Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 02/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hoàng Văn Nghiệm |
Ngày ban hành: | 20/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ khoản 1, Điều 14 Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND Ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, áp dụng cho giai đoạn 2019 – 2020.
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách tỉnh, huyện cần chủ động huy động và lồng ghép các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Mục 1. TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 30a
Điều 4. Đối với Tiểu dự án 1 - Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 (gồm các huyện: Bình Gia, Đình Lập và Văn Quan).
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số;
b) Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo;
c) Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên;
d) Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính cấp xã, huyện có xã biên giới và xã an toàn khu.
(Chi tiết thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này)
2. Định mức phân bổ vốn đến từng huyện:
a) Đối với vốn đầu tư phát triển:
Tổng vốn đầu tư cho một huyện = M x K, trong đó:
M: Tổng vốn đầu tư của các huyện trong toàn tỉnh.
K: Hệ số định mức vốn.
(Cách xác định hệ số K thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của từng huyện: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
3. Cách thức thực hiện: Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ hằng năm cho các huyện theo tiêu chí, định mức. Ủy ban nhân dân các huyện phân bổ cho các dự án đầu tư cụ thể của các xã trong huyện có tác động rộng rãi về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện, các xã.
1. Đối với kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
Áp dụng theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn như đối với Tiểu dự án 1 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
2. Đối với kinh phí nhân rộng mô hình giảm nghèo:
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ hằng năm cho các dự án, nội dung cụ thể, thiết thực có tác động rộng rãi về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, huyện.
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ để triển khai thực hiện.
Mục 2. TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135
1. Mức phân bổ vốn đến các huyện:
Mức vốn phân bổ từng huyện bằng tổng cộng vốn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II.
2. Định mức phân bổ vốn đến các xã khu vực II có thôn đặc biệt khó khăn:
Định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho 01 xã: = NxA, trong đó:
N là Hệ số phân bổ vốn cho 01 xã.
A là tổng vốn đầu tư thấp nhất của một xã trong tất cả các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
Tiêu chí |
Hệ số phân bổ vốn (N) |
Xã có từ đến 0 - 03 thôn |
0,4 |
Xã có từ 04 - 06 thôn |
0,5 |
Xã có từ 07 - 10 thôn |
0,6 |
Xã có trên 10 thôn |
0,7 |
3. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đến các xã đặc biệt khó khăn:
a) Tiêu chí phân bổ vốn đến từng xã:
- Tiêu chí 1: Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí 2: Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo so với tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh;
- Tiêu chí 3: Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số.
(Chi tiết thực hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển đến xã:
Tổng vốn đầu tư cho một xã = x M x K, trong đó:
M là tổng vốn đầu tư phát triển của các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh;
K là Hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển của xã.
(Cách xác định hệ số K thực hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
c) Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của từng xã: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của xă đó. Trong trường hợp có hướng dẫn khác của Trung ương thì thực hiện theo hướng dẫn đó.
1. Đối với kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
a) Các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II: Định mức vốn phân bổ bình quân 50 triệu đồng/thôn/năm, bố trí tối đa cho 04 thôn/xã/năm.
b) Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới và xã an toàn khu: Áp dụng Khoản 3, Điều 7 Quy định này.
2. Đối với kinh phí hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh để triển khai thực hiện.
Mục 3. PHÂN BỔ VỐN CÁC DỰ ÁN KHÁC
Căn cứ vào tình hình thực tế và nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ cho một số nội dung hoạt động cụ thể, thiết thực.
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ cho các cơ quan, tổ chức theo nội dung hoạt động cụ thể, thiết thực hàng năm.
Điều 12. Xử lý một số nội dung trong quá trình thực hiện
1. Đối với phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các xã trong một huyện: căn cứ vào nội dung đầu tư, dự án cụ thể trong năm để bố trí vốn cho phù hợp, song vẫn đảm bảo tổng mức vốn phân bổ cho các xã trong cả giai đoạn 2016-2020 theo đúng các nguyên tắc ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí phân bổ vốn.
2. Đối với kế hoạch vốn hằng năm của từng huyện đã được giao, nhưng tiến độ thực hiện không đạt yêu cầu, UBND tỉnh sẽ điều chuyển cho huyện khác thực hiện tốt hơn, song vẫn đảm bảo tổng mức vốn phân bổ cho các huyện trong cả giai đoạn 2016-2020 theo đúng các nguyên tắc và tiêu chí phân bổ vốn.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND Ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TIÊU CHÍ, HỆ SỐ ĐỊNH MỨC VỐN CỦA TỪNG HUYỆN
TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A)
(Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo)
1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ: Các huyện nghèo (huyện Bình Gia, Đình Lập và Văn Quan) theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 – 2020 được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững.
2. Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện:
a) Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số:
- Dân số
Quy mô dân số |
Hệ số |
Từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ |
0,17 |
Từ 10.000 hộ trở lên |
0,2 |
- Dân tộc thiểu số:
Quy mô dân tộc thiểu số |
Hệ số |
Từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ |
0,17 |
Từ 10.000 hộ trở lên |
0,2 |
(Quy mô dân số, dân tộc thiểu số của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
b) Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
- Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 45% |
0,2 |
- Quy mô hộ nghèo:
Quy mô hộ nghèo |
Hệ số |
Dưới 4.000 hộ |
0,2 |
Từ 4.000 hộ trở lên |
0,22 |
(Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
c) Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Tổng diện tích đất tự nhiên |
Hệ số |
Từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha |
0,12 |
Từ 100.000 ha trở lên |
0,14 |
(Diện tích đất tự nhiên để tính toán Hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên cấp xã tính đến ngày 31/12/2016 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh).
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã (xã, thị trấn), số xã biên giới và xã an toàn khu (ATK) trên địa bàn huyện.
- Đơn vị hành chính cấp xã.
Đơn vị hành chính cấp xã |
Hệ số |
Huyện có dưới 20 xã, thị trấn |
0,12 |
Huyện có từ 20 xã, thị trấn trở lên |
0,14 |
- Huyện có xã biên giới và xã ATK
Xã biên giới và xã ATK |
Hệ số |
Huyện có dưới 05 xã |
0,1 |
Huyện có từ 05 xã đến dưới 10 xã |
0,12 |
Huyện có từ 10 xã trở lên |
0,14 |
(Đơn vị hành chính để tính toán Hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31/12/2016 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh).
3. Xác định Hệ số định mức vốn cho từng huyện (K)
Hệ số định mức vốn cho các huyện nghèo theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ: K = A/X, trong đó:
- A: Tổng cộng Hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của một huyện (điểm theo dân số + điểm theo dân tộc thiểu số + điểm theo tỷ lệ hộ nghèo + điểm theo quy mô hộ nghèo + điểm theo diện tích đất tự nhiên + điểm theo số đơn vị hành chính + điểm theo số xã biên giới, xã an toàn khu) theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- X: Tổng cộng Hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của toàn tỉnh.
Trên cơ sở tổng hợp 04 nhóm tiêu chí tính được số (A) tương ứng với từng huyện và tổng cộng Hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của toàn tỉnh (X). Hệ số định mức vốn của từng huyện theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ sẽ bằng Tổng cộng Hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của huyện đó chia cho Tổng cộng hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của toàn tỉnh.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND Ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
(Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn đặc biệt khó khăn)
1. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn đặc biệt khó khăn (gồm vốn đầu tư phát triển các xã đặc biệt khó khăn, vốn đầu tư phát triển các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã Khu vực II; Kinh phí sự nghiệp để duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn).
2. Các tiêu chí cụ thể (03 tiêu chí)
a) Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn
Tiêu chí |
Điểm (H1) |
Xã có dưới 7 thôn đặc biệt khó khăn |
5 |
Xã có từ 7 đến 10 thôn đặc biệt khó khăn |
6 |
Xã có từ 11 thôn đặc biệt khó khăn trở lên |
8 |
(Đơn vị hành chính để tính toán điểm được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31/12/2016 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh).
b) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo (So với tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh):
Tiêu chí |
Điểm (H2) |
Xã có tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0 |
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,0 lần đến dưới 1,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,4 |
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,5 lần đến 2,0 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,6 |
Xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 2,0 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,8 |
(Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
c) Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số:
Tiêu chí |
Điểm (H3) |
Xã có trên 30% người dân tộc thiểu số |
0,5 |
(Quy mô dân số, hộ dân tộc thiểu số của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
3. Xác định Hệ số phân bổ vốn (K):
Đối với vốn đầu tư phát triển:
- Hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển của xã (K), được tính theo công thức:
K = 100 x , trong đó:
100 là hệ số của công thức;
Y là tổng điểm các chỉ tiêu của một xã: Y = H1+H2+H3
N là tổng điểm các chỉ tiêu của các xã trong toàn tỉnh.
- Tổng vốn đầu tư cho một xã = x M x K, trong đó:
100 là hệ số của công thức;
M là tổng vốn đầu tư phát triển của các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh;
K là Hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển của xã.
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền cho quyết định thành lập cơ sở cách ly tập trung; quyết định phê duyệt danh sách người được cách ly, người kết thúc thời gian cách ly tập trung trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ văn bản, nội dung chế độ phụ cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 461/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 99/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bồi thường của Nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 99/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2017 về định mức/đơn giá thu mua hải sản để làm cơ sở tính toán bồi thường, hỗ trợ chủ cơ sở thu mua tạm trữ hàng hải sản tồn kho bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận điểm du lịch địa phương Di tích lịch sử quốc gia Chùa Hoằng Phúc Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 99/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung mặt hàng đã qua sử dụng được tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2013 điều chỉnh đề án “Xây dựng trụ sở, kho vật chứng cho cơ quan Thi hành án dân sự và xây dựng cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp theo Nghị quyết 49-NQ/TW, giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 công bố công khai dự toán ngân sách năm 2013 Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2012 công bố 22 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2011 về việc Ông Đỗ Văn Nam thôi giữ chức Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Cà phê Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2021 quy định cơ chế tài chính đặc thù của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021