chủ đầu tư, doanh nghiệp sử dụng đất thu hồi của người dân;
4. Nguồn thu từ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng tái định cư (hỗ trợ đào tạo nghề miễn phí cho lao động trong độ tuổi lao động khi bị thu hồi đất nông nghiệp được qui định tại khoản 3 điều 22 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ; Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/03/2010 của UBND tỉnh);
5. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân, trong và ngoài nước kể cả của các tổ chức phi chính phủ;
6. Trong trường hợp Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm không đủ nguồn vốn để hoạt động nghiệp vụ thì Hội đồng quản lý Quỹ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho huy động từ các nguồn tín dụng khác. Ngân sách nhà nước sẽ cấp bù lãi suất cho các khoản huy động này.
Điều 6. Nội dung sử dụng Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm.
1. Hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại để chuyển đổi nghề.
2. Hỗ trợ hướng nghiệp, tư vấn, giới thiệu, bố trí việc làm.
3. Hỗ trợ ổn định đời sống, đảm bảo an sinh xã hội.
4. Hỗ trợ hoạt động quản lý Quỹ.
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, TẠO VIỆC LÀM
1. Đối tượng hỗ trợ trực tiếp.
a. Học sinh, sinh viên đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong và ngoài tỉnh.
b. Người lao động trong độ tuổi lao động chưa có việc làm đang theo học nghề một trong ba cấp trình độ: Sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại các cơ sở dạy nghề được thành lập hợp pháp theo qui định của pháp luật.
c. Những người lao động trong độ tuổi lao động chưa có việc làm tại thời điểm xét hỗ trợ học nghề chưa tham gia học nghề nhưng có nhu cầu học nghề.
d. Những đối tượng được qui định tại khoản 1, mục (b) Điều 4, tùy theo từng trường hợp cụ để xem xét xử lý.
2. Đối tượng hỗ trợ gián tiếp.
a. Hỗ trợ các doanh nghiệp có cam kết tự tổ chức đào tạo và sử dụng lao động thuộc đối tượng hỗ trợ của Quỹ,
b. Hỗ trợ các đơn vị của Nhà nước có chức năng làm công tác hướng nghiệp, tư vấn học nghề và giới thiệu việc làm cho người lao động thuộc đối tượng hỗ trợ của Quỹ.
Đối tượng phải có hộ khẩu thường trú trong tỉnh; thuộc hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, đất nuôi trồng thủy hải sản được Nhà nước giao, hoặc thuộc hộ gia đình đánh bắt thủy hải sản phải di dời tái định cư, chuyển đổi nghề. Người được hỗ trợ phải là người còn khả năng lao động nằm trong độ tuổi lao động (Từ đủ 15 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với Nam và từ đủ 15 đến dưới 55 tuổi đối với Nữ).
Điều 9. Nội dung, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ.
1. Nội dung hỗ trợ.
Hỗ trợ để chi trả học phí học nghề theo các cấp trình độ đào tạo: đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp nghề ở các cơ sở đào tạo, dạy nghề được Nhà nước cho phép hoặc các doanh nghiệp nhận tuyển dụng lao động lâu dài tự tổ chức đào tạo nghề cho người được tuyển dụng.
2. Mức hỗ trợ.
- Mức hỗ trợ đảm bảo chi trả học phí theo định mức chi phí đào tạo cho từng cấp trình độ, cho từng loại ngành nghề đào tạo nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng/người/khóa học.
- Nếu học ở các cơ sở đào tạo, dạy nghề thuộc UBND tỉnh quản lý theo mức học phí do UBND tỉnh qui định.
- Nếu học ở các cơ sở đào tạo, dạy nghề thuộc Trung ương hoặc các tỉnh, thành phố khác mức hỗ trợ theo mức học phí thực tế do các cơ sở đào tạo thu (nhưng không quá 05 triệu đồng).
- Nếu học nghề tại các doanh nghiệp nhận tuyển dụng lao động lâu dài tự tổ chức đào tạo nghề cho người được tuyển dụng thì mức hỗ trợ theo quy định (nhưng không quá 05 triệu đồng).
3. Thời gian hỗ trợ.
Thời gian được tính để hỗ trợ là số tháng thực tế để kết thúc khóa học theo từng cấp trình độ, nhưng không vượt quá thời hạn sử dụng của Thẻ học nghề là 5 năm. Đối với trường hợp đang học nghề, thời gian hỗ trợ được tính từ khi Quyết định hỗ trợ có hiệu lực thi hành đến khi kết thúc khóa học nghề nhưng không vượt quá thời hạn sử dụng của Thẻ học nghề.
4. Phương thức hỗ trợ.
Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm thực hiện chi trả 1 lần vào cuối khóa học cho người học nghề hoặc thanh toán 1 lần cho các doanh nghiệp có đủ điều kiện theo quy định thông qua Thẻ học nghề.
Điều 10. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp, tổ chức có chức năng tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho người dân thuộc diện hỗ trợ của Quỹ.
1. Đối tượng được cấp Thẻ học nghề: Là những người thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 9 của Qui định này.
2. Thẻ học nghề chỉ được cấp 1 lần cho 1 người và có giá trị sử dụng ngay khi được cấp. Thời gian sử dụng của Thẻ là 5 năm kể từ ngày cấp thẻ.
3. Người có Thẻ học nghề chỉ được hỗ trợ một lần kinh phí đào tạo nghề cho một nghề đào tạo. Thẻ học nghề là căn cứ để thanh toán cho đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ học phí học nghề tại qui định này.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thiết kế, ban hành mẫu Thẻ học nghề và thống nhất phát hành, quản lý Thẻ học nghề.
HỖ TRỢ ĐỜI SỐNG, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI
Điều 12. Hỗ trợ mua Thẻ bảo hiểm y tế.
1. Đối tượng hỗ trợ.
Là những người đã hết tuổi lao động (nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên) chưa có Thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc (Thẻ BHYT hộ nghèo, người có công, bảo trợ xã hội, hưu trí, mất sức lao động, chế độ 130...).
2. Điều kiện hỗ trợ.
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Hà Tĩnh;
- Thuộc hộ gia đình, cá nhân có diện tích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, diêm nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất được Nhà nước giao.
3. Hình thức hỗ trợ.
Hỗ trợ kinh phí mua Thẻ bảo hiểm y tế cấp cho đối tượng thuộc diện hỗ trợ của Quỹ như Thẻ bảo hiểm y tế đối với người nghèo. Mệnh giá Thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Thời gian hỗ trợ: 5 năm kể từ lần đầu tiên được cấp Thẻ bảo hiểm y tế. Chi phí khám chữa bệnh thanh toán theo quy định của Luật bảo hiểm y tế.
Điều 13. Hỗ trợ lương thực cho các đối tượng.
Người quá tuổi lao động (Nam 60 tuổi trở lên, Nữ 55 tuổi trở lên) nằm trong vùng giải phóng mặt bằng thuộc các dự án phải di dời, tái định cư tập trung hoặc tự tái định cư trong tỉnh; không thuộc đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, người hưởng trợ cấp thường xuyên hàng tháng do xã, phường, thị trấn quản lý theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/10/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP) của Chính phủ, theo quy định tại Công văn số 2205/UBND-CN2 ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh và các hỗ trợ khác theo quy định cụ thể của UBND tỉnh theo từng chương trình, dự án.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH QUỸ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ, VIỆC LÀM
Điều 14. Quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm.
1. Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm phải tổ chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
a. Chấp hành các quy định về chứng từ kế toán, hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ tài chính, kế toán phát sinh có liên quan đến Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm.
b. Mở sổ sách kế toán ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ tài chính đã phát sinh liên quan đến các hoạt động của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm theo quy định của pháp luật.
c. Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính và quyết toán Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm hàng năm cho cơ quan tài chính có thẩm quyền.
d. Chịu sự thanh tra, kiểm tra về việc thu, chi, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm của cơ quan quản lý theo quy định của pháp luật,
2. Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm phải thực hiện công khai báo cáo tài chính năm và công khai quyết toán thu, chi tài chính năm theo quy định hiện hành.
3. Năm tài chính của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 của năm.
Điều 15. Quản lý, sử dụng của các cơ sở đào tạo.
- Các cơ quan, đơn vị, cơ sở dạy nghề, các doanh nghiệp nhận kinh phí hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm có trách nhiệm mở sổ sách kế toán theo dõi và quản lý kinh phí chi hỗ trợ đào tạo của Quỹ theo đúng quy định về chế độ quản lý tài chính hiện hành; ghi chép các khoản kinh phí cấp phát rõ ràng, đầy đủ, cập nhật kịp thời các hoạt động phát sinh.
- Tổ chức việc lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến việc sử dụng kinh phí, quyết toán theo quy định hiện hành; lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính và quyết toán thu, chi đối với hoạt động hỗ trợ đào tạo của Quỹ hàng năm cho cơ quan quản lý cấp trên.
Điều 16. Phụ trách kế toán Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ bổ nhiệm và có nhiệm vụ giúp cho Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê của Quỹ.
Điều 17. Chi hỗ trợ hoạt động quản lý Quỹ.
1. Chi tiền lương và các khoản phụ cấp cho bộ máy quản lý Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm (Hội đồng quản lý, tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng quản lý Quỹ; cán bộ công chức, lao động hợp đồng).
2. Chi tập huấn nghiệp vụ, văn phòng phẩm, tài liệu, in ấn, quản lý, phát hành Thẻ học nghề; sổ sách theo dõi, quản lý.
3. Chi kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
4. Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động vùng bị thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
5. Chi công tác phí.
6. Chi cho công tác sơ kết, tổng kết, thi đua khen thưởng, tuyên truyền, vận động và các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm.
Điều 18. Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm của tỉnh, gồm;
a. Chủ tịch Hội đồng: Do Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối văn hóa - xã hội kiêm nhiệm.
b. Phó Chủ tịch Hội đồng: Do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính kiêm nhiệm.
c. Thành viên Hội đồng: đại diện Lãnh đạo các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, Thường trực Ban chỉ đạo các dự án.
d. Thành viên Hội đồng được mời: là đại diện Ủy ban nhân dân và hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 19. Bộ phận Thường trực Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm để quản lý và điều hành hoạt động của Quỹ, gồm có: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng và các thành viên thuộc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Ban quản lý các khu kinh tế, các khu công nghiệp, các dự án.
Điều 20. Bộ phận giúp việc của Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm gồm một số cán bộ chuyên trách Văn phòng Chương trình xóa đói giảm nghèo, việc làm tỉnh, cán bộ quản lý dạy nghề và một số cán bộ kiêm nhiệm khác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thường trực Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp.
Điều 21. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm quyết định ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng và Bộ phận Thường trực Hội đồng.
Điều 22. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm.
1. Mở tài khoản của Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để tiếp nhận và quản lý sử dụng các nguồn kinh phí của Quỹ.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn thực hiện cơ chế hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giải quyết việc làm, ổn định đời sống dân sinh cho các các đối tượng của Quỹ.
3. Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch nguồn kinh phí huy động Quỹ, kinh phí đào tạo nghề, giải quyết việc làm và nguồn vốn cấp mới của Quỹ trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 23. Sở Tài chính chịu trách nhiệm.
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu trình UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ vốn ban đầu để thành lập Quỹ.
2. Hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bổ sung thêm cho Quỹ một phần kinh phí để hoạt động.
Điều 24. Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm.
1. Lập các thủ tục tiếp nhận các khoản đóng góp của chủ đầu tư sử dụng đất thu hồi của người dân và kinh phí cấp từ ngân sách của tỉnh đưa vào tài khoản Quỹ để quản lý và sử dụng.
2. Chuyển kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở đào tạo, dạy nghề; chuyển kinh phí hỗ trợ lương thực, bảo hiểm y tế cho các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan bảo hiểm y tế khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Thực hiện kiểm soát việc sử dụng kinh phí đối với các hoạt động hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống dân sinh theo đúng quy định.
Điều 25. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm.
1. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính phân bổ chỉ tiêu kế hoạch nguồn vốn cho Quỹ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho đối tượng hỗ trợ từ nguồn Quỹ.
Điều 26. Thường trực Ban chỉ đạo các dự án, các Ban quản lý dự án, các Ban quản lý kinh tế, khu công nghiệp.
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra, tổng hợp danh sách các chủ đầu tư sử dụng đất thu hồi đóng góp theo từng dự án cụ thể.
2. Khảo sát, tổng hợp nhu cầu cần hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm của người dân bị thu hồi đất.
3. Chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện và cấp xã nằm trong vùng dự án lập danh sách từng người được hỗ trợ trong hộ, tính toán nhu cầu kinh phí báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét hỗ trợ.
Điều 27. UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm.
1. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ sở dạy nghề, các doanh nghiệp thực hiện đào tạo nghề, thanh quyết toán các khoản chi hỗ trợ đào tạo theo quy định.
2. Chỉ đạo UBND cấp xã lập danh sách đối tượng thuộc diện được Quỹ hỗ trợ xây dựng dự án đào tạo và phê duyệt danh sách đối tượng được thụ hưởng; lập danh sách các đối tượng đề nghị hỗ trợ đời sống dân sinh, chi trả kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 28. Tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong việc thực hiện Quy định này sẽ được khen thưởng; trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ sẽ chịu các hình thức kỷ luật. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chuyển đầu công việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Phòng Công thương sang Phòng Quản lý đô thị huyện tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Phạm Văn Hai do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng, khuyến khích và xử lý vi phạm chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực y tế quận 12 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND đính chính Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở khu vực xã Mỹ Thuận và Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 32 Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với các công trình xây dựng thuộc Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và phân loại đường trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi; giết mổ; mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 2010 cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy định mức thu cấp đất an táng, cải táng đầu tư có cơ sở hạ tầng tại nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến giấy khai sinh, hộ khẩu, hồ sơ học sinh, sinh viên và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố số liệu Quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt phương án thống nhất quản lý rừng phòng hộ môi trường, Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND sửa đổi quy định phê duyệt chiến lược dân số năm 2001- 2010 tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 29/2002/NQ- HĐND Khoá 6 Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí mới trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực lao động kỹ thuật giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dân, tái định cư áp dụng cho Khu kinh tế Nghi Sơn Ban hành: 19/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010 Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007