Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý
Số hiệu: 21/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Bùi Đức Long
Ngày ban hành: 23/08/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2011/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 23 tháng 08 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2011-2012 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO TỈNH NAM ĐỊNH QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh - Xã hội quy định và hướng dẫn về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 15/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh quản lý từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2011-2012.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục - Đào tạo phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng học phí phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục - Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

tm. Ủy ban nhân dân
kt. chỦ tịch

Phó CHỦ TỊCH thưỜng trỰc




Bùi Đức Long

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2011-2012 ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO TỈNH NAM ĐỊNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Nam Định)

1. Học phí đối với cơ sở giáo dục Mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập.

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

STT

Cấp học

Mức thu

Thành thị

Nông thôn

1

Mầm non

75.000

50.000

2

Tiểu học

0

0

3

THCS

60.000

40.000

4

THPT

80.000

55.000

5

GDTX cấp THPT

80.000

50.000

2. Học phí đối với các cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp

Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên

STT

Nhóm ngành

Mức thu

Trung cấp

Cao đẳng

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản

200.000

230.000

2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

220.000

255.000

3

Y dược

255.000

290.000

3. Học phí đối với trường cao đẳng nghề và trung cấp nghề.

Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên

TT

Mã nghề

Mức thu

Trung cấp

Cao đẳng

1

Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

200.000

230.000

2

Nông, lâm nghiệp thủy sản

220.000

250.000

3

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

180.000

200.000

4

Nghệ thuật

200.000

220.000

5

Sức khỏe

300.000

330.000

6

Thú y

260.000

290.000

7

Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

220.000

250.000

8

Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

300.000

330.000

9

Dịch vụ vận tải

430.000

480.000

10

Các nghề khác

230.000

280.000

Chế độ miễn học phí, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.