Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 09/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Trần Thị Thái
Ngày ban hành: 04/06/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2014/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 04 tháng 6 m 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG CHUNG CỘT TREO CÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định v việc s dụng chung ct treo cáp trên đa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty Điện lực tỉnh và các doanh nghiệp viễn thông, các doanh nghiệp truyền hình cáp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh ĐT;
- TT/TU, TT/HÐND;
- Chủ tịch, các PCT/UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC/VX, Thuy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thái

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬ DỤNG CHUNG CỘT TREO CÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành m theo Quyết đnh s 09/2014/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 cay ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chnh và đi tưng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định về nguyên tắc, nội dung quản lý, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức trong việc sử dụng chung trụ điện, cột viễn thông (gọi chung là cột treo cáp) để treo cáp viễn thông, dây truyền thanh (gọi chung là cáp) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Đối tượng áp dụng:

Áp dụng cho các chủ sở hữu cột treo cáp và chủ sở hữu cáp có cáp treo trên cột treo cáp trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đnh nghĩa và gii thích từ ng(Ph lc 1).

Điều 3. Nguyên tc áp dụng

1. Cáp phải được lắp đặt chung trên hệ thống cột treo cáp hiện có tại các khu vực mà chưa thể thực hiện hạ ngầm hoặc không thể xây dựng cột treo cáp riêng biệt.

2. Phải được sự đồng ý của chủ sở hữu cột treo cáp trước khi treo cáp lên cột treo cáp.

3. Cáp chỉ được treo trên cột treo cáp khi cột đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật an toàn, các quy định của pháp luật có liên quan.

4. Cáp treo trên cột treo cáp phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch và mỹ quan đô thị.

Chương II

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG CHUNG CỘT TREO CÁP

Điều 4. Yêu cu vs dụng chung ct treo cáp

1. Tại v trí các trụ điện có treo máy biến áp, t bù hoặc có lp đt các thiết b thao tác đóng cắt, phải thc hin các gii pháp tăng cưng đảm bảo vn hành an toàn cho thiết b và không gây cản trở việc kiểm tra, thao tác các thiết b trong vn hành, sửa chữa.

2. H thống p tn ct treo p không đưc vưt quá kết cấu chịu lc của ct treo p và c thiết b trên ct; làm rn nt, cong, nghiêng gây đ ngã ct treo p; không đưc gây cản tr công tác duy tu, kim tra, sa chatn ct treo p ca ch s hu ct treo cáp.

3. Không trồng mới ct treo cáp khi h thống ct treo cáp hin hu đt yêu cầu và đ điều kiện s dụng chung.

4. Hthng cáp hin hu trên ct treo cáp chưa phù hp yêu cầu k thut, an toàn, m quan đô th, ch s hu ct treo cáp phải ch đng kế hoạch phối hp các ch shữu cáp khắc phc hoàn thin.

5. Việc treo mi, treo thêm cáp trên ct treo cáp s dụng chung phải đảm bo cho vic hot động bình thưng ca các hthng đang có sẵn trên ct treo p.

6. Các tuyến thông tin an ninh, quc phòng, tuyến thông tin phc v chđo điều hành, tuyến đưng trc quc tế, liên tnh, ni tnh phải được đặc bit ưu tiên trong công tác duy tu, bo trì, làm gn ca tất cả các ch s hu cáp có liên quan.

Điều 5. Điều kiện s dụng chung ct treo cáp

1. Phải có Hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp hợp lệ.

2. Phải thực hiện việc làm gọn cáp, gắn thẻ nhận diện, biển báo độ cao, độ tĩnh không theo quy định hiện hành.

3. Không vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật của ngành Điện, ngành Thông tin và Truyền thông và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 6. Phối hợp duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, di dời hệ thống cột treo cáp và hệ thống cáp treo trên cột

1. Chủ sở hữu cột treo cáp phải thường xuyên kiểm tra, có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng cột treo cáp. Lập danh sách các cột treo cáp hiện đang quá tải do hệ thống cáp trên cột gây nghiêng, cong, rạn nứt cột, sụt lún, bể móng cột…không đảm bảo an toàn, không theo các điều kiện hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp; chủ sở hữu cột treo cáp phải thông báo cho chủ sở hữu cáp để phối hợp xử lý bằng các biện pháp cụ thể: làm gọn, tháo dỡ, đi ngầm, gia cố móng cột, trồng cột riêng, trồng cột ghép nhằm hạn chế thấp nhất nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra.

2. Khi thực hiện công tác sửa chữa, cải tạo, bảo trì cột treo cáp, chủ sở hữu cột treo cáp phải thông báo kế hoạch thực hiện trước 05 (năm) ngày làm việc cho chủ sở hữu cáp biết để phối hợp. Nếu đến ngày thực hiện theo kế hoạch mà chủ sở hữu cáp không phối hợp thì chủ sở hữu cột treo cáp vẫn thực hiện. Mọi ảnh hưởng phát sinh trong quá trình thực hiện do chủ sở hữu cáp chịu trách nhiệm.

3. Chủ sở hữu cáp phải đăng ký thi công sửa chữa, cải tạo hệ thống cáp (trừ cáp thuê bao) trên cột treo cáp trước ít nhất 05 (năm) ngày làm việc với chủ sở hữu cột treo cáp, trừ các trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất phục vụ cho các mục đích an ninh, quốc phòng, ứng cứu, xử lý sự cố, thiên tai, địch họa…Chủ sở hữu cột treo cáp xem xét, nếu công tác trên không cần cắt điện hoặc không ảnh hưởng đến chủ sở hữu cáp khác, có thể thỏa thuận để thi công ngay. Nếu công tác trên cần phải cắt điện hoặc có gây ảnh hưởng đến chủ sở hữu cáp khác thì chủ sở hữu cột treo cáp phải thông báo cho chủ sở hữu cáp thời gian cụ thể để phối hợp. Trường hợp thi công lắp đặt hoặc sửa chữa tuyến cáp mà chủ sở hữu cáp không thông báo cho chủ sở hữu cột treo cáp để có sự phối hợp công tác, nếu để xảy ra sự cố cho người, thiết bị của các bên liên quan, cho cộng đồng thì chủ sở hữu cáp phải chịu trách nhiệm.

4. Trong trường hợp cần phải di dời cột treo cáp (di dời từng cột), chủ sở hữu cột treo cáp phải thông báo cho chủ sở hữu cáp biết trước ít nhất 10 (mười) ngày làm việc. Trường hợp phải di dời cả tuyến cột, chủ sở hữu cột treo cáp phải thông báo cho chủ sở hữu cáp biết trước ít nhất 60 (sáu mươi) ngày làm việc để chủ sở hữu cáp có phương án kết hợp di dời tuyến cáp.

5. Chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo hệ thống cột treo cáp và hệ thống cáp treo trên cột treo cáp, các bên liên quan tự thỏa thuận.

Điều 7. Xử lý sự cố đối với các hệ thống lắp đặt trên cột treo cáp

Chủ sở hữu cột treo cáp và chủ sở hữu cáp phải thiết lập đường dây nóng 24/24 (cung cấp đầy đủ: số điện thoại, danh sách cán bộ phụ trách) theo từng địa bàn quản lý. Khi có sự cố hoặc các tình huống khẩn cấp, các bên phải phối hợp khắc phục, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong thời gian sớm nhất.

Điều 8. L trình và phương pháp thc hiện hợp đng s dụng chung ct treo cáp

1. Khi chủ sở hữu cáp có nhu cầu sử dụng chung cột treo cáp (đủ điều kiện theo Điều 5 của Quy định này), chủ sở hữu cột treo cáp phải thỏa thuận thống nhất hợp đồng sử dụng chung trong thời gian 60 ngày làm việc.

2. Khi nhận được hồ sơ yêu cầu sử dụng chung cột treo cáp, chủ sở hữu cột treo cáp có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản trả lời cho chủ sở hữu cáp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Chủ sở hữu cột treo cáp được quyền từ chối hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp của chủ sở hữu cáp nếu xét thấy hồ sơ thiết kế không đảm bảo yêu cầu và điều kiện tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này.

4. Chủ sở hữu cột treo cáp được quyền yêu cầu tạm ngừng thi công tại hiện trường nếu chủ sở hữu cáp không có hợp đồng hoặc thực hiện không đúng hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp.

5. Trường hợp chủ sở hữu cáp không có hợp đồng với chủ sở hữu cột treo cáp hoặc trốn tránh trách nhiệm phối hợp giải quyết những bất thường do hệ thống cáp treo trên cột như đe dọa hoặc có nguy cơ gây đe dọa an toàn cho cộng đồng, lưới điện, mạng viễn thông… chủ sở hữu cột treo cáp báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, khi có ý kiến thống nhất của Sở Thông tin và Truyền thông, chủ sở hữu cột treo cáp chủ động xử lý, tháo dỡ hệ thống cáp treo trên cột và không chịu trách nhiệm mọi thiệt hại, hư hỏng của các tuyến cáp này.

6. Hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp (phụ lục 2).

Điều 9. Quy đnh m gọn cáp

1. Hàng năm, chủ sở hữu cột treo cáp phải chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu cáp có sử dụng chung cột treo cáp xây dựng kế hoạch làm gọn mạng cáp.

2. Chủ sở hữu cáp sử dụng chung cột treo cáp có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện theo kế hoạch đã xây dựng.

3. Khi thực hiện kế hoạch làm gọn cáp, chủ sở hữu cột treo cáp và chủ sở hữu cáp phải tuân thủ theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 5 của Quy định này.

4. Phương pháp bó cáp, treo thẻ nhận diện cáp, biển báo độ cao, độ võng tối thiểu (phụ lục 3).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Ch t phi hp với các Sở: Công thương, Xây dng, Giao thông Vận ti, Tài cnh; ch s hu ct treo cáp; ch s hu cáp và y ban nhân dân cấp huyện trin khai thc hin; kiểm tra, thanh tra việc thc hiện Quy định này.

2. Phi hp vi các đơn v, doanh nghiệp có liên quan xây dng kế hoch làm gọn cáp hàng năm, phối hp trin khai thc hiện sau khi kế hoch được phê duyt.

3. Phi hp vi Sở Tài cnh, Sở Công tơng và các đơn v, t chc, cá nhân liên quan t chức hip thương giá thuê ct treo cáp gia bên s hu ct treo cáp và bên có nhu cu s dụng chung ct treo cáp; kiểm tra tình hình thc hin các quy định vquản lý giá theo Quy định này và các văn bản có liên quan.

Điều 11. Sở Công Thương

Ch trì, phi hp với các đơn v liên quan thc hin chc năng qun lý nhà nước, hưng dẫn và công khai quy trình th tục v vic đu tư xây dng, duy tu, bo dưng, thu hồi liên quan đến việc s dng chung trụ đin đ treo p.

Điều 12. Sở Tài chính

1. Ch trì, tiếp nhn văn bn thông báo giá đăng ký thuê ct treo cáp ca t chc, cá nhân; ch t phối hp với SThông tin và Truyền tng, Sở Công thương xem xét, kim tra tính hp lý, hợp pháp ca thông báo đăng ký giá thuê.

2. Ch trì, phi hp vi Sở Thông tin và Truyền tng, Sở Xây dng tổ chc hip thương giá thuê ct treo cáp theo thẩm quyn.

Điều 13. Sở Giao thông Vn tải

Ch trì, phi hp vi các đơn vị, t chc, cá nhân liên quan hưng dn và công khai quy trình th tc liên quan đến việc di dời h thng ct treo cáp để thc hiện các công trình giao tng.

Điều 14. Sở Xây dng

Ch trì, phi hp vi các đơn v liên quan xem xét việc s dụng chung các công trình ct treo cáp hp lý.

Điều 15. y ban nhân dân các huyện, thị , thành ph

Chđo các phòng chc năng thuc cp huyện h trợ ch s hữu ct treo cáp và ch shu cáp s dụng chung ct treo cáp thc hin đúng Quy định này.

Điều 16. Chủ sở hu ct treo cáp

1. Có trách nhiệm công bố công khai các quy trình, quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên sử dụng chung cột treo cáp.

2. Thông báo kế hoạch làm gọn cáp để các chủ sở hữu cáp phối hợp thực hiện.

3. Chấp hành quy định về quản lý giá thuê cột treo cáp sử dụng chung.

4. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông tin có liên quan đến giá thuê cột treo cáp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu báo cáo.

5. Trong thời gian 09 (chín) tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, chủ sở hữu cột treo cáp phi tiến hành thu hi các ct treo cáp không còn sử dụng ca đơn v mình.

Điều 17. Chủ sở hu cáp

1. Có tch nhiệm thc hiện theo Hợp đng s dụng chung ct treo cáp.

2. Trong thời gian 09 (cn) tháng k tngày Quy định này có hiệu lc, đơn v phải tháo d cáp dư tha không còn sdng, cáp có nguy cơ gây mất an toàn cho cộng đng, hthng đin hoặc mng cáp viễn tng.

3. Phối hợp với ch s hu ct treo cáp thc hin làm gọn cáp theo kế hoạch hàng năm.

Điều 18. Kiểm tra, thanh tra và x lý vi phm

Các Sở: Thông tin và Truyền tng, Công thương, Xây dng, Giao thông Vận ti; y ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi chc năng, nhiệm vụ, quyền hn ca mình chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, x lý vi phạm việc chấp hành Quy đnh này và các quy định ca pháp lut liên quan theo thẩm quyn.

Trong quá trình trin khai thc hin Quy định này, nếu phát hiện những vn đkng phù hp, các đơn v phản nh v S Thông tin và Truyền thông đtổng hp báo cáo y ban nhân dân tỉnh xem xét sa đổi, b sung cho phù hp./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Chủ sở hữu cột treo cáp: các đơn vị điện lực; viễn thông; chiếu sáng công cộng và các đơn vị, tổ chức, cá nhân đang quản lý các loại cột treo cáp khác trên địa bàn Tỉnh.

2. Chủ sở hữu cáp: gồm các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp, Quân đội, Công an, Bộ đội Biên phòng, Đài truyền thanh các cấp, đơn vị quản lý hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành…

3. Trụ điện: bao gồm trụ bê tông vuông, bê tông ly tâm, trụ thép do ngành điện đầu tư và quản lý.

4. Cột viễn thông: là cột bằng thép hoặc bê tông cốt thép dùng để treo cáp viễn thông.

5. Cột treo cáp: bao gồm trụ điện và cột viễn thông.

6. Cáp là tên gọi chung của cáp viễn thông và dây truyền thanh. Trong đó, cáp viễn thông bao gồm cáp đồng, cáp quang, cáp chính (gốc), cáp phối (nhánh), cáp truyền hình, cáp thuê bao (điện thoại, internet, truyền số liệu, truyền hình…).

7. Cáp ngầm là cáp viễn thông được chôn trực tiếp hoặc đi trong các công trình ngầm.

8. Tập điểm: bao gồm tủ cáp, hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình.

9. Cáp thuê bao là đoạn cáp viễn thông từ tập điểm đến thiết bị đầu cuối đặt trong nhà thuê bao.

10. Quy chuẩn 33: 2011/BTTTT là Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông (QCVN 33: 2011/BTTTT) đi kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2011.

11. Hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp: bao gồm hợp đồng thuê, thỏa thuận sử dụng chung, hợp đồng sử dụng dịch vụ quản lý cáp... giữa bên chủ sở hữu cột treo cáp và chủ sở hữu cáp./.

 

PHỤ LỤC 2

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG CHUNG CỘT TREO CÁP

I. Hợp đng s dụng chung ct treo cáp

1. Các chủ sở hữu cáp có nhu cầu sử dụng chung cột treo cáp phải ký hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp với chủ sở hữu cột treo cáp.

2. Nội dung chi tiết của hợp đồng do chủ sở hữu cột treo cáp và chủ sở hữu cáp thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật.

3. Các đơn vị, tổ chức sử dụng chung cột treo cáp cho các tuyến thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành, mạng lưới truyền thanh các cấp, mạng lưới truyền thanh của Bộ đội biên phòng, Công an; cáp viễn thông lắp tạm phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, phòng chống thiên tai, địch họa, các sự kiện lớn được các cấp có thẩm quyền cấp phép không phải thuê cột treo cáp, nhưng phải thỏa thuận thống nhất với chủ sở hữu cột treo cáp.

II. Thủ tc đăng ký

1. Thủ tục đăng ký sử dụng chung cột treo cáp phải hợp pháp và được chủ sở hữu cáp niêm yết công khai. Các bên liên quan phải tuân thủ theo đúng trình tự thủ tục này.

2. Trường hợp chủ sở hữu cáp có sử dụng chung cột treo cáp nhưng chưa có hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp thì phải nhanh chóng hoàn thiện, bổ sung theo đúng thủ tục do bên chủ sở hữu cột treo cáp quy định.

3. Trường hợp treo thêm cáp dẫn đến thay đổi về quyền lợi, nghĩa vụ thanh toán chi phí treo cáp hoặc các quy định khác của hợp đồng sử dụng chung cột treo cáp thì các bên phải thỏa thuận, bổ sung phụ lục hợp đồng.

4. Đối với các đơn vị, tổ chức sử dụng cột treo cáp phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, các tuyến thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành, mạng lưới truyền thanh các cấp, mạng lưới truyền thanh của Bộ đội Biên phòng, Công an, phòng chống thiên tai, địch họa, các sự kiện lớn…ngoài hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải có văn bản chứng minh tuyến cáp và thiết bị chỉ phục vụ mục đích này./.

 

PHỤ LỤC 3

PHƯƠNG PHÁP BÓ CÁP, TREO THẺ NHẬN DIỆN CÁP, BIỂN BÁO ĐỘ CAO, ĐỘ VÕNG TỐI THIỂU

I. Phương pháp bó cáp

Thực hiện theo kế hoạch làm gọn cáp hàng năm do cơ quan chức năng chủ trì.

II. Treo thẻ nhn din cáp

Tại các khoảng cách tối đa 300m, tại vị trí néo, vị trí nối cáp, tuyến cáp phải được treo thẻ nhận diện cáp. Ngoài ra, phải thực hiện theo Điều 2, Điều 3, Điều 7 Thông tư liên tịch số 21/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013.

III. Treo thẻ báo đ cao

Tại các v trí cáp vượt qua đưng giao thông (đưng bộ, đưng thy) phải treo th báo hiu độ cao treo cáp tại vtthp nht ca cáp so vi mặt đưng, mặt nước, các thông tin bắt buộc trên bin báo đ cao phi thc hin theo Mc 2. 7. 2. 3 Khon 2, QCVN 33: 2011/BTTTT.

III. Đ võng ti thiu

1. Đ võng ti thiu ca cáp treo trên ct treo cáp phi được tính toán và quy định theo Mc 2. 1. 3. 3 Khon 2 ca QCVN 33: 2011/BTTTT và Điu: II. 4. 48; Điu II. 4. 49; Điu II. 4. 50 ca Quy phm trang b đin ban hành kèm theo Quyết định s19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 ca B trưng B Công nghip.

2. Các đơn v, t chc, cá nhân sdụng chung ct treo p có trách nhim nghiên cu, thc hin theo đúng các quy định, yêu cầu v an toàn đin, an toàn mng vin thông và an toàn giao thông đc bit là đối vi các đa phương trong tỉnh thưng xuyên chu nhiu nh hưởng do lụt bão, thiên tai hàng năm./.