Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 02/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 05/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2016/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH; TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
(Từ ngày 04/7/2018 đến ngày 06/7/2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị;
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 11/6/2018 của UBND Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và kết quả biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số định mức phân bổ chi ngân sách quy định tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố giai đoạn 2017-2020:
1. Điều chỉnh tăng một số định mức phân bổ ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 đã quy định tại điểm 1 Mục I, điểm 1 và điểm 13 Mục II, điểm 1 mục III thuộc Phần B của Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND (Quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
2. Bổ sung định mức chi ngân sách chi thường xuyên đối với giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề phổ thông đã quy định tại điểm 2 Mục II Phần B của Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND:
- Đối với giáo dục thường xuyên (bao gồm: Học viên xóa mù chữ và phổ cập tiểu học; học viên chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở; học viên chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) là: 3.520.000 đồng/học viên/năm.
- Đối với giáo dục nghề phổ thông (bao gồm: Học sinh học nghề phổ thông cấp trung học cơ sở; học sinh học nghề phổ thông cấp trung học phổ thông) là: 790.000 đồng/học sinh/năm.
- Định mức chi ngân sách thường xuyên đối với giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề phổ thông là căn cứ xây dựng phương án tự chủ của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP giai đoạn 2018-2020 và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trong thời gian Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công, gồm: Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Dịch vụ giáo dục phổ thông (bao gồm giáo dục nghề phổ thông).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức thực hiện quy định tại Nghị quyết này.
2. Rà soát, điều chỉnh các quy định của Thành phố chưa phù hợp với Nghị quyết này.
3. Tập hợp các vấn đề phát sinh cần điều chỉnh trong quá trình thực hiện, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xử lý và báo cáo với Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Nghị quyết này thay thế các nội dung tương ứng tại điểm 1 Mục I, điểm 1 và điểm 13 Mục II, điểm 1 mục III thuộc Phần B của Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 của HĐND Thành phố. Các nội dung khác không được đề cập vẫn giữ nguyên giá trị thi hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện định mức chi ngân sách chi thường xuyên đối với giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề phổ thông, trường hợp Chính phủ ban hành nghị định quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tư hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, giá dịch vụ sự nghiệp công; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên sẽ xây dựng lại phương án tự chủ theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố; các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố; các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Thành phố.
4. Đề nghị ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 05/7/2018, có hiệu lực từ ngày 01/8/2018 và được áp dụng cho xây dựng dự toán ngân sách từ năm 2019. Riêng định mức đối với giáo dục nghề phổ thông cấp trung học phổ thông áp dụng từ năm học 2018-2019./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố)
1. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác ngân sách quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể cấp Thành phố.
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
I |
Cơ quan hành chính |
|
|
1 |
Đơn vị dự toán cấp 1 |
|
|
|
Biên chế dưới 100 |
Đồng/biên chế /năm |
67.000.000 |
|
Từ biên chế thứ 100 đến dưới 200 |
Đồng/biên chế /năm |
66.000.000 |
|
Từ biên chế thứ 200 trở lên |
Đồng/biên chế /năm |
65.000.000 |
2 |
Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
|
|
Biên chế dưới 100 |
Đồng/biên chế /năm |
64.000.000 |
|
Từ biên chế thứ 100 đến dưới 200 |
Đồng/biên chế /năm |
63.000.000 |
|
Từ biên chế thứ 200 trở lên |
Đồng/biên chế /năm |
62.000.000 |
II |
Các tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
1 |
Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố |
Đồng/biên chế /năm |
79.000.000 |
2 |
Hội Cựu Chiến Binh Thành phố |
Đồng/biên chế /năm |
79.000.000 |
3 |
Hội Nông dân Thành phố |
Đồng/biên chế /năm |
79.000.000 |
4 |
Đoàn thanh niên cộng sản HCM thành phố Hà Nội |
Đồng/biên chế /năm |
79.000.000 |
III |
Cơ quan điều hành chung |
|
|
1 |
Các cơ quan thuộc Thành ủy |
Đồng/biên chế /năm |
85.000.000 |
2 |
Văn phòng UBND Thành phố |
Đồng/biên chế /năm |
85.000.000 |
3 |
Văn phòng HĐND Thành phố |
Đồng/biên chế /năm |
85.000.000 |
4 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
Đồng/biên chế /năm |
85.000.000 |
2. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác ngân sách quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể cấp quận, huyện, thị xã.
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
I |
Cơ quan hành chính |
|
|
|
Cơ quan hành chính thuộc quận, huyện, thị xã. |
Đồng/biên chế /năm |
62.000.000 |
II |
Các tổ chức chính trị - xã hội quận, huyện, thị xã |
|
|
1 |
Hội Liên hiệp phụ nữ |
Đồng/biên chế /năm |
72.000.000 |
2 |
Hội Cựu Chiến binh |
Đồng/biên chế /năm |
72.000.000 |
3 |
Hội Nông dân |
Đồng/biên chế /năm |
72.000.000 |
4 |
Đoàn thanh niên cộng sản HCM |
Đồng/biên chế /năm |
72.000.000 |
III |
Các cơ quan điều hành chung |
|
|
1 |
Các cơ quan Đảng thuộc quận, huyện, thị ủy |
Đồng/biên chế /năm |
77.000.000 |
2 |
Văn phòng UBND quận, huyện, thị xã |
Đồng/biên chế /năm |
77.000.000 |
3 |
Văn phòng HĐND quận, huyện, thị xã |
Đồng/biên chế /năm |
77.000.000 |
4 |
Ủy ban MTTQ quận, huyện, thị xã |
Đồng/biên chế /năm |
77.000.000 |
3. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên cấp quận, huyện, thị xã là 57.000.000 đồng.
4. Điều chỉnh định mức khoán chi hoạt động cấp xã.
Định mức khoán chi hoạt động đối với cán bộ, công chức cấp xã là 52.000.000 đồng/biên chế/năm.
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và phụ nữ mại dâm hoàn lương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu từ tiền cho thuê đất tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND và 158/2014/NQ-HĐND Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị Quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND thông qua cơ chế nguồn thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và bán tài sản, vật kiến trúc trên đất của thị xã Ngã Bảy để đầu tư xây dựng 02 dự án: Cơ sở hạ tầng Khu trung tâm hành chính mới thị xã Ngã Bảy và Khối trụ sở hành chính mới thị xã Ngã Bảy Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020–2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 05/12/2019
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Quy định tặng danh hiệu “Vì sự phát triển Thanh Hóa” Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp vắc xin, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Phú Yên, Bình Định Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng đảo Thanh niên toàn quốc giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Pháp về hợp tác trong lĩnh vực giữ gìn trật tự an toàn xã hội Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 21 tập thể và 34 cá nhân thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 15/02/2008