Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
Số hiệu: | 13/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 12/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 9113/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 96/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã). Đối với ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, trên cơ sở định mức phân bổ được giao, Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của từng địa phương.
Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức phân bổ bao gồm: toàn bộ chi hoạt động sự nghiệp giáo dục, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục do Trung ương ban hành. Định mức phân bổ chi hoạt động đảm bảo tỷ lệ 18% tổng chi sự nghiệp giáo dục (áp dụng cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách); Huyện Khánh Vĩnh tăng 1,4 lần và Khánh Sơn tăng 1,5 lần so với định mức phân bổ cho thành phố, thị xã và các huyện đồng bằng.
b) Định mức phân bổ không bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; các chế độ đặc thù do địa phương ban hành như: chi học bổng, khen thưởng học sinh tại Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 28/9/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh (chênh lệch giữa chế độ của địa phương so với chế độ của Trung ương ban hành); chi cho công tác phổ cập giáo dục; hỗ trợ lễ, tết và một số chính sách đặc thù khác. Các khoản chi này bố trí chi theo chế độ quy định.
c) Đối với các hoạt động mang tính chất toàn ngành như: chế độ cử tuyển, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, bồi dưỡng giáo viên, hội khỏe Phù Đổng,... hàng năm căn cứ nhu cầu và khả năng ngân sách để bố trí cho phù hợp.
2. Định mức cụ thể:
ngàn đồng/học sinh/năm
STT |
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1 |
Địa bàn thành phố, thị xã và các huyện đồng bằng |
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo |
1.579 |
|
- Tiểu học |
878 |
|
- Trung học cơ sở |
876 |
|
- Trung học phổ thông |
876 |
|
- Trung học phổ thông chuyên |
1.752 |
|
- Giáo dục hướng nghiệp |
180 |
|
- Giáo dục thường xuyên |
701 |
2 |
Địa bàn huyện Khánh Vĩnh |
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo |
2.220 |
|
- Tiểu học |
1.231 |
|
- Trung học cơ sở |
1.248 |
|
- Trung học phổ thông |
1.248 |
|
- Giáo dục thường xuyên |
998 |
|
- Giáo dục hướng nghiệp |
180 |
3 |
Địa bàn huyện Khánh Sơn |
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo |
2.381 |
|
- Tiểu học |
1.322 |
|
- Trung học cơ sở |
1.337 |
|
- Trung học phổ thông |
1.337 |
|
- Giáo dục thường xuyên |
1.070 |
|
- Giáo dục hướng nghiệp |
180 |
4 |
Phổ thông dân tộc nội trú: Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
2.016 |
5 |
Trung tâm học tập cộng đồng |
44 triệu đồng/trung tâm/năm |
Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức bao gồm: chế độ miễn giảm học phí đối với sinh viên ngành sư phạm; các chế độ chi tiêu của Trung ương và của địa phương ban hành trong lĩnh vực đào tạo và dạy nghề.
b) Định mức không bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; chế độ lễ, tết.
c) Định mức được phân bổ cho 10 tháng/năm.
d) Trường hợp có sự sụt giảm số học viên, sinh viên lớn so với chỉ tiêu Nhà nước giao làm giảm dự toán ảnh hưởng đến chi hoạt động của đơn vị, thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ cho đơn vị nhưng số hỗ trợ không vượt quá dự toán được giao đầu năm.
2. Định mức cụ thể:
STT |
Tiêu chí phân bổ |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị |
triệu đồng/trung tâm/năm |
300 |
2 |
Đại học Khánh Hòa |
ngàn đồng/học viên, sinh viên/năm |
|
|
a) Ngành Sư phạm |
|
|
|
- Hệ đại học |
|
5.000 |
|
- Hệ cao đẳng |
|
4.000 |
|
b) Ngành nghệ thuật |
|
|
|
- Hệ đại học |
|
4.500 |
|
- Hệ cao đẳng |
|
4.000 |
|
- Hệ trung cấp |
|
3.000 |
|
- Hệ sơ trung cấp |
|
1.100 |
|
c) Ngành Văn hóa và Du lịch |
|
|
|
- Hệ đại học |
|
4.500 |
|
- Hệ cao đẳng |
|
4.000 |
|
- Hệ trung cấp |
|
3.000 |
3 |
Trường Cao đăng nghề Nha Trang |
ngàn đồng/học viên, sinh viên/năm |
|
|
- Hệ cao đẳng |
|
4.000 |
|
- Hệ trung cấp |
|
3.000 |
4 |
Trường Cao đẳng Y tế |
ngàn đồng/học viên, sinh viên/năm |
|
|
- Hệ cao đẳng |
|
4.000 |
|
- Hệ trung cấp |
|
3.000 |
5 |
Trường Trung cấp kinh tế |
ngàn đồng/học viên, sinh viên/năm |
3.000 |
6 |
Trường Trung cấp nghề; Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú |
ngàn đồng/học viên, sinh viên/năm |
3.000 |
7 |
Trường chính trị tỉnh |
ngàn đồng/học viên, sinh viên/năm |
Điều 5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Nguyên tắc phân bổ:
b) Định mức không bao gồm: kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên; hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân là người dân tộc thiểu số và bệnh nhân thuộc diện hộ nghèo; chế độ hỗ trợ lễ, tết. Những khoản chi này được xác định trên cơ sở đối tượng, mức chi theo chế độ để bố trí chi ngân sách.
c) Đối với mua sắm thiết bị chuyên dùng có giá trị lớn để trang bị cho ngành y tế phục vụ cho công tác khám chữa bệnh; công tác phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 6 tuổi; chi đào tạo cán bộ theo chính sách của tỉnh và chi cho các chương trình của ngành y tế, hàng năm căn cứ vào nhu cầu và khả năng ngân sách để bố trí cho phù hợp.
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Hệ điều trị (triệu đồng/giường bệnh/năm) |
|
- Bệnh viện đa khoa tỉnh |
21 |
- Bệnh viện chuyên khoa |
45 |
- Bệnh viện đa khoa khu vực (Cam Ranh, Ninh Hòa) |
21 |
- Bệnh viện đa khoa các huyện đồng bằng, thị xã, thành phố |
|
+ Bệnh viện đa khoa Ninh Diêm |
30 |
+ Bệnh viện đa khoa Diên Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh |
30 |
+ Bệnh viện đa khoa tại các huyện, thị xã, thành phố còn lại |
44 |
- Bệnh viện đa khoa các huyện miền núi |
61,6 |
- Phòng khám đa khoa các huyện đồng bằng, thị xã, thành phố |
42 |
- Phòng khám đa khoa các huyện miền núi |
58,8 |
- Y tế xã, phường, thị trấn (triệu đồng/trạm/năm) |
360 |
- Phân trạm y tế (triệu đồng/phân trạm/năm) |
180 |
2. Hệ dự phòng (đồng/người dân/năm) |
30.000 |
Khi ngành y tế tính đầy đủ chi phí khám chữa bệnh, bao gồm cả tiền lương, phụ cấp trong giá viện phí thì điều chỉnh giảm dự toán giao theo đúng quy định.
Điều 6. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng và các tổ chức chính trị - xã hội
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức bao gồm toàn bộ các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy các cơ quan hàng năm như: các khoản khen thưởng theo chế độ (riêng quỹ khen thưởng cấp xã được phân bổ thêm ngoài định mức), phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi đào tạo chuẩn hóa công chức; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; phụ cấp cấp ủy và kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở đảng; các khoản chi mua sắm công cụ, phương tiện làm việc và chi sửa chữa thường xuyên tài sản và các chế độ chi của tỉnh như: phụ cấp cán bộ tiếp nhận và trả kết quả một cửa...
b) Định mức phân bổ chi hoạt động phải đảm bảo tỷ lệ 25% tổng chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể (áp dụng cho năm đầu thời kỳ ổn định).
c) Định mức không bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (đối với biên chế chưa tuyển được xác định trên cơ sở hệ số lương bậc 1 của ngạch vị trí tuyển dụng); tiền lương của trí thức trẻ tăng cường về xã; phụ cấp người hoạt động không chuyên trách; chế độ lễ, tết; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; phụ cấp Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; phụ cấp cấp ủy viên cấp huyện, cấp tỉnh. Đối với mua sắm tài sản có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, sửa chữa lớn trụ sở làm việc được bố trí căn cứ vào quyết định cụ thể và khả năng của ngân sách hàng năm.
2. Định mức cụ thể:
ngàn đồng/biên chế/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
- Đối với các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể |
|
+ Từ 10 biên chế trở xuống |
33.400 |
+ Từ 11 đến 20 biên chế |
32.200 |
+ TỪ 21 đến 40 biên chế |
31.000 |
+ Từ 41 biên chế trở lên |
29.800 |
- Đối với các đơn vị trực thuộc Sở |
|
+ Từ 10 biên chế trở xuống |
30.400 |
+ Từ 11 đến 20 biên chế |
29.200 |
+ Từ 21 đến 40 biên chế |
28.000 |
+ Từ 41 biên chế trở lên |
26.800 |
Các cơ quan, đơn vị được phân bổ thêm tiêu chí bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù được Đảng và Nhà nước giao gồm:
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 150 triệu đồng/năm.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh và Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh tỉnh, mỗi cơ quan 120 triệu đồng/năm.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính, mỗi cơ quan 200 triệu đồng/năm.
- Sở Ngoại vụ và Ban Dân tộc, mỗi cơ quan 2.040 triệu đồng/năm.
- Các cơ quan khác: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được bố trí dự toán ngoài định mức chung theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện):
ngàn đồng/biên chế/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
Từ 10 biên chế trở xuống |
30.400 |
Từ 11 đến 20 biên chế |
29.200 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
28.000 |
Từ 41 biên chế trở lên |
26.800 |
- Huyện Khánh Vĩnh được phân bổ thêm 20% so định mức; huyện Khánh Sơn được phân bổ thêm 25% so định mức.
- Các cơ quan, đơn vị được phân bổ thêm tiêu chí bổ sung để thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao gồm:
+ Khối các đoàn thể chính trị - xã hội (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện) 500 triệu đồng/huyện/năm.
+ Phòng Tài chính - Kế hoạch 100 triệu đồng/năm.
+ Các cơ quan: Văn phòng Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được phân bổ theo từng địa phương như sau:
++ Thành phố Nha Trang, huyện Khánh Vĩnh: 1.200 triệu đồng/đơn vị/năm;
++ Thành phố Cam Ranh, Ninh Hòa: 960 triệu đồng/đơn vị/năm;
++ Huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm: 840 triệu đồng/đơn vị/năm;
++ Huyện Khánh Sơn: 1.800 triệu đồng/đơn vị/năm.
c) Đối với xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cán bộ, công chức |
|
- Phường, thị trấn và các xã thuộc huyện đồng bằng |
20 triệu đồng/biên chế/năm |
- Thị trấn và các xã thuộc huyện miền núi |
23 triệu đồng/biên chế/năm |
2. Người hoạt động không chuyên trách |
|
- Phường, thị trấn và các xã thuộc huyện đồng bằng |
12 triệu đồng/người/năm |
- Thị trấn và các xã thuộc huyện miền núi |
13,8 triệu đồng/người/ năm |
3. Chi chế độ, chính sách cấp xã |
|
- Phường, thị trấn và các xã huyện đồng bằng |
285 triệu đồng/xã/năm |
- Thị trấn và các xã huyện miền núi |
247 triệu đồng/xã/năm |
Định mức chi chế độ, chính sách cấp xã đã bao gồm các chế độ, chính sách do Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành như: phụ cấp cán bộ một cửa, kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; ban thanh tra nhân dân cấp xã; ban chấp hành Hội người cao tuổi cấp xã; Ban Tuyên giáo Đảng ủy xã; Ban công tác mặt trận thôn; cụm văn hóa dân cư; phụ cấp cấp ủy; kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân cấp xã... Đối với các xã, phường, thị trấn có số thôn, tổ dân phố lớn hơn 7 thì ngân sách phân bổ số kinh phí cho số thôn, tổ dân phố tăng thêm với mức 29,4 triệu đồng/thôn, tổ dân phố.
Điều 7. Định mức phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức phân bổ đối với đơn vị sự nghiệp ở các lĩnh vực không bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; chi hỗ trợ lễ, tết theo quy định của tỉnh.
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, được phân bổ bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; các khoản chi hỗ trợ lễ, tết theo quy định của tỉnh. Phạm vi áp dụng như sau:
- Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.
- Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và cấp huyện được ngân sách bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.
- Các đơn vị thuộc ngành giáo dục đào tạo, ngành y tế.
- Không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí.
2. Định mức cụ thể:
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Định mức phân bổ theo biên chế |
|
- Đơn vị sự nghiệp ngân sách đảm bảo một phần kinh phí |
12 triệu đồng/biên chế/năm |
- Đơn vị sự nghiệp ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí |
22 triệu đồng/biên chế/năm |
2. Nhà thiếu nhi cấp huyện (ngoài định mức phân bổ theo biên chế) |
150 triệu đồng/đơn vị/năm |
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức bao gồm: định mức phân bổ theo biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và các kinh phí hoạt động sự nghiệp chung của ngành.
b) Định mức mức không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, tết; định mức phân bổ cho Nhà thiếu nhi.
2. Định mức cụ thể:
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
3.900 |
b) Các huyện đồng bằng |
4.700 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
18.080 |
d) Huyện Khánh Sơn |
24.140 |
2. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
6.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
4.500 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
3.000 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
7.400 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
5.550 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
3.700 |
c) Huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
12.200 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
9.150 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
6.100 |
Điều 9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức bao gồm: định mức phân bổ theo biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và các kinh phí hoạt động sự nghiệp chung của ngành.
b) Định mức mức không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, tết.
2. Định mức cụ thể:
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố Nha Trang |
4.000 |
b) Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa và các huyện đồng bằng |
4.800 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
18.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
26.000 |
2. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
3.700 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
2.775 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
1.850 |
b) Thuộc thị xã và các huyện đồng bằng |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
4.400 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
3.300 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
2.200 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
7.920 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
5.940 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
3.960 |
d) Huyện Khánh Sơn |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
8.800 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
6.600 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
4.400 |
Điều 10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức bao gồm: định mức phân bổ theo biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và các kinh phí hoạt động sự nghiệp chung của ngành.
b) Định mức mức không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, tết.
2. Định mức cụ thể:
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
3.850 |
b) Các huyện đồng bằng |
2.300 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
9.100 |
d) Huyện Khánh Sơn |
14.300 |
2. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
3.780 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
2.835 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
1.890 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
2.880 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
2.160 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
1.440 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
3.580 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
2.685 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
1.790 |
d) Huyện Khánh Sơn |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
3.880 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
2.910 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
1.940 |
Điều 11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Định mức bao gồm: định mức phân bổ theo biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và các kinh phí hoạt động sự nghiệp chung của ngành.
b) Định mức mức không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, tết; các chế độ chính sách an sinh xã hội theo quy định.
2. Định mức cụ thể:
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
35.000 |
b) Các huyện đồng bằng |
45.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
110.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
180.000 |
2. Cấp xã |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
5.700 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
4.275 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
2.850 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
6.100 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
4.575 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
3.050 |
c) Thuộc huyện Khánh Vĩnh |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
18.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
13.500 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
9.000 |
d) Thuộc huyện Khánh Sơn |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
20.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
15.000 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
10.000 |
Điều 12. Định mức phân bổ chi quốc phòng, an ninh
1. Nguyên tắc phân bổ:
Định mức bao gồm toàn bộ các nhiệm vụ chi theo phân cấp; không bao gồm kinh phí diễn tập phòng thủ các cấp.
2. Định mức cụ thể:
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
A. Chi quốc phòng |
|
1. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
18.000 |
b) Các huyện đồng bằng |
9.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
45.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
60.000 |
2. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
12.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
9.000 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
6.000 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
10.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
7.500 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
5.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
14.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
10.500 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
7.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
|
- Đối với xã có dưới 6.000 dân |
18.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
13.500 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
9.000 |
B. Chi an ninh |
|
1. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
5.500 |
b) Các huyện đồng bằng |
4.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
18.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
24.000 |
2. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã, huyện đồng bằng |
|
- Đối với xã dưới 2.000 dân |
65.000 |
Riêng các xã thuộc huyện Cam Lâm |
80.000 |
- Đối với xã từ 2.000 dân đến dưới 6.000 dân |
25.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
15.000 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
9.000 |
b) Huyện miền núi |
|
- Đối với xã dưới 2.000 dân |
65.000 |
- Đối với xã từ 2.000 dân đến dưới 6.000 dân |
50.000 |
- Đối với xã có từ 6.000 dân đến 10.000 dân |
45.000 |
- Đối với xã có trên 10.000 dân |
30.000 |
Điều 13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
Thực hiện theo số dự toán Trung ương giao.
Điều 14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ theo tỷ lệ phần trăm trên tổng chi thường xuyên các lĩnh vực quy định từ Điều 3 đến Điều 13 Nghị quyết này là 17%. Định mức đã bao gồm các khoản chi trợ giá, hỗ trợ theo quy định.
2. Đối với đô thị được phân bổ thêm như sau:
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ thêm |
a) Đô thị loại I |
76.500 triệu đồng/năm |
b) Đô thị loại II |
46.500 triệu đồng/năm |
c) Đô thị loại III |
12.750 triệu đồng/năm |
d) Đô thị loại IV |
8.500 triệu đồng/năm |
e) Đô thị loại V |
5.000 triệu đồng/năm |
3. Các khoản chi: thực hiện chính sách miễn giảm thủy lợi phí; hỗ trợ hoạt động xe buýt được xác định và phân bổ theo chế độ quy định. Chi cho công tác quy hoạch thì căn cứ nhu cầu và khả năng ngân sách để bố trí cho phù hợp.
Điều 15. Phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Chi sự nghiệp môi trường trên cơ sở dự toán Trung ương giao, phân bổ trực tiếp cho ngân sách các cấp để chi cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định. Cụ thể:
- Ngân sách cấp tỉnh |
72.000 triệu đồng |
- Thành phố Nha Trang |
89.500 triệu đồng |
- Thành phố Cam Ranh |
3.000 triệu đồng |
- Thị xã Ninh Hòa |
4.000 triệu đồng |
- Huyện Vạn Ninh |
2.000 triệu đồng |
- Huyện Diên Khánh |
2.000 triệu đồng |
- Huyện Cam Lâm |
2.000 triệu đồng |
- Huyện Khánh Vĩnh |
2.000 triệu đồng |
- Huyện Khánh Sơn |
1.500 triệu đồng |
Điều 16. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác ngân sách
Định mức phân bổ được tính theo tỷ lệ phần trăm và bằng 0,5% trên tổng các khoản chi từ Điều 3 đến Điều 15 của Nghị quyết này để chi cho các khoản chi khác.
Điều 17. Định mức dự phòng ngân sách
Định mức phân bổ tính theo tỷ lệ 2% tổng chi ngân sách các cấp để sử dụng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
1. Hàng năm, căn cứ vào tình hình ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh tính toán, xác định trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho toàn bộ các lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực cho phù hợp với thực tế và khả năng cân đối ngân sách.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán chi ngân sách năm 2017 bảo đảm đúng thời gian quy định của Luật ngân sách nhà nước; chủ động cân đối nguồn ngân sách khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ, chính sách mới.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009