Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 148/QĐ-UBND và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 148/QĐ-UBND
Số hiệu: | 742/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 28/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 742/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 8 năm 2018 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 148/QĐ-UBND NGÀY 25/5/2015 CỦA UBND TỈNH VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 148/QĐ-UBND NGÀY 25/5/2015 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 2 về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 36/CT-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3449/QĐ-BNN-KH ngày 21/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX (nhiệm kỳ 2015 - 2020);
Căn cứ Kết luận số 30 - KL/TU ngày 26/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3 khóa XIX về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1437 - CV/TU ngày 30/12/2016 của Thường trực Tỉnh uỷ về việc tập trung thực hiện một số nhiệm vụ đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Kết luận số 604-KL/TU ngày 02/5/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về điều chỉnh, bổ sung Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 9 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 01/2015/NQ- HĐND ngày 22/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2470/TTr- SNNPTNT ngày 14/8/2018 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 1
“b) Mục tiêu tái cơ cấu
Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 4,0%/năm.
Phấn đấu đạt giá trị sản xuất bình quân trên 01 ha canh tác cây ngắn ngày đến năm 2020 đạt trên 85 triệu đồng. Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 chiếm 45%
Phát triển lâm nghiệp: tăng độ che phủ rừng lên 50% vào năm 2015 và 52% giai đoạn 2016- 2020; bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường; khắc phục và giảm thiểu thiệt hại do phá rừng tự nhiên và tác động xấu của biến đổi khí hậu.
Giữ ổn định sản lượng khai thác thủy sản ở mức 206.000 tấn/năm; cơ cấu tàu thuyền khai thác theo hướng giảm dần tàu có công suất nhỏ dưới 90CV khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng lộng, tăng dần số tàu có công suất 400CV trở lên có khả năng khai thác xa bờ.
Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 95%; có trên 50% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1
“3. Định hướng tái cơ cấu
a) Cơ cấu lại theo lĩnh vực sản phẩm:
- Nhóm sản phẩm chủ lực cấp quốc gia: Thịt heo, thịt gia cầm.
- Nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh: tập trung vào nhóm sản phẩm có khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn như: mì, mía, lạc, ngô, cây lúa, chú trọng phát triển lúa chất lượng cao, lúa hữu cơ, rau an toàn, bò thịt, tôm nuôi, gỗ nguyên liệu chế biến sâu.
- Nhóm sản phẩm là đặc sản địa phương: tỏi Lý Sơn, quế Trà Bồng, Chè Minh Long, heo Ki, gà H’re…và các sản phẩm đặc sản khác của từng địa phương.
Trong các lĩnh vực cụ thể:
- Tái cơ cấu trồng trọt:
+ Nhóm cây nguyên liệu cho công nghiệp chế biến: tập trung đầu tư phát triển vùng nguyên liệu: cây mì, cây mía để cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
+ Nhóm cây đặc sản: tập trung phát triển thương hiêu cây tỏi Lý Sơn, cây quế Trà Bồng thành hàng hóa đặc sản chủ lực, sản phẩm đa dạng, phong phú hấp dẫn thị trường trong nước và thế giới, tạo ra giá trị gia tăng cao.
- Tái cơ cấu chăn nuôi: Chú trọng phát triển chăn nuôi bò thịt ở đồng bằng, chăn nuôi trâu theo hướng thịt ở miền núi, phát triển đàn lợn theo hướng nạc và chăn nuôi gia cầm theo hướng an toàn sinh học để cung cấp sản phẩm theo nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn tỉnh và trong nước. Ưu tiên phát triển chăn nuôi ở quy mô trang trại, gia trại; hạn chế chăn nuôi nhỏ lẻ ở nông hộ. Gắn phát triển chăn nuôi với bảo vệ môi trường.
- Tái cơ cấu lâm nghiệp: Chú trọng trồng rừng cây gỗ lớn (cây bản địa) trên cơ sở bố trí cơ cấu lại tỷ lệ các loại cây trồng một cách hợp lý để nâng cao giá trị gia tăng, đảm bảo tính đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, sinh thái rừng; đẩy mạnh phát triển trồng rừng sản xuất thành một ngành kinh tế có vị thế quan trọng tạo việc làm, nâng cao thu nhập của người dân làm nghề rừng.
- Tái cơ cấu thủy sản: Giảm khai thác thủy sản ven bờ, đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ đối với các sản phẩm có giá trị gia tăng cao; xác định sản phẩm chính của khai thác biển là cá biển và sản phẩm chính nuôi trồng thủy sản là con tôm. Tăng sản lượng khai thác phải đồng bộ với tăng các dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến tiêu thụ.
- Phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm: Định hướng phát triển chế biến sâu, nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISSO, HACCP, GMP...) kết hợp với các biện pháp về tổ chức sản xuất, tiêu thụ hàng hóa nhằm nâng cao giá trị gia tăng nông, lâm, thủy sản.
b) Cơ cấu lại nông nghiệp theo vùng
- Khu vực miền núi: Bảo vệ tốt rừng tự nhiên, rừng phòng hộ đầu nguồn. Chú trọng phát triển mạnh trồng rừng cây gỗ lớn; phát triển cây mía, cây mì nguyên liệu, các loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị, cây dược liệu dưới tán rừng; phát triển trâu thịt, các loại vật nuôi đặc sản bản địa; phát triển nuôi thủy sản trên các hồ, đập thủy lợi gắn với tái tạo và bảo tồn đa dạng sinh học.
- Khu vực đồng bằng: Phát triển vùng sản xuất lúa chất lượng cao, lúa hữu cơ; rau an toàn, cây lạc, cây ăn quả. Phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc sản theo lợi thế của địa phương. Phát triển chăn nuôi tập trung ứng dụng công nghệ cao theo chuỗi giá trị, xây dựng vùng sản xuất chăn nuôi an toàn dịch bệnh.
- Vùng ven biển: Phát triển nuôi thủy sản nước lợ ở khu vực cửa sông, cửa biển; nuôi thủy sản thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, an toàn sinh học vùng ven biển gắn với bảo vệ tốt môi trường nuôi thủy sản.
- Vùng hải đảo: Phát triển cây tỏi Lý Sơn gắn với phát triển du lịch sinh thái. Đầu tư phát triển nuôi thủy sản thâm canh các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học để bảo vệ các loài thủy sản ven biển, hải đảo; chú trọng tái tạo nguồn lợi thủy sản Khu Bảo tồn biển Lý Sơn với các đối tượng như: Hải sâm, bào ngư, trai tai tượng khổng lồ, cầu gai, cua Huỳnh đế,…”
3. Sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 1
“a) Tái cơ cấu trồng trọt
- Nhóm cây lương thực:
+ Cây lúa: Mục tiêu đến năm 2020, diện tích gieo trồng lúa 71.800 ha (diện tích đất chuyên trồng lúa 35.500 ha), năng suất bình quân đạt 59-60 tạ/ha, sản lượng đạt từ 420.000 - 430.000 tấn. Xây dựng vùng chuyên canh sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao với diện tích 5.000 ha tập trung ở 7 huyện, thành phố ở đồng bằng, gồm: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, Bình Sơn, Nghĩa Hành, thành phố Quảng Ngãi. Xây dựng vùng sản xuất lúa giống: đảm bảo đáp ứng khoảng 90% nhu cầu lúa giống/năm phục vụ sản xuất trong tỉnh và đảm bảo nguồn giống dự phòng khi có thiên tai. Xây dựng vùng sản xuất lúa gạo hữu cơ, lúa chất lượng cao ở các vùng có điều kiện thuận lợi.
+ Cây ngô: Mục tiêu đến năm 2020 diện tích gieo trồng tăng lên 12.000 ha, năng suất bình quân đạt từ 58 - 60 tạ/ha; sản lượng ngô đạt trên 70.000 tấn. Vùng trồng ngô tập trung ở bãi đất nà, đất thổ ven sông suối thuộc các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thành phố Quảng Ngãi...
- Nhóm cây nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến:
+ Cây mì: Phát triển cây mì trở thành cây trồng hàng hóa chủ lực của tỉnh. Mục tiêu đến 2020, diện tích mì khoảng 18.000 ha, năng suất bình quân đạt từ 240 - 250 tạ/ha. Vùng sản xuất được bố trí tập trung chủ yếu ở các huyện Sơn Hà, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Đức Phổ, Ba Tơ, Minh Long, Trà Bồng.
+ Cây mía: Mục tiêu đến năm 2020, diện tích cây mía ổn định ở khoảng 5.200 ha, năng suất bình quân đạt 650 tạ/ha, chữ đường đạt 10 CCS. Vùng trồng mía chủ yếu phân bố ở các huyện gần nhà máy chế biến như: Đức Phổ, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Sơn Hà.
+ Cây lạc: Định hướng đến năm 2020, diện tích gieo trồng đạt 6.800 ha, năng suất 22 tạ/ha, sản lượng khoảng trên 15.000 tấn. Vùng sản xuất tập trung ở các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Đức Phổ, Sơn Hà, Trà Bồng và thành phố Quảng Ngãi.
- Nhóm cây thực phẩm: Định hướng đến năm 2020, diện tích sản xuất cây rau, đậu thực phẩm khoảng 18.000 ha (rau 14.000 ha, đậu 4.000ha), sản lượng đạt khoảng 260 ngàn tấn, trong đó có trên 100 ha rau được chứng nhận VietGAP.. Vùng sản xuất rau an toàn tập trung ở vùng bãi bồi ven các sông lớn của tỉnh tại thành phố Quảng Ngãi và các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ...
- Nhóm cây ăn quả: Định hướng đến năm 2020 mở rộng diện tích 3.500 ha. Phát triển trên đất gò đồi ở miền núi, chú trọng phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở các huyện: Nghĩa Hành, Bình Sơn, Đức Phổ, cây mít ở các huyện miền núi; xây dựng vùng sản xuất cây ăn quả an toàn gắn với xây dựng VietGAP huyện Nghĩa Hành và những vùng có điều kiện thuận lợi.
- Nhóm cây đặc sản:
+ Cây tỏi Lý Sơn: Mục tiêu đến 2020 ổn định ở mức 300 ha, năng suất tỏi tươi 109 tạ/ha; phát triển thương hiệu tỏi Lý Sơn trên thị trường, lấy năng suất và chất lượng là yếu tố trọng tâm để thâm canh. Tập trung nghiên cứu sản xuất tỏi theo hướng bền vững về môi trường (tiết kiệm nước, không thay đất và cát)
+ Cây quế: Mục tiêu đến 2020 diện tích là 5.255 ha. Vùng sản xuất chủ yếu trên đất rừng sản xuất và đất vườn, đất trồng cây lâu năm, thuộc huyện Trà Bồng, Tây Trà. Chú trọng phục hồi và phát triển vùng chè sạch Minh Long; phát triển cây dược liệu dưới tán rừng, các loại cây đặc sản ở miền núi như: Ớt sim, rau dớn, khổ qua rừng… thành những vùng sản xuất tập trung có khối lượng hàng hóa lớn.
- Cây cỏ làm thức ăn cho trâu, bò: Mục tiêu đến năm 2020, diện tích trồng cỏ đạt 2.500 - 3.000 ha, năng suất bình quân 180 - 200 tấn/ha/năm. Vùng sản xuất bố trí trên đất gò đồi, đất màu kém hiệu quả, các vùng đất thấp ở ven triền núi đang trồng keo chuyển sang trồng cỏ; đồng thời tận dụng đất vườn, bờ vùng, bờ thửa, đất ven sông suối.
Ngoài các loại cây trồng trên, cần trồng thử nghiệm một số cây trồng mới có giá trị kinh tế cao để đưa vào sản xuất tập trung.”
4. Sửa đổi điểm b Khoản 4 Điều 1
“b) Tái cơ cấu chăn nuôi
- Chăn nuôi bò thịt: Định hướng đến năm 2020 tổng đàn bò ổn định khoảng 320.000 con, có khoảng 65% bò lai. Chăn nuôi bò được phân bổ tập trung ở các huyện đồng bằng: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Đức Phổ và một số huyện miền núi: Sơn Hà, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long.
- Chăn nuôi trâu: Định hướng đến năm 2020 tổng đàn trâu có khoảng 65.000 con. Tập trung phát triển đàn trâu thịt ở các huyện miền núi: Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long và một số huyện đồng bằng: Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ và Sơn Tịnh.
- Chăn nuôi heo: Định hướng đến năm 2020 ổn định ở mức 450.000-500.000 con; phát triển đàn heo theo hướng nạc; giảm chăn nuôi nhỏ lẻ ở nông hộ, ưu tiên phát triển chăn nuôi heo trang trại, gia trại. Chăn nuôi heo tập trung ở các huyện: Mộ Đức, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh và một số vùng có điều kiện.
- Chăn nuôi gia cầm: Định hướng đến năm 2020 tổng đàn có 4,5 - 5,0 triệu con. Vùng chăn nuôi tập trung ở các huyện: Bình Sơn, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Sơn Tịnh, Đức Phổ, Sơn Hà, Ba Tơ, thành phố Quảng Ngãi và một số vùng có điều kiện.
- Phát triển các sản phẩm chăn nuôi đặc sản như: heo Ki, gà H’re,… và các sản phẩm đặc sản khác của từng địa phương.”
5. Sửa đổi điểm c Khoản 4 Điều 1
“c) Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp
- Đối với rừng phòng hộ: định hướng đến năm 2020 có 126.175 ha. Bảo vệ tốt diện tích rừng phòng hộ hiện có; phấn đấu mỗi năm trồng mới khoảng 200 ha.
- Đối với rừng sản xuất: định hướng đến năm 2020 có 161.284 ha rừng sản xuất. Sản phẩm chính là cây gỗ lớn để cung cấp nguyên liệu cho dân dụng và xuất khẩu. Mỗi năm khai thác và trồng lại khoảng 9.500 ha với trữ lượng gỗ lớn 150m3/ha, chu kỳ bình quân 12 năm và gỗ nhỏ 70 m3/ha, chu kỳ bình quân 7 năm. Đến năm 2020, tỷ lệ giống cây trồng lâm nghiệp được kiểm soát về chất lượng đưa vào trồng rừng đạt 60-70%, năng suất rừng trồng tăng lên 20%.”
6. Sửa đổi điểm d Khoản 4 Điều 1
“d) Tái cơ cấu thủy sản
- Khai thác thủy sản:
Đến năm 2020, sản lượng khai thác đạt trên 206.000 tấn/năm. Tổng số tàu thuyền khai thác đến năm 2020 giảm còn khoảng 5.300 chiếc với tổng công suất tàu cá đạt 1.600.000 CV; giảm dần tàu cá có công suất nhỏ dưới 90 CV đang khai thác ven bờ, tăng dần tàu có công suất 400CV trở lên có khả năng đánh bắt xa bờ. Giảm tỷ lệ nghề lưới kéo tầng đáy xuống 25%, tăng nghề rê khơi lên 30%; tăng nghề câu lên 18%; tăng nghề lưới vây lên 13%.
- Nuôi thủy sản:
Phấn đấu đến năm 2020, diện tích nuôi thủy sản đạt 2.350 ha, trong đó nuôi nước lợ khoảng 850 ha, nuôi biển 150 bè (khoảng 2.000 lồng), nuôi nước ngọt khoảng 1.500 ha. Sản lượng nuôi thủy sản đạt khoảng 10.000 tấn, trong đó nuôi tôm nước lợ 6.300 tấn, cá nước ngọt khoảng 2.000 tấn, nuôi biển 100 tấn, thủy sản khác 900 tấn... Đối tượng nuôi nước lợ chủ yếu là tôm thẻ chân trắng, cua, tôm sú…; nuôi trên biển chủ yếu là tôm hùm, cá mú, cá bớp, cá chim vây vàng…, nuôi nước ngọt chủ yếu là cá rô phi đơn tính, cá trắm cỏ, cá lóc.”
7. Sửa đổi điểm e Khoản 4 Điều 1
“e) Sản xuất muối
Đến năm 2020, phấn đấu sản lượng muối đạt 11.000 tấn, trong đó, sản xuất muối sạch theo hướng công nghiệp đạt sản lượng đạt 6.000 tấn. Xem xét chuyển đổi diện tích sản xuất muối thủ công, chất lượng và hiệu quả thấp sang sử dụng vào mục đích khác.”
8. Bổ sung điểm g Khoản 4 Điều 1
“Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030” để nâng cao thu nhập cho người dân.”
9. Bổ sung điểm c Khoản 5 Điều 1
“Chuyển đổi mạnh cơ cấu cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả sang cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao; xây dựng cánh đồng lớn, tích tụ ruộng đất để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nhất là đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ. Đẩy mạnh liên doanh, liên kết giữa doanh nghiệp, HTX, nông dân trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.”
10. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, điểm d Khoản 5 Điều 1
“- Cơ sở hạ tầng thủy sản: Ưu tiên nguồn vốn từ ngân sách và huy động các nguồn lực khác tập trung đầu tư xây dựng cơ bản hoàn chỉnh hệ thống các khu neo đậu tránh trú bão bão cho tàu cá, các cảng cá, các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá tại các vùng cửa biển với tổng công suất 3.300 tàu, bình quân 400 CV/tàu. Chú trọng việc thông luồng các cảng cá, khu neo đậu tàu cá nhằm đảm bảo an toàn tàu thuyền trong mùa mưa bão. Khuyến khích đầu tư phát triển các cơ sở đóng, sửa tàu cá với quy mô vừa và công nghệ hiện đại, tiến tới đóng, sửa tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới, sản xuất ngư lưới cụ, hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá đồng bộ tại các vùng nghề cá trọng điểm. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ và Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số chính sách khuyến khích phát triển thủy sản.”
11. Bổ sung điểm f Khoản 5 Điều 1
“- Cải tiến quy trình sản xuất chế biến để nâng cao năng suất, tăng tỷ lệ muối sạch, chất lượng cao nhằm nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho diêm dân”.
12. Bổ sung điểm h Khoản 5 Điều 1
“Xây dựng thương hiệu mới cho các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như: hành tím ở huyện Lý Sơn, xã Bình Hải thuộc huyện Bình Sơn; cây ăn quả an toàn ở huyện Nghĩa Hành, trâu Ba Tơ, bò Quảng Ngãi, heo ki, heo Kiềng Sắt, gà H’re... và các sản phẩm khác có điều kiện. Các sản phẩm này có thể truy xuất nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định.”
13. Bổ sung điểm k Khoản 5 Điều 1
“Xây dựng chính sách: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp từ khai thác thủy sản ven bờ, nghề lưới kéo, nghề lặn sang ngành nghề, dịch vụ khác.”
14. Bổ sung điểm m Khoản 5 Điều 1
“Tập trung huy động và thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, bao gồm hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tạo điều kiện thúc đẩy, huy động các nguồn lực đầu tư xã hội, phát huy nội lực của người nông dân và sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức; đẩy mạnh các hình thức đầu tư có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân để huy động nguồn lực xã hội và nâng cao hiệu quả đầu tư; vận động, thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA)… Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Khái toán nhu cầu vốn bổ sung
Tổng vốn đầu tư khoảng 3.162.260 triệu đồng, trong đó:
- Lĩnh vực nông nghiệp: 940.336 triệu đồng
- Lĩnh vực lâm nghiệp: 182.444 triệu đồng
- Lĩnh vực thủy sản: 1.320.085 triệu đồng
- Lĩnh vực thủy lợi: 695.426 triệu đồng
- Lĩnh vực diêm nghiệp: 23.500 triệu đồng
- Lĩnh vực phát triển nông thôn: 469 triệu đồng
Khái toán nguồn vốn bổ sung
Tổng số: 3.162.260 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 1.868.450 triệu đồng
- Vốn ngân sách địa phương: 303.936 triệu đồng, bao gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 227.570 triệu đồng
+ Vốn sự nghiệp: 76.366 triệu đồng
- Vốn doanh nghiệp: 937.736 triệu đồng
- Vốn khác: 52.138 triệu đồng
Điều 2. Bãi bỏ cụm từ “khung hưởng lợi và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp” tại điểm k Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn cứ Quyết định này, Giám đốc các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp của địa phương mình theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 cho phù hợp và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) theo quy định.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 148/QĐ-UBND NGÀY 25/5/2015 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 742 /QĐ-UBND ngày 28 8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Qua hơn hai năm triển khai thực hiện Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), bước đầu Đề án đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận: Giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản đạt tăng trưởng khá; cơ cấu kinh tế ngành có bước chuyển dịch theo hướng tăng tích cực: nông nghiệp giảm, lâm nghiệp, thủy sản tăng; tỷ trọng chăn nuôi tăng, tỷ trọng trồng trọt giảm; bước đầu hình thành vùng sản xuất tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá; giá trị thu hoạch bình quân trên một ha tăng, tỷ trọng bò lai, độ che phủ rừng… đạt ở mức cao so với các tỉnh trong khu vực.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện, Đề án có những bất cập cần được sửa đổi, bổ sung kịp thời, cụ thể là:
- Đề án được nghiên cứu xây dựng trong bối cảnh trước khi diễn ra Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIX (nhiệm kỳ 2015 - 2020), một số chỉ tiêu chưa sát với nội dung Nghị quyết của Đại hội. Đề án được xây dựng có quá nhiều mục tiêu, lĩnh vực nên còn mang tính dàn trải, thiếu nguồn lực để đầu tư cho Đề án dẫn đến khó có khả năng hoàn thành các mục tiêu của Đề án đề ra. Mặt khác, Đề án chưa đề cập nhiều đến phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững.
- Đề án trước đây tuy có đề cập nhưng chưa cụ thể về xây dựng các dự án, các mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, nhất là các sản phẩm hàng hóa chủ lực.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, Trung ương đã ban hành một số chương trình, kế hoạch liên quan đến cơ cấu lại ngành nông nghiệp như: Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017); Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 (theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) và Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí giám sát đánh giá cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 (theo Quyết định số 3449/QĐ-BNN-KH ngày 21/8/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Từ những bất cập nêu trên, việc sửa đổi, bổ sung Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm khắc phục những tồn tại, khó khăn, đáp ứng được yêu cầu thực tế trong tình hình mới là hết sức cần thiết.
1. Bổ sung mục II phần thứ hai
“2. Cơ cấu lại theo lĩnh vực, sản phẩm
Tiếp tục rà soát quy hoạch, kế hoạch sản xuất theo lợi thế so sánh và nhu cầu thị trường để phân loại thành 03 cấp sản phẩm:
- Nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia: Xác định sản phẩm chủ lực của quốc gia là thịt heo, thịt gia cầm. Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn; tổ chức hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.
- Nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh: Căn cứ vào lợi thế, nhu cầu thị trường, lựa chọn sản phẩm để quy hoạch, đầu tư, có chính sách và giải pháp mở rộng quy mô, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm; tập trung vào nhóm sản phẩm chủ lực, có khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn như: mía, mì, lạc, ngô, cây lúa, chú trọng phát triển lúa chất lượng cao, lúa hữu cơ, rau an toàn, bò thịt, tôm nuôi, gỗ nguyên liệu chế biến sâu. Tổ chức hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao giá trị gia tăng theo chuỗi giá trị.
- Nhóm sản phẩm là đặc sản địa phương: Có quy mô nhỏ, gắn với chỉ dẫn vùng sản xuất cụ thể, được xây dựng và phát triển gắn với xây dựng nông thôn mới ở huyện, xã theo mô hình “Mỗi xã một sản phẩm” như: Tỏi Lý Sơn, quế Trà Bồng, chè Minh Long, heo Ki, gà H’re … và các sản phẩm đặc sản khác của từng địa phương.”
3. Cơ cấu lại nông nghiệp theo vùng
Nhằm khai thác tối đa lợi thế, tiềm năng của mỗi vùng và của từng địa phương; tổ chức liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong vùng; huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư; tăng cường năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3.1. Khu vực miền núi
- Bảo vệ tốt rừng tự nhiên, rừng phòng hộ đầu nguồn, phát triển mạnh rừng gỗ lớn và phát triển các lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng như: Sa nhân tím, sâm cau, song mây, ớt xiêm, khổ qua rừng, rau dớn ...
- Tập trung phát triển vùng nguyên liệu (mía, mì, gỗ lớn), phát triển trâu thịt, phục tráng giống và phát triển các loại vật nuôi đặc sản, bản địa (heo Ki, heo Kiềng sắt, gà H’re…) cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
Phát triển nuôi thủy sản ở các hồ thủy lợi, thủy điện và trên các sông, suối với các đối tượng nuôi truyền thống (cá trắm cỏ, cá lóc,…) gắn với bảo tồn, tái tạo và phát triển đa dạng nguồn lợi thủy sản.
3.2. Khu vực đồng bằng
Chuyển đổi mạnh cơ cấu cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả sang cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao; xây dựng cánh đồng lớn, tích tụ ruộng đất để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực: phát triển vùng sản xuất lúa chất lượng cao, lúa hữu cơ; phát triển vùng rau an toàn, cây ăn quả. Phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc sản gắn với xây dựng thương hiệu của từng sản phẩm theo lợi thế của địa phương như: Hành tím Bình Hải, cây ăn quả Nghĩa Hành, rau, củ quả, dược liệu ở huyện Mộ Đức và các vùng có điều kiện theo hướng ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ. Ứng dụng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây công nghiệp, cây ăn quả, vùng trồng cỏ phục vụ chăn nuôi tập trung.
Phát triển chăn nuôi tập trung ứng dụng công nghệ cao theo chuỗi giá trị, xây dựng các cơ sở giống chất lượng cao, vùng sản xuất chăn nuôi an toàn dịch bệnh và an toàn thực phẩm. Tiếp tục cải tạo đàn bò lai; phát triển chăn nuôi gà, lợn, bò thịt, bò sữa, … theo mô hình trang trại ứng dụng công nghệ cao gắn với bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
3.3. Vùng ven biển
Phát triển nuôi thủy sản nước lợ ở khu vực cửa sông, cửa biển; nuôi thủy sản thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, an toàn sinh học vùng ven biển. Các đối tượng nuôi chủ lực là tôm chân trắng, tôm sú, phát triển các đối tượng thủy sản có tiềm năng như hải sâm, ốc hương, cá mú, cá vược, cua, rong biển, vịt biển Đại Xuyên 15, … gắn với bảo vệ tốt môi trường nuôi thủy sản.
Ưu tiên vốn để đầu tư, nâng cấp các cơ sở hạ tầng thủy sản, nhất là các cảng cá và cơ sở hậu cần nghề cá để nâng cao chất lượng dịch vụ và tránh trú bão cho tàu thuyền; đầu tư xây dựng các làng nghề, khu chế biến hải sản tập trung nhằm hạn chế việc xả thải ra môi trường ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển, tăng cường năng lực phòng chống thiên tai.
Thực hiện có hiệu quả các dự án trồng rừng ngập mặn ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu.
3.4. Vùng hải đảo
Phát triển cây tỏi Lý Sơn gắn với phát triển du lịch sinh thái. Đầu tư phát triển nuôi thủy sản thâm canh và công nghệ cao gắn với bảo vệ môi trường sinh thái (tôm hùm, cá mú, cá bớp, cá hồng, hàu Thái Bình Dương…). Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao ở vùng biển Lý Sơn; chú trọng công tác tái tạo nguồn lợi thủy sản cho Khu Bảo tồn biển Lý Sơn với các đối tượng như: Hải sâm, bào ngư, trai tai tượng khổng lồ, nhum (cầu gai), cua Huỳnh đế,…”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 mục III phần thứ hai
“2. Mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 4%/năm.
- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất bình quân trên 01 ha canh tác cây ngắn ngày đến năm 2020 đạt trên 85 triệu đồng. Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 chiếm 45%.
- Phát triển lâm nghiệp: tăng độ che phủ rừng lên 50% vào năm 2015 và 52% giai đoạn 2016- 2020; bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường; khắc phục và giảm thiểu thiệt hại do phá rừng tự nhiên và tác động xấu của biến đổi khí hậu.
- Giữ ổn định sản lượng khai thác thủy sản ở mức 206.000 tấn/năm; cơ cấu tàu thuyền khai thác theo hướng giảm dần tàu có công suất nhỏ dưới 90CV khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng lộng, tăng dần số tàu có công suất 400CV trở lên có khả năng khai thác xa bờ.
- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 95%; có trên 50% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.”
3. Bổ sung Khoản 4 mục I phần thứ ba
“4.3. Nhóm giải pháp khác
- Hoàn thành chính sách tích tụ ruộng đất, thực hiện dồn điền đổi thửa, xây dựng cánh đồng lớn nhằm tạo ra vùng sản xuất tập trung; xây dựng chính sách ưu đãi về giá cho thuê đất, ưu đãi về tín dụng để thu hút các doanh nghiệp đầu tư các dự án nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao.
- Xây dựng thương hiệu mới cho các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như: hành tím (Lý Sơn, Bình Hải), cây ăn quả an toàn (huyện Nghĩa Hành) và các sản phẩm khác có đủ điều kiện.”
4. Bổ sung điểm 4.2 Khoản 4 Mục I phần thứ ba
“c) Các dự án kêu gọi đầu tư
+ Xây dựng vùng sản xuất lúa giống
Mục tiêu: Đến năm 2020, xây dựng vùng sản xuất lúa giống của tỉnh đạt khoảng 500 ha gieo trồng (tại các huyện: Bình Sơn 70 ha, Sơn Tịnh 50 ha, Tư Nghĩa 80 ha, Nghĩa Hành 50 ha, Mộ Đức 150 ha, Đức Phổ 60 ha và thành phố Quảng Ngãi 40 ha), sản lượng khoảng 5.000 tấn lúa giống, đáp ứng khoảng 90% nhu cầu lúa giống/năm phục vụ sản xuất trong tỉnh và đảm bảo nguồn giống dự phòng khi có thiên tai.
Hình thức đầu tư: Trung tâm Giống tỉnh, các doanh nghiệp liên kết với nông dân đầu tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Xây dựng vùng sản xuất lúa gạo hữu cơ, lúa chất lượng cao
Mục đích: Tạo ra sản phẩm có chất lượng; xây dựng thương hiệu, truy xuất nguồn gốc để có giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
Vùng sản xuất: Tập trung tại các huyện Nghĩa Hành, Mộ Đức, Bình Sơn và một số địa phương khác có điều kiện phù hợp với quy mô khoảng 200 ha gieo trồng, sản lượng khoảng 1.000 tấn lúa (tương đương khoảng 800 tấn gạo hữu cơ).
Hình thức đầu tư: Tiếp tục kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư (Công ty TNHH khoa học và Công nghệ Nông Tín, Công ty TNHH Nông lâm nghiệp TBT, Công ty Giống cây trồng Miền Trung, Tập đoàn Quế Lâm,…)
+ Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn đạt chứng nhận VietGAP
Mục đích: Cung ứng rau, đậu thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe người dân.
Vùng sản xuất: Các vùng có điều kiện thuận lợi như: Thành phố Quảng Ngãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Sơn Hà…
Hình thức đầu tư: Doanh nghiệp liên kết với nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Xây dựng vùng sản xuất cây ăn quả an toàn gắn với xây dựng VietGAP huyện Nghĩa Hành
Mục đích: Phát huy tiềm năng, lợi thế của vùng, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân.
Vùng sản xuất: Huyện Nghĩa Hành với quy mô khoảng 200 ha với nhóm cây ăn quả chính như: chôm chôm, bưởi, sầu riêng…
Hình thức đầu tư: Nhà nước đầu tư hỗ trợ cây giống, hỗ trợ xây dựng mô hình chuyển giao công nghệ, hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho vùng cây ăn quả huyện Nghĩa Hành.
+ Dự án vùng sản xuất rau, củ và quả dược liệu công nghệ cao.
Vùng sản xuất: Huyện Mộ Đức.
Nhà đầu tư: Công ty TNHH MTV nông nghiệp công nghệ cao Nông Hưng Phát.
+ Dự án sản xuất, chế biến sản phẩm giá trị gia tăng từ hành - tỏi và du lịch sinh thái thiên đường Tỏi Lý Sơn
Nhà đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Lý Sơn.
+ Dự án Trang trại rau củ quả an toàn
Mục tiêu: Đầu tư tập trung, đồng bộ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm hình thành vùng sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP; cung cấp cho thị trường nhiều loại rau an toàn có chất lượng, giàu dinh dưỡng đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.
Vùng sản xuất: Huyện Mộ Đức với công suất 600 kg rau, quả/ngày; 180 tấn rau củ quả/năm.
Nhà đầu tư: Công ty TNHH MTV Minh Tuấn.
+ Mô hình trồng thử nghiệm một số cây trồng mới trên địa bàn tỉnh (cây gai xanh, cây tỏi voi Nhật Bản …) trên địa bàn tỉnh
Mục đích: Trồng thử nghiệm để theo dõi, đánh giá tính phù hợp, hiệu quả của cây gai xanh, tỏi voi … trên địa bàn tỉnh.
Nhà đầu tư: Công ty Cổ phần Nông lâm nghiệp 24/3 (đối với cây gai xanh), Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd (NSC) và Tập đoàn CAN Holdings.
+ Dự án sản xuất Rau - củ - quả an toàn và tiêu thụ sản phẩm
Mục tiêu: Sản xuất rau, củ, quả an toàn theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm (VietGAP); sơ chế, đóng gói và tiêu thụ sản phẩm
Vùng sản xuất: Huyện Trà Bồng với công suất thiết kế 37,5 tấn/năm rau ăn lá; 258,5 tấn/năm các loại củ, quả.
Nhà đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Thành Văn.
Ngoài các tổ chức, doanh nghiệp trên, tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư khác đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt ưu tiên các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ theo chính sách ưu đãi hiện hành của nhà nước.”
5. Bổ sung Khoản 3 Mục II phần thứ ba
“3.5. Nhóm giải pháp về phát triển thị trường
a) Xây dựng thương hiệu sản phẩm
Từng bước xây dựng thương hiệu các sản phẩm: Trâu Ba Tơ, bò Quảng Ngãi, heo Ki, heo Kiềng Sắt, gà H’re... có thể truy xuất nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định.
b) Giải pháp phát triển chuỗi giá trị ngành hàng chăn nuôi
Xây dựng mô hình liên kết chăn nuôi theo chuỗi giá trị với các sản phẩm có lợi thế như bò thịt, heo thịt, trâu thịt, gà thịt ở các trang trại có quy mô lớn đảm bảo chất lượng và truy xuất nguồn gốc.”
6. Bổ sung điểm 3.4 Khoản 3 Mục II, phần thứ ba
“c) Nhóm dự án đã được UBND tỉnh quyết định đầu tư
- Dự án Trang trại bò sữa Vinamilk Quảng Ngãi.
- Dự án Chuỗi giá trị công nghệ cao FOB Mộ Đức.
- Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt theo hướng công nghiệp sạch Phú Hiệp.
- Dự án đầu tư Kinh tế trang trại chăn nuôi heo công nghiệp.
- Dự án Cơ sở Chăn nuôi gia súc theo hướng công nghiệp sạch Phổ Cường
- Dự án Cơ sở chăn nuôi heo giống và heo thịt
- Dự án Trang trại chăn nuôi lợn thịt sạch An Hội
- Dự án Trang trại chăn nuôi heo sạch Xuân An
- Dự án Trang trại chăn nuôi gia súc chất lượng cao Sông Trà
- Dự án Trang trại chăn nuôi lợn thịt sạch Thảo Nguyên Xanh
Ngoài các dự trên, tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư khác đầu tư vào lĩnh vực chăn nuôi theo chính sách ưu đãi hiện hành của nhà nước.
d) Nhóm dự án kêu gọi đầu tư
- Dự án giết mổ gia cầm sạch theo hướng công nghiệp công suất 200 - 500 con/giờ/nhà máy. Địa điểm thực hiện: Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Dự án giết mổ gia súc công nghiệp quy mô từ 10.000 - 12.000 tấn thịt lợn móc hàm/năm, 1.000 - 1.200 tấn thịt bò/năm. Địa điểm thực hiện: Thành phố Quảng Ngãi, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức.
- Dự án nhà máy sản xuất thức ăn tổng hợp cho gia súc, gia cầm, công suất từ 60.000 - 80.000 tấn/năm. Địa điểm thực hiện: Các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh”.
7. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 3, điểm 2.1 Khoản 2 Mục III Phần thứ ba
“- Tạo sự chuyển dịch căn bản về phương thức sản xuất, tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị hàng hóa
Rà soát, điều chỉnh bổ sung Quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 diện tích đất lâm nghiệp là 285.127 ha (rừng đặc dụng: 20.323 ha, rừng phòng hộ: 96.219 ha, rừng sản xuất: 168.585 ha).”
8. Sửa đổi nội dung a, điểm 2.2 Khoản 2 Mục III Phần thứ ba
“a) Mục tiêu:
Định hướng đến năm 2020 có 126.175 ha. Bảo vệ tốt diện tích rừng phòng hộ hiện có; phấn đấu mỗi năm trồng mới khoảng 200 ha bằng phương thức trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng. Quy hoạch 02 khu bảo tồn thiên nhiên gồm: Khu bảo tồn khu Tây huyện Ba Tơ, diện tích 39.000 ha và Khu bảo tồn Cà Đam huyện Trà Bồng, diện tích 1.000 ha; nhân rộng mô hình quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn tỉnh.”
9. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, nội dung b điểm 2.2 Khoản 2 Mục III Phần thứ ba
“- Bảo vệ tốt diện tích rừng phòng hộ hiện có; phấn đấu mỗi năm trồng mới khoảng 200 ha bằng phương thức trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng.”
10. Sửa đổi nội dung b điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Phần thứ ba
“b) Mục tiêu
Định hướng đến năm 2020 có 161.284 ha rừng sản xuất. Sản phẩm chính là cây gỗ lớn để cung cấp nguyên liệu cho dân dụng và xuất khẩu. Mỗi năm khai thác và trồng lại khoảng 9.500 ha với trữ lượng gỗ lớn 150m3/ha, chu kỳ bình quân 12 năm và gỗ nhỏ 70 m3/ha, chu kỳ bình quân 7 năm. Đến năm 2020, tỷ lệ giống cây trồng lâm nghiệp được kiểm soát về chất lượng đưa vào trồng rừng đạt 60-70%, năng suất rừng trồng tăng lên 20%. Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 với diện tích khoảng 2.000 ha với các loại cây trồng chính là cây keo và các loại cây bản địa (sao, dầu, lim…)”
11. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 2, nội dung c điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Phần thứ ba
“- Đưa tỷ lệ giống cây trồng lâm nghiệp được kiểm soát về chất lượng đưa vào trồng rừng đạt 60-70% vào năm 2020, đảm bảo cung ứng đủ giống có chất lượng, góp phần tăng năng suất rừng trồng vào năm 2015 là 10%; năm 2020 là 20%.”
12. Bổ sung điểm d Khoản 3 Mục III Phần thứ ba
“- Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ khuyến khích cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.”
13. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, điểm e Khoản 3 Mục III Phần thứ ba
“- Hỗ trợ xúc tiến thương mại thông qua các hội chợ triển lãm quốc tế về đồ gỗ tổ chức tại Việt Nam; thông qua phòng công nghiệp thương mại Việt Nam, các hiệp hội chế biến gỗ trong nước để quảng bá hình ảnh và tìm kiếm thị trường tài năng.”
14. Sửa đổi điểm f Khoản 3 Mục III Phần thứ ba
“f) Chính sách hỗ trợ
- Thúc đẩy tuyên truyền chính sách khuyến khích, kêu gọi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến lâm sản có chất lượng cao nhằm mang lại giá trị gia tăng cho nhà sản xuất và người trồng rừng.
- Ngành Lâm nghiệp là một trong những ngành sản xuất gặp rủi ro tương đối cao như: thời gian thu hoạch dài, thiên tai, dịch bệnh, thị trường thiếu ổn định…Vì vậy, cần xây dựng chính sách nới lỏng tín dụng đối với ngành Lâm nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người nông dân, các hộ gia đình, các tổ chức khác dễ dàng tiếp cận được các nguồn vốn vay để phát triển sản xuất.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm g Khoản 3 Mục III Phần thứ ba
- Sửa đổi gạch đầu thứ 11, điểm g Khoản 3 Mục III Phần thứ ba
“Hỗ trợ xây dựng cơ sở giống cây lâm nghiệp chất lượng cao bằng phương pháp nuôi cấy mô trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020.”
- Bổ sung dự án
+ Dự án Hỗ trợ phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng.
+ Dự án Hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.
+ Dự án Mô hình trồng rừng phòng hộ và mô hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng tỉnh Quảng Ngãi.
+ Dự án Trồng rừng ngập mặn ven biển các huyện Tư Nghĩa, Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2021.
+ Dự án Trồng mới rừng phòng hộ ven biển và cảnh quan môi trường tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
16. Bổ sung Khoản 1 Mục IV Phần thứ ba
“- Đối với khai thác thủy sản: Phát triển khai thác thủy sản một cách hiệu quả đi đôi với bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản trên cơ sở hợp lý hoá cơ cấu đội tàu khai thác, tăng cường năng lực đội tàu khai thác xa bờ. Giảm dần số lượng tàu thuyền một cách hợp lý đồng thời tổ chức lại sản xuất ngành khai thác theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế đội tàu, chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp, phát triển các nghề khai thác thân thiện với môi trường, hạn chế các nghề khai thác mang tính hủy hoại và nguy hiểm như nghề lưới vây, lưới rê, mực xà, câu…. Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 13/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU).
- Đối với nuôi trồng thủy sản: Chú trọng nuôi thủy sản gắn với bảo vệ môi trường; phát triển nuôi thủy sản theo hình thức thâm canh.
- Đối với cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá: Xã hội hóa các nguồn vốn để hoàn thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ cho ngành thủy sản, trước hết là các công trình cảng, bến cá, thông luồng, vũng neo đậu trú bão tàu thuyền nhằm thu hút nguồn nguyên liệu thủy sản về địa phương.”
17. Sửa đổi nội dung a điểm 2.2 Khoản 2 Mục IV Phần thứ ba
“a) Mục tiêu
- Khai thác thủy sản:
Đến năm 2020, sản lượng khai thác đạt trên 206.000 tấn/năm. Tổng số tàu thuyền khai thác đến năm 2020 giảm còn khoảng 5.300 chiếc với tổng công suất tàu cá đạt 1.600.000 CV; giảm dần tàu cá có công suất nhỏ dưới 90 CV đang khai thác ven bờ, tăng dần tàu có công suất 400CV trở lên có khả năng đánh bắt xa bờ. Giảm tỷ lệ nghề lưới kéo tầng đáy xuống 25%, tăng nghề rê khơi lên 30%; tăng nghề câu lên 18%; tăng nghề lưới vây lên 13%.”
18. Sửa đổi nội dung a điểm 2.3 Khoản 2 mục IV phần thứ ba
“a) Mục tiêu
Nuôi thủy sản: Phấn đấu đến năm 2020, diện tích nuôi thủy sản đạt 2.350 ha, trong đó nuôi nước lợ khoảng 850 ha, nuôi biển 150 bè (khoảng 2.000 lồng), nuôi nước ngọt khoảng 1.500 ha. Sản lượng nuôi thủy sản đạt khoảng 10.000 tấn, trong đó nuôi tôm nước lợ 6.300 tấn, cá nước ngọt khoảng 2.000 tấn, nuôi biển 100 tấn, thủy sản khác 900 tấn... Đối tượng nuôi nước lợ chủ yếu là tôm thẻ chân trắng, cua, tôm sú…; nuôi trên biển chủ yếu là tôm hùm, cá mú, cá bớp, cá chim vây vàng…, nuôi nước ngọt chủ yếu là cá rô phi đơn tính, cá trắm cỏ, cá lóc.”
19. Bổ sung điểm 3.1 Khoản 3 Mục IV Phần thứ ba
“- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp từ khai thác thủy sản ven bờ, nghề lưới kéo nghề lặn sang ngành nghề, dịch vụ khác.”
20. Sửa đổi Khoản 1 Mục V Phần thứ ba
“1. Mục tiêu:
“Đến năm 2020, tổng diện tích sản xuất muối là 114,7 ha; sản lượng đạt 11.000 tấn, trong đó, diện tích sản xuất muối sạch theo hướng công nghiệp 51,55 ha, sản lượng đạt 6.000 tấn; tổ chức lại Hợp tác xã nghề muối và xây dựng mạng lưới chế biến, thị trường tiêu thụ muối ổn định”. Nghiên cứu, khảo sát chuyển đổi diện tích sản xuất muối kém hiệu quả sang đầu tư dự án năng lượng mặt trời kết hợp nuôi thủy sản (hải sâm,…).”
21. Bổ sung Khoản 4 Mục V Phần thứ ba
“- Dự án Sản xuất muối sạch kết tinh trên nền lót bạt HDPE giai đoạn 1.
- Dự án Nâng cao năng lực sản xuất của Hợp tác xã muối Sa Huỳnh.
- Dự án Hỗ trợ tập huấn, đào tạo chuyển đổi nghề cho lao động nghề muối.
- Dự án Đầu tư Nhà máy chế biến muối sạch Sa Huỳnh.
- Dự án Xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại sản phẩm muối Sa Huỳnh.
- Dự án Đầu tư kho dự trữ, bảo quản muối (giai đoạn 2018 - 2020)”
22. Bổ sung Khoản 2 Mục VII Phần thứ ba
“- Nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, bão, lũ, lụt. Chủ động phòng chống, né tránh hoặc thích nghi để giảm thiểu tổn thất, bảo vệ an toàn cho dân cư, ổn định và phát triển sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Nghiên cứu, đầu tư nhân rộng mô hình tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Trong đó, ưu tiên tưới cho cây rau, màu, cây lương thực, cây ăn quả, hành, tỏi ở huyện Lý Sơn và các xã ven biển.”
23. Bổ sung Khoản 3 Mục VII Phần thứ ba
“- Ứng dụng các mô hình tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các vùng sản xuất rau màu, cây lương thực, cây ăn quả tập trung; cây hành, tỏi ở huyện đảo Lý Sơn.
- Ứng dụng công nghệ thông tin giám sát, điều khiển vận hành tự động công trình hồ chứa nước có cửa van điều tiết.
- Đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dụng phục vụ công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước
- Hệ thống hồ trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn.
- Quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước tập trung.
- Chỉnh trị các cửa sông thuộc khu vực Cửa Đại, sông Trà Khúc-giai đoạn 1.
- Các tuyến đê biển huyện Lý Sơn (giai đoạn 1)”
24. Bổ sung dưới Khoản 10 Mục VIII Phần thứ ba
“11. Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm nông nghiệp
Để tạo sự chuyển biến nhanh trong việc nâng cao giá trị gia tăng, trước mắt cần phải thực hiện các giải pháp sau:
- Trên cơ sở xác định lợi thế, tiềm năng và định hướng của thị trường, các địa phương cần xác định cho được các sản phẩm chủ lực để xây dựng chuỗi giá trị có khả năng nâng cao giá trị gia tăng để tập trung đầu tư phát triển.
- Chuyển sản xuất từ coi trọng số lượng sang chất lượng thông qua các việc ứng dụng công nghệ cao, sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm…
- Triển khai các biện pháp tích tụ ruộng đất, trước hết là dồn điền đổi thửa, xây dựng cánh đồng lớn nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá tập trung, đưa cơ giới hoá, khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất.
12. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào các khâu sản xuất
Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ cao trong tất cả các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ của ngành; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng công nghệ cao nhằm tạo đột phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả cây trồng, vật nuôi, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Xây dựng, hoàn thiện và áp dụng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình kỹ thuật sản xuất; đẩy mạnh đăng ký bảo hộ sản phẩm, bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu sản phẩm.
13. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
Tiếp tục đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, trọng tâm là hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển sản xuất hàng hóa tập trung trên cơ sở phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị. Đẩy mạnh đổi mới và phát triển các HTX nông nghiệp, phát triển trang trại theo hướng chú trọng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng cao.
14. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu
Tiếp tục huy động các nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn ngày càng hiện đại, đáp ứng yêu cầu của sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đồng thời nâng cao năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. Ưu tiên các nguồn lực đầu tư cho thủy lợi và thủy sản, nhất là các cảng cá và khu neo đậu tàu cá.
15. Gắn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới với tái cơ cấu ngành nông nghiệp
Tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nhằm hướng tới mục tiêu nâng cao thu nhập để cải thiện đời sống của người nông dân; cần tập trung thực hiện các giải pháp sau:
- Đẩy mạnh sản xuất trên tất cả các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản; có biện pháp thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, nâng cao năng lực của các HTX; đẩy mạnh liên doanh, xây dựng mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ.
- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án của Đề án Tái cơ cấu trên địa bàn gắn với xây dựng nông thôn mới, đặc biệt ưu tiên đầu tư cho các dự án hỗ trợ sản xuất, các dự án có nhiều hộ nông dân tham gia để nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao tay nghề cho lao động ở nông thôn. Chuyển dịch lao động nông thôn sang lĩnh vực công nghiệp và các ngành nghề khác.
16. Triển khai thực hiện tích tụ, tập trung ruộng đất
Đẩy mạnh thực hiện công tác tích tụ, tập trung ruộng đất trên địa bàn tỉnh nhằm hình thành các vùng chuyên canh lớn, thuận lợi cho việc ứng dụng đồng bộ các biện pháp canh tác tiên tiến, thu hút các doanh nghiệp đầu tư để tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài tỉnh.”
25. Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 Mục VIII Phần thứ ba
“17. Giải pháp về huy động nguồn lực:
- Tổng nhu cầu vốn bổ sung để thực hiện Đề án: 3.162.260 triệu đồng, trong đó:
- Lĩnh vực nông nghiệp: 940.336 triệu đồng
- Lĩnh vực lâm nghiệp: 182.444 triệu đồng
- Lĩnh vực thủy sản: 1.320.085 triệu đồng
- Lĩnh vực thủy lợi: 695.426 triệu đồng
- Lĩnh vực diêm nghiệp: 23.500 triệu đồng
- Lĩnh vực phát triển nông thôn: 469 triệu đồng
Khái toán nguồn vốn bổ sung
Tổng số: 3.162.260 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 1.868.450 triệu đồng
- Vốn ngân sách địa phương: 303.936 triệu đồng, bao gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 227.570 triệu đồng
+ Vốn sự nghiệp: 76.366 triệu đồng
- Vốn doanh nghiệp: 937.736 triệu đồng
- Vốn khác: 52.138 triệu đồng
Ngoài các nguồn vốn theo Phụ lục 1 kèm theo, cần xã hội hóa từ các nguồn vốn khác để đầu tư vào Đề án đặc biệt là các nguồn vốn từ doanh nghiệp, ưu tiên cho các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ theo Phụ lục 2.”
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung sửa đổi, bổ sung Đề án này; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (VietGAP) theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì rà soát, đánh giá và tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nông nghiệp, bao gồm chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, đánh giá và trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế hợp tác (gồm chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp và Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã nông nghiệp hiệu quả)
- Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, cân đối, trình UBND tỉnh bổ sung vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 để thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới và phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Sở Tài chính
Cân đối, ưu tiên bố trí bổ sung các nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hoàn thành việc nghiên cứu Chính sách đất đai theo hướng tạo thuận lợi cho tích tụ, tập trung ruộng đất, phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn và quản lý, sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi đất rừng phòng hộ ít xung yếu và đất rừng nghèo kiệt sang rừng sản xuất theo Nghị quyết số 134/2016/QH13 của Quốc hội.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ.
- Hoàn chỉnh, triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Xây dựng, phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025”.
6. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở trong việc đề xuất, thẩm định các dự án đầu tư phát triển để thực hiện tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
7. Sở Công Thương
- Chủ trì đề xuất UBND tỉnh biện pháp về quản lý thương mại hàng nông, lâm, thủy sản; kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt động buôn lậu và gian lận trong thương mại để tránh thiệt hại cho nông dân, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có giải pháp phát triển thị trường, thúc đẩy tiêu thụ nông sản.
8. Ngân hàng nhà nước Việt Nam - chi nhánh Quảng Ngãi: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn; nghiên cứu bổ sung các chính sách phù hợp với thực tiễn, tạo điều kiện tiếp cận vốn cho người dân và doanh nghiệp.
9. Cục Thống kê tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí giám sát đánh giá cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh).
10. UBND các huyện, thành phố
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án trong giai đoạn vừa qua, rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp của địa phương mình phù hợp với Đề án chung của tỉnh và thực tiễn của từng địa phương.
Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành. Theo dõi, phát hiện, đánh giá, nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả trên địa bàn; đề xuất chính sách hỗ trợ để nhân rộng đối với các mô hình hiệu quả.
11. Về chế độ báo cáo
Định kỳ vào ngày 15 tháng 6 và 30 tháng 11 hàng năm, các sở, ngành, có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện Đề án của đơn vị, địa phương mình được phân công, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố chủ động phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết kịp thời./.
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN BỔ SUNG ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Quy mô, công suất |
Địa điểm thực hiện |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2018-2020 |
Ghi chú |
||||||||||
Tổng số |
Ngân sách Trung ương |
NS địa phương |
Chia ra |
Vốn DN |
Khác |
|||||||||||
Tổng số |
ĐTPT |
CTMT |
ODA |
Theo QĐ 48 |
ĐTPT |
SN |
|
|
||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1=2+7+ 10+11 |
2=3+4+ 5+6 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
3.162.260 |
1.868.450 |
385.092 |
102.873 |
150.000 |
1.230.485 |
303.936 |
227.570 |
76.366 |
937.736 |
52.138 |
|
A |
TRỒNG TRỌT |
|
|
|
52.074 |
|
|
|
|
|
8.000 |
2.500 |
5.500 |
44.074 |
|
|
1 |
Sửa chữa các nhà kho chứa đựng sản phẩm Trạm giống cây nông nghiệp Đức Hiệp |
|
Mộ Đức |
2018 |
2.500 |
|
|
|
|
|
2.500 |
2.500 |
|
|
|
QĐ số 684a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 |
2 |
Dự án vùng sản xuất rau, củ và vùng dược liệu công nghệ cao |
nấm rơm 230 tấn/năm, tinh dầu gấc 100 l/năm, dưa lưới 200 tấn/năm … |
Mộ Đức |
2017- 2018 |
27.424 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27.424 |
|
QĐ số 995/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 |
3 |
Dự án Trang trại Rau củ quả an toàn |
600 kg rau, quả/ngày; 180 tấn rau củ quả/năm |
Mộ Đức |
2018 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
QĐ số 26/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 |
4 |
Dự án sản xuất Rau - củ - quả an toàn và tiêu thụ sản phẩm |
37,5 tấn/năm rau ăn lá; 258,5 tấn/năm các loại củ, quả |
Trà Bồng |
2017- 2018 |
10.650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.650 |
|
QĐ số 1226/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 |
5 |
Dự án phát triển vùng cây ăn quả an toàn huyện Nghĩa Hành |
200 ha |
Nghĩa Hành |
2018- 2020 |
5.500 |
|
|
|
|
|
5.500 |
|
5.500 |
|
|
Hỗ trợ giống và xây dựng thương hiệu |
B |
CHĂN NUÔI |
|
|
|
888.262 |
|
|
|
|
|
15.400 |
|
15.400 |
872.862 |
|
|
1 |
Dự án Xây dựng cơ sở vật chất tại các Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thành phố |
|
Các huyện, thành phố |
2017- 2020 |
4.000 |
|
|
|
|
|
4.000 |
|
4.000 |
|
|
Quy hoạch chăn nuôi |
2 |
Dự án Trang trại bò sữa Vinamilk Quảng Ngãi |
125 ha/4.000 con bò |
Huyện Mộ Đức |
2017- 2020 |
700.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
700.000 |
|
Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 |
3 |
Dự án Chuỗi nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao OFB Mộ Đức |
1.000 con bò, và các SP trồng trọt |
Đức Minh, Mộ Đức |
2017 - 2019 |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
115 |
|
Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 |
4 |
Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt theo hướng công nghiệp sạch Phú Hiệp |
Công suất 8.000 con heo thịt/năm |
Minh Long |
2017 - 2019 |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 |
5 |
Dự án Kinh tế trang trại chăn nuôi heo công nghiệp |
Công suất 2.400 con heo thịt/năm |
Trà Bồng |
2017 - 2018 |
3.512 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.512 |
|
Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 |
6 |
Cơ sở Chăn nuôi gia súc theo hướng Công nghiệp sạch Phổ Cường |
100 con lợn nái, 1.000 lợn thịt |
Phổ Cường, Đức Phổ |
2016- 2018 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
|
Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 |
7 |
Cơ sở Chăn nuôi heo giống và heo thịt |
300 lợn nái, 1.200 lợn thịt |
Tư Nghĩa |
2016- 2018 |
9.841 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.841 |
|
Quyết định số1405/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 |
8 |
Trang trại chăn nuôi lợn thịt sạch An Hội |
4.000 con lợn thịt |
Tư Nghĩa |
2017 - 2018 |
19.794 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19.794 |
|
Quyết định số 1591/QĐ-UBND ngày 28/8/2017 |
9 |
Trang trại chăn nuôi lợn thịt sạch Xuân An |
3.300 con lợn thịt |
Nghĩa Hành |
2017 - 2018 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
|
Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 |
10 |
Trang trại chăn nuôi gia súc chất lượng cao Sông Trà |
200 con bò giống Brahman, 200 con dê Boer |
Mộ Đức |
2018 - 2019 |
40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40.000 |
|
Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 |
11 |
Trang trại chăn nuôi lợn thịt sạch Thảo Nguyên Xanh |
4.000 con lợn thịt |
Nghĩa Hành |
2018 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25.000 |
|
Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 21/3/2018 |
12 |
Dự án giết mổ gia cầm sạch theo hướng công nghiệp |
Công suất 200- 500 con/giờ |
Theo QH Chăn nuôi |
2018 - 2020 |
12.000 |
|
|
|
|
|
8.400 |
|
8.400 |
3.600 |
|
Quy hoạch Chăn nuôi |
13 |
Dự án giết mổ gia súc theo hướng công nghiệp |
10.000 - 12.000 tấn thịt lợn móc và 1.000 - 1.200 tấn thịt bò/năm |
Theo QH Chăn nuôi |
2018 - 2020 |
9.000 |
|
|
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
6.000 |
|
Quy hoạch Chăn nuôi |
14 |
Dự án Nhà máy sản xuất thức ăn tổng hợp cho gia súc, gia cầm |
Công suất 60.000 - 80.000 tấn/năm |
Cụm công ghiệp |
2018 - 2020 |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
Quy hoạch Chăn nuôi |
C |
LÂM NGHIỆP |
|
|
|
182.444 |
107.615 |
11.211 |
96.404 |
|
|
64.891 |
54.775 |
10.116 |
|
9.938 |
|
1 |
Dự án Hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn, giai đoạn 2016 - 2020 |
507 ha |
Trên địa bàn tỉnh |
2018- 2020 |
35.924 |
6.711 |
6.711 |
|
|
|
23.225 |
17.225 |
6.000 |
|
5.988 |
Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 19/8/2016, NQ số 56/2017/NQ- HĐND ngày 09/12/2017 |
2 |
Dự án Rà soát, chuyển đổi rừng phòng hộ ít yếu xung sang quy hoạch rừng sản xuất và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2025 và định hướng đến năm 2030 |
|
Trên địa bàn tỉnh |
2017 - 2018 |
3.734 |
|
|
|
|
|
3.734 |
|
3.734 |
|
|
Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 |
3 |
Hỗ trợ phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng |
100 ha |
Trên địa bàn tỉnh |
2018 - 2020 |
5.000 |
|
|
|
|
|
1.050 |
1.050 |
|
|
3.950 |
|
4 |
Dự án Trồng rừng ngập mặn ven biển các huyện Tư Nghĩa, Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2021 |
Trồng mới 98 ha rừng ngập mặn, xây dựng các công trình phục vụ trồng rừng |
Tư nghĩa, Đức Phổ |
2017 - 2021 |
67.806 |
67.573 |
|
67.573 |
|
|
232,49 |
|
232,49 |
|
|
Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh, Công văn số 365/HĐN- KTNS ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh |
5 |
Dự án Trồng rừng phòng hộ ven biển và cảnh quan môi trường tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2021 |
Trồng mới 120 ha rừng và xây dựng các công trình phục vụ trồng rừng |
Đức Phổ, |
2017 - 2021 |
22.981 |
22.831 |
|
22.831 |
|
|
149,65 |
|
149,653 |
|
|
Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 01/12/2016 của HĐND tỉnh |
6 |
Dự án Mô hình trồng rừng phòng hộ và mô hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng tỉnh Quảng Ngãi |
350 ha |
Trên địa bàn tỉnh |
2017 - 2020 |
47.000 |
10.500 |
4.500 |
6.000 |
|
|
36.500 |
36.500 |
|
|
|
Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 |
D |
THỦY LỢI |
|
|
|
695.426 |
513.881 |
373.881 |
|
140.000 |
|
181.545 |
157.795 |
23.750 |
|
|
|
I |
DỰ ÁN PHI CÔNG TRÌNH |
|
|
|
21.550 |
300 |
300 |
|
|
|
21.250 |
|
21.250 |
|
|
|
1 |
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, vận hành đảm bảo an toàn công trình thủy lợi |
05 lớp, mỗi lớp 70 người |
|
2017- 2020 |
750 |
300 |
300 |
|
|
|
450 |
|
450 |
|
|
|
2 |
Ứng dụng các mô hình tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các vùng sản xuất rau, màu, cây lương thực, căn ăn quả tập trung; cây hành, tỏi ở huyện đảo Lý Sơn |
|
06 huyện đồng bằng; thành phố Quảng Ngãi và huyện đảo Lý Sơn |
2017- 2020 |
5.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin giám sát, điều khiển vận hành tự động công trình hồ chứa nước có cửa van điều tiết |
Khoảng 04 công trình (03 hồ chứa nước có cửa van điều tiết và cụm công trình đầu mối Thạch Nham) |
|
2017- 2020 |
5.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
4 |
Phổ biến, tập huấn pháp luật về phòng chống thiên tai; nâng cao năng lực cho cộng đồng vùng có mức rủi ro cao |
Tập huấn cho cán bộ cấp xã và nhân dân trong xã của các vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai (dự kiến 42 lớp) |
|
2017- 2020 |
700 |
|
|
|
|
|
700 |
|
700 |
|
|
|
5 |
Mua sắm trang thiết bị công nghệ phục vụ phòng chống thiên tai |
Mua sắm các trang thiết bị công nghệ cho Văn phòng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh |
|
2017- 2020 |
2.700 |
|
|
|
|
|
2.700 |
|
2.700 |
|
|
|
6 |
Điều tra hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh |
15 trạm đo mua, 8 trạm đo mực nước, 4 trạm đo thủy triều và 04 trạm đo mặn |
Các huyện, thành phố |
2018 - 2020 |
7.400 |
|
|
|
|
|
7.400 |
|
7.400 |
|
|
|
II |
DỰ ÁN CÔNG TRÌNH |
|
|
|
673.876 |
513.581 |
373.581 |
|
140.000 |
|
160.295 |
157.795 |
2.500 |
|
|
|
1 |
Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn |
Xây dựng hồ chứa nước, các kênh thu nước, bể chứa và hệ thống tưới tiết kiệm |
Huyện Lý Sơn |
2017- 2020 |
75.000 |
45.000 |
45.000 |
|
|
|
30.000 |
30.000 |
|
|
|
Quyết định số 1995/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 |
2 |
Quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước tập trung |
|
|
|
2.500 |
|
|
|
|
|
2.500 |
|
2.500 |
|
|
|
3 |
Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước |
Chiều dài tuyến đập khoảng 1,6 km |
Bình Sơn |
2018 - 2020 |
100.000 |
|
|
|
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
|
Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 8/08/2017 |
4 |
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Quảng Ngãi |
20 hồ chứa nước |
các huyện |
2017 - 2022 |
157.795 |
140.000 |
|
|
140.000 |
|
17.795 |
17.795 |
|
|
|
QĐ số 684a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016, Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nguồn vốn bố trí đến năm 2020) |
5 |
Các tuyến đê biển huyện Lý Sơn (giai đoạn 1) |
|
Lý Sơn |
2017- 2021 |
338.581 |
328.581 |
328.581 |
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
|
QĐ số 684a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 (nguồn vốn bố trí đến năm 2020) |
E |
THỦY SẢN |
|
|
|
1.320.085 |
1.246.485 |
|
6.000 |
10.000 |
1.230.485 |
20.600 |
12.500 |
8.100 |
10.800 |
42.200 |
|
I |
Danh mục các dự án hỗ trợ đầu tư theo các chương trình, kế hoạch phát triển hàng năm |
|
|
|
1.250.485 |
1.246.485 |
|
6.000 |
10.000 |
1.230.485 |
4.000 |
|
4.000 |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khai thác thủy sản ven bờ |
50 mô hình/năm |
Các huyện ven biển |
2018 - 2020 |
20.000 |
16.000 |
|
6.000 |
10.000 |
|
4.000 |
|
4.000 |
|
|
QĐ số 555/QĐ-UBND , 11/8/2017 |
2 |
Hỗ trợ trang bị thông tin kết hợp xác định vị trí tàu trên biển |
1000 chiếc |
Các huyện ven biển |
2018 - 2020 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
10.000 |
|
|
|
|
|
Quyết định số 555/QĐ-UBND , 11/8/2017 |
3 |
Hỗ trợ ngư dân đánh bắt vùng biển xa (theo QĐ 48) |
62.748 chuyến |
Các huyện ven biển |
2018 - 2020 |
1.220.485 |
1.220.485 |
|
|
|
1.220.485 |
|
|
|
|
|
Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 |
II |
Dự án phát triển thuỷ sản |
|
|
|
69.600 |
|
|
|
|
|
16.600 |
12.500 |
4.100 |
10.800 |
42.200 |
|
1 |
Dự án chế biến thuỷ sản |
|
|
|
52.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.800 |
41.200 |
|
a |
Xây dựng mới 3 nhà máy chế biến thuỷ sản đông lạnh |
12.500 tấn/năm |
|
2018 - 2020 |
40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
30.000 |
Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 |
b |
Xây dựng mới 02 cơ sở chế biến nước mắm |
02 cơ sở |
Bình Sơn |
2018 - 2020 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
1.200 |
Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 |
c |
Nâng cấp và đổi mới công nghệ các nhà máy chế biến hiện có |
10 cơ sở - tăng 2000 tấn sản phẩm/năm |
KCN Quảng Phú |
2018 - 2020 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 |
2 |
Sửa chữa hệ thống phao luồng tại các cảng cá Sa Huỳnh, Lý Sơn, Sa Kỳ |
|
Đức Phổ, Lý Sơn, TP Quảng Ngãi |
2018 |
2.500 |
|
|
|
|
|
2.500 |
2.500 |
|
|
|
QĐ số 684a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 |
3 |
Xây dựng khu bảo tồn biển Lý Sơn |
|
Diện tích khu bảo tồn 7.925 ha |
2018 - 2020 |
10.000 |
|
|
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
|
QĐ số 684a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 |
4 |
Dự án sản xuất, ương dưỡng giống và nuôi hải sâm thương phẩm |
|
04 huyện ven biển |
2018 - 2020 |
4.000 |
|
|
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
|
1.000 |
|
5 |
Quan trắc cảnh báo môi trường và dịch bệnh |
|
6 huyện, TP |
2018 - 2020 |
1.100 |
|
|
|
|
|
1.100 |
|
1.100 |
|
|
|
F |
DIÊM NGHIỆP |
|
|
|
23.500 |
|
|
|
|
|
13.500 |
|
13.500 |
10.000 |
|
|
1 |
Dự án Muối sạch kết tinh trên nền trải bạt (giai đoạn 1) |
Phủ bạt HDPE trên 07 ha nền kết tinh |
Đồng muối Sa Huỳnh |
2018- 2020 |
5.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 |
2 |
Dự án Hỗ trợ nâng cao năng lực hợp tác xã |
|
02 HTX |
2018- 2019 |
3.000 |
|
|
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
|
|
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 |
3 |
Dự án Hỗ trợ tập huấn, đào tạo chuyển đổi nghề cho lao động nghề muối |
|
|
2018- 2020 |
1.500 |
|
|
|
|
|
1.500 |
|
1.500 |
|
|
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 |
4 |
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy muối sạch Sa Huỳnh (giai đoạn 1) |
Công suất chế biến 10.000 tấn/năm |
|
2018- 2019 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
|
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 |
5 |
Dự án Xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại sản phẩm muối Sa Huỳnh |
|
|
2018- 2020 |
2.000 |
|
|
|
|
|
2.000 |
|
2.000 |
|
|
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 của UBND tỉnh |
6 |
Dự án đầu tư kho dự trữ, bảo quản muối |
XD 01 nhà kho quy mô 2.000 - 4.000 tấn |
|
2018- 2020 |
2.000 |
|
|
|
|
|
2.000 |
|
2.000 |
|
|
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 |
G |
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
469 |
469 |
|
469 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Toàn tỉnh |
14 huyện, thành phố |
2018 - 2020 |
469 |
469 |
|
469 |
|
|
|
|
|
|
|
QĐ số 2511/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ BỔ SUNG ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Tên dự án đầu tư |
Địa điểm thực hiện dự án |
Quy mô dự án |
I |
NÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Bình Hòa-Khu KT Dung Quất |
300 ha |
2 |
Sản xuất rau an toàn đạt chứng nhận VIETGAP |
Tại địa bàn các huyện trong tỉnh |
Theo dự án |
3 |
Xây dựng vùng sản xuất lúa giống |
Tại địa bàn các huyện trong tỉnh |
Theo dự án |
4 |
Nhà máy gia công chế biến chuối |
Thôn Trà Dinh, xã Trà Lãnh |
5.000 tấn/năm |
5 |
Xây dựng cơ sở chăn nuôi và giết mổ thịt gia súc, gia cầm tập trung |
Tại địa bàn các huyện trong quy hoạch |
Theo dự án |
6 |
Nhà máy chế biến hành tỏi |
Huyện Lý Sơn |
2.000 tấn/năm |
7 |
Dự án Trang trại chăn nuôi chất lượng cao |
Tại các huyện |
Theo dự án |
8 |
Xây dựng cánh đồng lớn |
Bình Dương, Bình Sơn |
Theo dự án |
9 |
Nhà máy chế biến nông lâm sảm |
CCN các huyện, thành phố |
Theo dự án |
10 |
Xây dựng vùng sản xuất lúa gạo hữu cơ |
Tại các huyện |
Theo dự án |
11 |
Trang trại Rau củ quả an toàn |
Huyện Mộ Đức |
Theo dự án |
12 |
Dự án Vùng sản xuất rau, củ và quả dược liệu công nghệ cao |
Huyện Mộ Đức |
Theo dự án |
13 |
Dự án sản xuất, chế biến sản phẩm giá trị gia tăng từ hành - tỏi du lịch và du lịch sinh thái thiên đường Tỏi Lý Sơn |
Huyện Lý Sơn |
Theo dự án |
II |
THUỶ SẢN |
|
|
1 |
Đầu tư dịch vụ hậu cần nghề cá |
TP Quảng Ngãi và huyện Đức Phổ |
Theo dự án |
2 |
Dự án nuôi tôm tập trung |
Xã Nghĩa Hoà, Phổ Khánh, Đức Minh |
Xã Nghĩa Hoà 89 ha, Phổ Khánh 37 ha, Đức Minh 40 ha |
3 |
Dự án nuôi thuỷ sản lồng theo công nghệ Nauy vùng ven đảo Lý Sơn |
Huyện Lý Sơn |
Theo dự án |
4 |
Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất giống, du nhập giống thuỷ sản mới |
Huyện Mộ Đức |
1 tỷ con giống |
5 |
Nhà máy chế biến thủy, hải sản |
Tịnh Kỳ, TP Q.Ngãi |
Theo dự án |
6 |
Dự án nuôi tôm công nghiệp xã Phổ Khánh - Đức Phổ |
Phổ Khánh, Đức Phổ |
Theo dự án |
7 |
Dự án nuôi tôm công nghiệp xã Đức Minh - Mộ Đức |
Đức Minh, Mộ Đức |
Theo dự án |
8 |
Dự án Sản xuất giống thủy sản mặn lợ Đức Phong - Mộ Đức |
Đức Phong, Mộ Đức |
Theo dự án |
III |
LÂM NGHIỆP |
|
|
1 |
Hỗ trợ phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng |
Trên địa bàn tỉnh |
Theo dự án |
2 |
Sản xuất ván ép nóng (MDF) |
KCN phía tây D. Quất |
250.000 m3/năm |
3 |
Nhà máy chế biến gỗ MDF |
Các cụm công nghiệp các huyện, thành phố |
Theo dự án |
IV |
DIÊM NGHIỆP |
|
|
1 |
Nhà máy chế biến muối chất lượng cao |
Phổ Thạnh, Đức Phổ |
5.000 tấn/năm |
V |
DỰ ÁN KHÁC |
|
|
1 |
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản |
Các KCN trong tỉnh |
Theo dự án |
Chỉ thị 45/CT-TTg năm 2020 về tổ chức phong trào "Tết trồng cây" và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại; Trọng tài thương mại do Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/10/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho Chi cục Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2020 về chủ động triển khai biện pháp ứng phó nguy cơ hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trong mùa khô 2020-2021 ở Đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1528/QĐ-UBND quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ" Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành xuất bản phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 259/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ các tuyến đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch xây dựng và quản lý chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ Thủ tục hành chính lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ thực hiện tại cổng dịch vụ công của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư, lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 895/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội năm 2020 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị bãi bỏ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông) Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập chốt liên ngành kiểm soát dịch Covid-19 tại các cửa ngõ vào địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Thay thế Quyết định 419/QĐ-UBND) Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Sơn La Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung và bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục đập, hồ chứa nước Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công an tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Du lịch, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình xử lý tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản và các hành vi vi phạm khác phát hiện qua hệ thống giám sát hành trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh/ cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 954/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2020 Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 995/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Quyết định 895/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Định được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 434/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 555/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2020 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tổ chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 60 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xử lý đơn và Tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Quyết định 820/QĐ-UBND về định mức kỹ thuật tạm thời để áp dụng trong thực hiện chương trình, dự án, mô hình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (lần 2) Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ mẫu trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2019 về "Đề án bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã từ nay đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 03 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ, đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 về Cẩm nang Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 03 bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 434/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm, mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch “Xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 434/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019 Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong các lĩnh vực: Bưu chính; Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 17 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lễ hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2018 về thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 28/05/2019
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đặc thù đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công và xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ sáu ban chấp hành trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức phụ cấp các thành viên Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: tín ngưỡng, tôn giáo; thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá bổ sung công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới tỉnh Hải Dương giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 895/QĐ-UBND về Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018 Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Du lịch mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 1528/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2018 Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành tôm Quảng Trị đến năm 2025 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 855/QĐ-UBND về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 895/QĐ-UBND về ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 954/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 954/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 555/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế ứng trước vốn tạo quỹ đất đối với dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 716/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016–2020 và năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Thí điểm hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe điện tại nội thành thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng” Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 677/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 259/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Lĩnh vực thư viện và Lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 434/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị định 17/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 13/02/2018
Quyết định 256/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 27/01/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 về Hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch Phòng chống thiên tai giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục thủ tục hành chính của Sở Tư pháp thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập đề án "Mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2017 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Chỉ thị 45/CT-TTg năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn được phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) cho doanh nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí giám sát đánh giá cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực quản lý trang thiết bị Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1528/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước của tỉnh Cà Mau trong năm 2017 Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 3449/QĐ-BNN-KH năm 2017 Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí giám sát đánh giá cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu tại Mục 3 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 443/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 29/06/2017
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2025 Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý trang thiết bị y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2017 Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lâm nghiệp, Thú y, Thủy lợi, Thủy sản được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ năm 2017 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TU về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Phước trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang” Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn La Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2017 về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 256/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực di sản văn hóa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm và nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 259/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án cầu và đường Trần Hoàng Na, đường song hành từ nút IC3 đến bến xe Cần Thơ thuộc quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Nghĩa trang nhân dân Gò Hàn tại xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 thành lập tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công mới ban hành thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện quy hoạch khu dân cư, đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư tổ 1, phường Tây Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 1852/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Dự án điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 được phê duyệt tại Quyết định 823/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế lựa chọn doanh nghiệp thực hiện thí điểm hoạt động tạm nhập hàng hóa theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất qua Cửa khẩu phụ Bản Vược, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với gáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 677/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 434/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Khu vực nút giao thông Vành đai 3 - Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây Ban hành: 26/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1446/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa năm 2016 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thực hiện theo cơ chế một cửa và thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án mở rộng Khu Văn hóa Hồ Nước Ngọt, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 947/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2016 dự án Quản lý thiên tai (WB5) tỉnh Bình Định Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh Quyết định 372/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế đô thị hai bên tuyến phố Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 (đoạn từ phố Tây Sơn đến phố Láng Hạ) Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 về kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND về hỗ trợ mua gạo cho thôn bản khu vực biên giới tỉnh Thanh Hóa trong thời gian chưa tự túc được lương thực năm 2016 theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2016 về Khung giá công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2016 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định thành lập Bảo tàng Thiên nhiên duyên hải miền Trung trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh nội dung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2016 về quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND kế hoạch công tác tư pháp năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 148/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh suất đầu tư trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng môi trường cảnh quan trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2015 về bổ sung Quy hoạch mạng lưới cưa xẻ gỗ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2015 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 947/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2015 Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương d Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 19/06/2015
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đề cương và dự toán Dự án “Trồng mới, phục hồi kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển" tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2015 về chuyển Ban Quản lý công trình xây dựng phát triển đô thị thuộc Sở Xây dựng về trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết nguyên đán Ất Mùi 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 22/09/2015
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý lao động và việc làm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP, Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc cho từng xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của xã Mường Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/TTg, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Cấp nước sinh hoạt thôn Lủng Mít, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Khắc phục hậu quả bão lụt, đảm bảo giao thông bước 1, đợt 1 năm 2013, trên tuyến đường ĐT.257 và ĐT.258B Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2014 về này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chương trình cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Quy hoạch tạm thời hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định 989/QĐ-UBND Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Quốc lộ 53 và Quốc lộ 54 - Hợp phần A thuộc Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long, sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới (dự án WB5) tại Trà Vinh, hạng mục Phà Láng Sắt (Phà Tà Nị) Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 1226/QĐ-UBND về kế hoạch tài chính, lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 1528/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Bệnh viện Chuyên khoa Lao và Bệnh phổi tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Trường Phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 và Tết Ất Mùi 2015 Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 995/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2014 Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục tuyến đường cần sửa chữa vừa và sửa chữa lớn, sử dụng nguồn Quỹ Bảo trì đường bộ Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 555/QĐ-UBND công nhận huyện Chiêm Hóa là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án sử dụng khí sinh học (biogas) chạy máy phát điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2014 hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ cho cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang; cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đối tượng chính sách của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo Tuần lễ Quốc gia về An toàn - Vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 678/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp tỉnh cho các huyện, thành phố Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1852/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư của tỉnh Thái Bình năm 2013 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 1591/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước, tập trung nguồn lực thực hiện cải cách tiền lương và đảm bảo an sinh xã hội năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nội dung thuyết minh và dự toán kinh phí thực hiện đề tài Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính trong danh mục Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến tại Bến xe khách huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục công trình, dự án nước sinh hoạt tập trung kêu gọi xã hội hóa đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của "Xưởng sản xuất cơ khí và nhà xưởng cho thuê" Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long tại vị trí bờ kè Cổ Chiên đoạn phường 2 đến đường Lưu Văn Liệt Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2013 về Thành lập Ban Quản lý dự án phát triển kinh tế và du lịch sinh thái Bù Gia Mập Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức chi liên quan đến công tác Phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 82/NQ-CP về thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2013 quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 954/QĐ-UBND công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 30/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/01/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối làm việc của cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2013 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tạm thời Quy trình luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá ngày công lâm sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 716/QĐ-UBND về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2012 Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc lĩnh vực Dạy nghề thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2012 phân cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thuỷ lợi vùng ven biển và hải đảo tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến đường huyện từ TL 280 - cầu Phú Lâu, xã Phú Lương, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2497/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2011 Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2011 phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành liên quan đến cam kết của Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) từ ngày 01/10/1991 đến ngày 15/11/2010 Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2011 trợ cấp một lần đối với người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2011 về quy định Khung giải pháp xây dựng các phần mềm ứng dụng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2011 về quy hoạch tổ chức và hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 677/QĐ-UBND phê duyệt dự án Chiến lược phát triển xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt đề án thí điểm thực hiện cơ chế một cửa liên thông về đất đai giữa Ủy ban nhân dân xã phi thông, thành phố rạch giá đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015" Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 2511/QĐ-UBND năm 2010 về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2010 công bố hủy bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt thành lập quỹ phát triển đất tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2010 về thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2010 quy định chế độ tài chính để phòng, chống dịch tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro các chương trình cho vay bằng nguồn vốn địa phương của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình tu bổ, tôn tạo trùng tu di tích chùa Ứng Tâm, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá đất ở tại khu vực thuộc thị trấn Mạo Khê, huyện Đông Triều để phục vụ việc đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến băng tải ống từ xưởng sàng 56 đến cảng Bến Cân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/08/2009 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2009 quy định cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư cho hộ dân bị mất đất do thực hiện dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, ấp Đình Cũ, xã Long Khánh, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng điều chỉnh và thiết kế Khu đô thị mới Vạn Tường Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 13, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 11/03/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2008 về miễn, giảm thuỷ lợi phí sản xuất nông, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản và làm muối trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2007 về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng giao khoán quản lý bảo vệ rừng; khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng tự nhiên – nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách Trung ương (thuộc chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 995/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 11/2003/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2006 đặt cổng chắn (barie) để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát lâm sản Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2005 thành lập các chốt tạm thời và các đội cơ động thực hiện công tác kiểm dịch phòng chống dịch cúm gia cầm do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/01/2005 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và của cấp huyện, tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán, phân bổ dư toán ngân sách năm 2021; Quyết toán ngân sách năm 2019; Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021