Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 13/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 07/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2016/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI- KỲ HỌP THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 23/5/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hưng Yên;

Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 22/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch (điều chỉnh) sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên, với các nội dung chủ yếu sau:

I. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
 năm 2015

Quy hoạch đến năm 2020 (Theo NQ62/NQ-CP

Quy hoạch điều chỉnh đến năm 2020

So sánh QH điều chỉnh với NQ62/NQ-CP

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(7)-(5)

 

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

93.022,44

100,00

92.603

100,11

93.022,44

100,00

419,44

 

1

Đất nông nghiệp

60.695,88

65,25

46.700

50,43

45.700,00

49,13

-1.000,00

 

1.1

Đất trồng lúa

37.390,71

40,20

35.000

37,80

31.440,00

33,80

-3.560,00

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

37.362,16

40,16

35.000

37,80

31.440,00

33,80

-3.560,00

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.053,70

4,36

4.230

4,57

2.106,41

2,26

-2.123,59

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

12.687,51

13,64

3.322

3,59

6.056,73

6,51

2.734,73

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

5.077,52

5,46

3.150

3,40

4.399,00

4,73

1.249,00

 

1.8

Đất làm muối

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

1.486,44

1,60

998

1,08

1.697,85

1,83

699,85

 

2

Đất phi nông nghiệp

32.080,42

34,49

45.960

49,63

47.322,44

50,87

1.362,44

 

2.1

Đất quốc phòng

68,48

0,07

239

0,26

249,09

0,27

10,09

 

2.2

Đất an ninh

27,23

0,03

37

0,04

108,73

0,12

71,73

 

2.3

Đất khu công nghiệp

1.085,00

1,17

2.259

2,44

4.882,00

5,25

2.623,00

 

2.4

Đất khu chế xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

232,12

0,25

1.399

1,51

1.374,23

1,48

-24,77

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

42,53

0,05

65

0,07

690,42

0,74

625,42

 

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.423,49

1,53

1.920

2,07

1.938,90

2,08

18,90

 

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

0,73

0,00

7

0,01

0,73

0,00

-6,27

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

13.622,36

14,64

20.926

22,60

19.349,86

20,80

-1.576,14

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

145,51

0,16

153

0,17

151,38

0,16

-1,62

 

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

82,31

0,09

142

0,15

150,00

0,16

8,00

 

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

619,98

0,67

1.996

2,16

2.133,00

2,29

137,00

 

 

Đất xây dựng cơ sở thể thao

137,28

0,15

306

0,33

466,17

0,50

160,17

 

2.10

Đất có di tích lịch sử văn hóa

19,99

0,02

108

0,12

141,00

0,15

32,73

 

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

2,73

0,00

2,73

0,00

2,73

0,00

 

 

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

72,10

0,08

210

0,23

241,00

0,26

31,00

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

8.377,42

9,01

9.235

9,97

8.950,55

9,62

-284,45

 

2.14

Đất ở tại đô thị

1.180,19

1,27

3.199

3,45

3.003,44

3,23

-195,56

 

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

151,40

0,16

326

0,35

224,20

0,24

-101,80

 

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

20,18

0,02

44

0,05

28,19

0,03

-15,81

 

2.17

Đất cơ sở ngoại giao

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

193,18

0,21

183

0,20

204,92

0,22

21,92

 

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

877,63

0,94

1.032

1,11

1.001,15

1,08

-30,85

 

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

287,19

0,31

292

0,32

502,83

0,54

210,83

 

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

61,56

0,07

65

0,07

89,23

0,10

24,23

 

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

47,28

0,05

68

0,07

99,44

0,11

31,44

 

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

130,40

0,14

124

0,13

135,81

0,15

11,81

 

2.24

Đất sông, ngòi

3.388,28

3,64

3.102

3,35

3.372,40

3,63

270,40

 

2.25

Đất có mặt nước chuyên dung

626,99

0,67

942

1,02

589,88

0,63

-352,12

 

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

141,96

0,15

175

0,19

141,72

0,15

-33,28

 

3

Đất chưa sử dụng

246,14

0,26

43

0,05

 

 

-43,00

 

4

Đất đô thị*

11.435,61

12,29

8.050

8,69

25.594,15

27,51

17.544,15

 

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

II. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

 

Năm hiện trạng

Các năm kế hoạch

 

Năm
 2016

Năm
 2017

Năm
 2018

Năm
 2019

Năm
2020

(1)

(2)

 

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

93.022,44

93.022,44

93.022,44

93.022,44

93.022,44

 93.022,44

1

Đất nông nghiệp

 

60.695,88

58.703,99

55.572,30

52.776,41

49.984,20

 45.700,00

1.1

Đất trồng lúa

 

37.390,71

36.262,60

34.754,61

33.715,02

32.651,14

 31.440,00

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

 

37.362,16

36.262,60

34.754,61

33.715,02

32.651,14

 31.440,00

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

 

4.053,70

3.681,07

3.202,55

2.880,34

2.448,49

 2.106,41

1.3

Đất trồng cây lâu năm

 

12.687,51

12.280,50

11.331,10

9.724,70

8.410,77

 6.056,73

1.4

Đất rừng phòng hộ

 

 

0,00

0,00

0,00

0,00

 -

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

0,00

0,00

0,00

0,00

 -

1.6

Đất rừng sản xuất

 

 

0,00

0,00

0,00

0,00

 -

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

 

5.077,52

4.917,83

4.622,10

4.547,15

4.517,87

 4.399,00

1.8

Đất làm muối

 

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

 -

1.9

Đất nông nghiệp khác

 

1.486,44

1.561,99

1.661,94

1.909,20

1.955,93

 1.697,85

2

Đất phi nông nghiệp

 

32.080,42

34.113,63

37.287,27

40.147,76

42.969,97

 47.322,44

2.1

Đất quốc phòng

 

68,48

81,21

168,07

195,57

231,63

 249,09

2.2

Đất an ninh

 

27,23

36,33

52,93

56,23

56,43

 108,73

2.3

Đất khu công nghiệp

 

1.085,00

1.510,00

2.550,16

3.136,05

4.741,05

 4.882,00

2.4

Đất khu chế xuất

 

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

 -

2.5

Đất cụm công nghiệp

 

232,12

376,52

775,65

996,37

1.173,37

 1.374,23

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

 

42,53

168,34

220,74

344,18

367,07

 690,42

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

 

1.423,49

1.583,66

1.677,60

1.783,01

1.879,03

 1.938,90

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

 

0,73

0,73

0,73

0,73

0,73

 0,73

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

 

13.622,36

13.878,93

14.913,15

16.199,30

16.931,96

 19.349,86

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

 

145,51

147,57

148,00

149,94

150,56

 151,38

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

 

82,31

81,87

97,06

100,24

101,29

 150,00

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

 

619,98

653,73

1.178,98

1.256,04

1.692,45

 2.133,00

 

Đất xây dựng cơ sở thể thao

 

137,28

255,72

302,55

367,81

394,75

 466,17

2.10

Đất có di tích lịch sử văn hóa

 

19,99

19,99

48,35

51,85

52,06

 141,00

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

 

2,73

2,73

2,73

2,73

2,73

 2,73

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

 

72,10

89,82

132,45

152,76

170,72

 241,00

2.13

Đất ở tại nông thôn

 

8.377,42

8.603,22

8.646,57

8.752,17

8.789,44

 8.950,55

2.14

Đất ở tại đô thị

 

1.180,19

1.795,42

2.031,92

2.295,51

2.368,62

 3.003,44

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

 

151,40

154,56

162,57

163,87

164,92

 224,20

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

20,18

20,73

20,91

21,00

20,90

 28,19

2.17

Đất cơ sở ngoại giao

 

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

 -

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

 

193,18

193,82

201,06

204,92

204,92

 204,92

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

 

877,63

882,42

913,77

948,10

964,86

 1.001,15

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

 

287,19

333,61

406,87

473,11

480,99

 502,83

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

 

61,56

64,35

72,92

80,53

84,38

 89,23

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

 

47,28

46,94

51,87

57,99

61,19

 99,44

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

 

130,40

132,28

134,16

135,14

135,18

 135,81

2.24

Đất sông, ngòi

 

3.388,28

3.387,23

3.358,23

3.357,61

3.357,61

 3.372,40

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

 

626,99

608,83

601,90

599,08

590,47

 589,88

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

 

141,96

141,96

141,96

141,96

141,72

 141,72

3

Đất chưa sử dụng

 

246,14

204,82

162,87

98,27

68,27

 -

4

Đất đô thị*

 

11.435,61

19.371,73

19.371,73

19.371,73

19.371,73

 25.594,15

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm
 2016

Năm
 2017

Năm
 2018

Năm
 2019

Năm
2020

(1)

(2)

(3)=(4)+..(8)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

15.174,36

2.038,33

3.662,65

2.858,63

2.822,21

3.792,54

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

5.692,22

1.088,01

1.433,43

915,45

1.004,27

1.251,07

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.786,02

328,60

453,01

249,63

425,85

 328,92

1.3

Đất trồng cây lâu năm

6.762,80

462,95

1.477,88

1.624,60

1.352,09

1.845,28

1.4

Đất nuôi trồng thuỷ sản

717,26

158,77

298,33

68,95

40,00

 151,21

1.5

Đất nông nghiệp khác

 

 

 

 

 

 216,07

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

573,38

69,42

134,13

174,62

68,61

126,60

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang cây lâu năm

96,00

 

47,84

 

11,16

 37,00

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang nuôi trồng thủy sản

18,38

 

7,66

 

10,72

 

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm
 2016

Năm
 2017

Năm
 2018

Năm
 2019

Năm
2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

167,74

40,31

27,10

62,29

30,00

8,04

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

18,12

 

 

10,79

 

 7,33

1.2

Đất trồng cây lâu năm

122,52

40,31

 

51,50

30,00

 0,71

1.3

Đất nông nghiệp khác

27,10

 

27,10

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

78,40

1,01

14,85

2,31

 

60,23

2.1

Đất cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

69,55

 

9,51

 

 

 60,04

2.3

Đất có di tích lịch sử văn hóa

0,09

 

0,05

0,04

 

 

2.4

Đất ở tại nông thôn

0,51

0,41

 

0,07

 

 0,03

2.5

Đất ở tại đô thị

0,60

0,60

 

 

 

 

2.6

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

7,65

 

5,29

2,20

 

 0,16

Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp

Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch điều chỉnh sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016- 2020) của tỉnh Hưng Yêntrình Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức thực hiện lưu ý một số vấn đề sau:

1. Sau khi điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tuyên truyền, công bố công khai để nhân dân, các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức xã hội, các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia thực hiện quy hoạch, kế hoạch.

2. Trên cơ sở chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối của tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao; giao chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến từng huyện, thành phố, chỉ đạo tiến hành lập, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm cho các huyện, thành phố.

3. Tổ chức tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, các dự án về phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu đô thị mới... trên địa bàn tỉnh.

4. Quản lý, tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt; chỉ đạo xây dựng, hoàn chỉnh các quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch sản phẩm chủ lực phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.

5. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thực hiện thu hồi, hủy bỏ các dự án chậm triển khai hoặc không khả thi.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ giao, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch sử dụng đất đến 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020 của tỉnh Hưng Yên trình Chính phủ phê duyệt theo quy định.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI - Kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

 

- Mục này được điều chỉnh bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2017

Điều 1. Thông qua việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hưng Yên tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên với những nội dung chủ yếu sau:

1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

1.1. Một số chỉ tiêu điều chỉnh trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 có sự thay đổi giảm cụ thể:

- Chỉ tiêu đất quốc phòng 247,0 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 2,09 ha do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hưng Yên đề nghị chuyển đất quốc phòng (tại thành phố Hưng Yên, huyện Ân Thi, huyện Khoái Châu, huyện Văn Lâm) sang mục đích khác.

- Chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng 19.297 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 52,86 ha do cắt giảm chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng tại các Khu đô thị trên địa bàn huyện Văn Giang (từ 167,79 ha xuống còn 114,93 ha).

- Chỉ tiêu đất ở tại đô thị 2.864 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 139,44 ha do cắt giảm chỉ tiêu đất ở tại đô thị ở tại các khu đất dự trữ để phát triển đô thị, chưa có nhà đầu tư đăng ký nghiên cứu quy hoạch (đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị Giai Phạm giảm từ 70,0 ha xuống còn 48,0 ha; đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị Yên Mỹ giảm từ 120 ha xuống còn 80 ha; đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái tại huyện Khoái Châu giảm từ 100 ha xuống còn 22,56 ha).

- Chỉ tiêu đất đô thị 10.112 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 15.482,12 ha do trước đây diện tích đất đô thị tính tổng diện tích tự nhiên của thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Giang (theo quy hoạch dự kiến nâng cấp lên thị xã, đô thị loại IV) và các thị trấn thuộc các huyện còn lại. Đất đô thị của tỉnh được tính lại bằng tổng diện tích của: Các phường (thuộc thành phố Hưng Yên), 07 đơn vị hành chính dự kiến nâng cấp lên phường khi huyện Mỹ Hào nâng cấp thành đô thị Mỹ Hào (Thị trấn Bần Yên Nhân, xã Phùng Chí Kiên, xã Bạch Sam, xã Nhân Hòa, xã Dị Sử, xã Minh Đức, xã Phan Đình Phùng) và 06 đơn vị hành chính chuyển thành nội thị khi huyện Văn Giang trở thành đô thị loại IV (Thị trấn Văn Giang, xã Xuân Quan, xã Phụng Công, xã Long Hưng, xã Cửu Cao, xã Nghĩa Trụ) và diện tích của 07 thị trấn của 07 huyện còn lại.

1.2. Một số chỉ tiêu điều chỉnh trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 có sự thay đổi tăng cụ thể:

- Đất cụm công nghiệp 1.618,03 ha, tăng 243,8 ha do quá trình rà soát lại hiện trạng lấp đầy các cụm công nghiệp và rà soát, cập nhật lại ranh giới các cụm công nghiệp.

- Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao 472 ha (bằng so với cấp quốc gia phân bổ), tăng 5,83 ha do báo cáo điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 đã rà soát bổ sung thêm đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao để đáp ứng nhu cầu theo tiêu chí nông thôn mới của các xã.

- Đất xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp 45,57 ha, tăng 17,38 ha do sau khi rà soát lại số liệu hiện trạng sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất thì số liệu hiện trạng đất xây dựng tổ chức sự nghiệp tăng.

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1.019,27 ha, tăng 18,12 ha do sau khi rà soát lại số liệu hiện trạng sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất thì số liệu hiện trạng đất nghĩa trang, nghĩa địa tăng.

1.3. Chi tiết các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mục này được điều chỉnh bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2017

Điều 1. Thông qua việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hưng Yên tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016 - 2020

Chuyển tiếp danh mục các công trình chưa thực hiện trong năm 2016 sang các năm sau trong kỳ kế hoạch và rà soát, cập nhật những công trình, dự án nằm trong kế hoạch đầu tư trung hạn (2016 - 2020) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên thông qua tại Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016, dẫn đến chỉ tiêu sử dụng đất các năm kế hoạch có sự thay đổi; cụ thể như sau:

2.1. Phân bổ diện tích trong kỳ kế hoạch

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

** Diện tích đã thực hiện

2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

2.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 338/QĐ-HĐND

Điều 1.

1. Đính chính Nghị quyết có sai sót về kỹ thuật, cụ thể: Thêm cụm từ “Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày…” vào phần cuối của 01 Nghị quyết HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016 và 16 Nghị quyết HĐND tỉnh Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016 - 2021 (có Danh mục Nghị quyết phải đính chính tại Phụ lục số 01 kèm theo).
...
PHỤ LỤC SỐ 01 DANH MỤC ĐÍNH CHÍNH CÁC NGHỊ QUYẾT DO HĐND TỈNH HƯNG YÊN BAN HÀNH THIẾU NGÀY CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB




Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014