Quyết định 1528/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2018
Số hiệu: | 1528/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Dương Tất Thắng |
Ngày ban hành: | 25/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1528/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-TCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài Chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1095/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 590/SCT-QLCN ngày 22/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khuyến công địa phương tỉnh Hà Tĩnh năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của UBND tỉnh)
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG NĂM 2017
Năm 2017, ngân sách tỉnh bố trí 2.512 triệu đồng để hỗ trợ các dự án, đề án, gồm: Hỗ trợ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ tập huấn, đào tạo; hỗ trợ tham quan học tập; hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị tiên tiến; hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; chi quản lý chương trình, đề án khuyến công;
Tổng kinh phí đã thực hiện là: 2.478,96 triệu đồng; cụ thể:
1. Chi hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-TCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài Chính - Bộ Công Thương (Thông tư 26) là 254,31 triệu đồng, bao gồm:
- Chi hỗ trợ cho 04 lớp tập huấn về thiết kế sản phẩm và bao bì nhãn mác và xây dựng nhãn hiệu sản phẩm: 154,69 triệu đồng.
- Chi hỗ trợ 01 đoàn tham quan học tập kinh nghiệm về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại các tỉnh phía Nam: 99,62 triệu đồng.
2. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất CN-TTCN theo Khoản 3 Điều 5 Thông tư 26 cho 11 cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp với số tiền 1.711 triệu đồng.
3. Chi tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo Khoản 4 Điều 5 Thông tư 26 là: 306,65 triệu đồng, bao gồm:
- Chi tổ chức Bình chọn và Lễ trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh: 281,26 triệu đồng.
- Chi tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia: 25,39 triệu đồng.
4. Chi phát triển cụm công nghiệp theo Khoản 7 Điều 5 Thông tư 26, cho việc lập Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Cẩm Nhượng: 109 triệu đồng.
5. Chi quản lý đề án khuyến công: 98 triệu đồng.
II. KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
1. Mục tiêu, đối tượng thụ hưởng: Theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngay 31/12/2015 của UBND tỉnh.
2. Nội dung thực hiện khuyến công năm 2018
1. Chi hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-TCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài Chính - Bộ Công Thương (thông tư 26) là 190 triệu đồng, bao gồm:
- Chi hỗ trợ cho 02 lớp tập huấn về xây dựng nhãn hiệu sản phẩm và phổ biến cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến công tổ chức tại 2 cụm phía Bắc và cụm phía Nam: 90 triệu đồng.
- Chi hỗ trợ 01 đoàn tham quan học tập kinh nghiệm về Học tập kinh nghiệm phát triển công nghiệp nông thôn (phát triển công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ) và hoạt động khuyến công cho các cơ sở sản xuất cơ khí, rèn đúc tại các tỉnh phía Bắc nhằm nâng cao năng lực, đổi mới khoa học công nghệ: 100 triệu đồng.
2. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất CN-TTCN theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 26 cho 10 cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp với số tiền dự kiến: 1.530 triệu đồng.
3. Chi tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư 26 với số tiền 80 triệu đồng, bao gồm:
- Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu cho 01 cơ sở (Công ty TNHH Thắm An): 30 triệu đồng.
- Chi tham gia bình chọn SPCNNTTB cấp khu vực và tổ chức 02 gian hàng giới thiệu sản phẩm CNNTTB tỉnh Hà Tĩnh là: 50 triệu đồng.
4. Chi hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 01 cơ sở sản xuất công nghiệp theo quy định tại Khoản 7 Điều 5 Thông tư 26 là: 200 triệu đồng.
6. Chi quản lý đề án khuyến công: 80 triệu đồng.
(Chi tiết phụ lục kèm theo)
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh đã cấp năm 2018 đã bố trí: 2.080 triệu đồng (Hai tỷ không trăm tám mươi triệu đồng) theo Quyết định số 3839/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp, các tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch khuyến công tỉnh Hà Tĩnh năm 2018.
- Chủ trì phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu Kế hoạch đề ra, đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện chương trình theo quy định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp, kiểm tra, hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Theo chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, có hiệu quả./.
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(kèm theo quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Kinh phí hỗ trợ dự kiến (triệu đồng) |
Ghi chú |
I |
Hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo |
190 |
Tổ chức 02 lớp tập huấn và 01 cuộc học tập kinh nghiệm |
II |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào SX CN-TTCN |
1.530 |
Hỗ trợ cho 10 cơ sở SXCN |
1 |
Hỗ trợ Đợt 1, giải ngân Quý III- 2018 |
1.025 |
7 cơ sở |
2 |
Hỗ trợ Đợt 2, giải ngân Quý IV- 2018 |
505 |
3 cơ sở |
III |
Chi tổ chức bình chọn SPCNNTTB; Hội chợ, triển lãm; Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu |
80 |
Tham gia bình chọn SP CNNTTB cấp khu vực; tổ chức 02 gian hàng giới thiệu sản phẩm CNNTTB tỉnh Hà Tĩnh; Hỗ trợ xây dựng 01 nhãn hiệu |
IV |
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường |
200 |
Hỗ trợ 01 cơ sở |
V |
Chi phí quản lý |
80 |
4% |
|
TỔNG CỘNG |
2.080 |
|
CHI TIẾT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(kèm theo quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Sản phẩm chủ yếu/ đơn vị tính |
Nội dung hỗ trợ |
||||
Địa chỉ, đơn vị |
Giá trị đầu tư dự kiến (trđ) |
Tỷ lệ hỗ trợ (%) |
Số tiền hỗ trợ (trđ) |
Ghi chú |
|||
I |
Hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo |
|
|
190 |
|
||
1 |
Tập huấn xây dựng nhãn hiệu sản phẩm và phổ biến cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến công |
2 Lớp |
|
|
|
90 |
|
2 |
Học tập kinh nghiệm phát triển công nghiệp nông thôn (phát triển công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ) và hoạt động khuyến công |
1 cuộc |
Sở Công Thương |
|
|
100 |
|
II |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào SX CN-TTCN |
5.715 |
|
1.530 |
|
||
|
Hỗ trợ đợt 1 - giải ngân Quý III-2018 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến sản xuất than viên nén mùn cưa |
viên nén gỗ |
Hộ kinh doanh Nguyễn Trọng Hải, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên |
550 |
30 |
165 |
|
2 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến dây chuyền may công nghiệp |
may mặc |
Hộ kinh doanh Nguyễn Hữu Hậu; P. Song Trí, TX Kỳ Anh |
1.035 |
|
200 |
Mức tối đa |
3 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến sản xuất bột canh cao cấp |
Muối, bột canh |
Công ty CP Muối và Thương mại Hà Tĩnh |
600 |
30 |
180 |
|
4 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến dây chuyền cán tôn |
Tôn cán |
Hộ Kinh doanh Phan Công, xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc |
800 |
|
200 |
Mức tối đa |
5 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến sản xuất bún |
Bún, phở |
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Thu; P. Sông Trí, TX Kỳ Anh |
100 |
30 |
30 |
|
6 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến sản xuất đồ mộc |
đồ mộc dân dụng |
Công ty TNHH đồ gỗ Hoàng Lê Bình; CCN Thái Yên |
425 |
30 |
125 |
|
7 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến sản xuất đồ mộc |
đồ mộc dân dụng |
Công ty TNHH đồ gỗ Tài Luận; CCN Thái Yên |
425 |
30 |
125 |
|
|
Hỗ trợ đợt 2 - giải ngân Quý IV-2018 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến sản xuất than viên nén gỗ mùn cưa |
viên nén gỗ |
Công ty TNHH Tùng Minh TT Hương Khê, huyện Hương Khê |
1.040 |
|
200 |
Mức tối đa |
2 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến phục vụ đóng mới và sửa chữa tàu thuyền. |
Tàu thuyền |
HTX Hải Hà xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà |
740 |
|
200 |
Mức tối đa |
3 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến sản xuất bánh đa nem |
Bánh đa nem |
Hộ kinh doanh Trương Quốc Dũng, xã Thạch Hưng, TP Hà Tĩnh |
350 |
30 |
105 |
|
III |
Chi tổ chức bình chọn SPCNNTTB; Hội chợ, triển lãm; Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu (theo khoản 4, điều 5, TT26) |
|
|
80 |
|
||
1 |
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm Dầu lạc Thắm An |
Dầu lạc |
Công ty TNHH Thắm An, xã Sơn Hòa, huyện Hương Sơn |
60 |
50 |
30 |
|
2 |
Tham gia bình chọn SPCNNTTB cấp khu vực; Tổ chức 02 gian hàng giới thiệu sản phẩm CNNTTB tỉnh Hà Tĩnh |
|
Trung tâm KC và XTTM |
|
|
50 |
|
IV |
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường (theo khoản 7, điều 5, thông tư 26) |
2.386 |
|
200 |
|
||
1 |
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho cơ sở sản xuất của Công ty CP XNK Thủy sản Nam Hà Tĩnh |
|
Công ty CP XNK Thủy sản Nam Hà Tĩnh; KCN Vũng Áng I, TX Kỳ Anh |
2.386 |
|
200 |
Mức tối đa |
V |
Chi phí quản lý |
|
|
80 |
|
||
1 |
Chi phí quản lý kinh phí khuyến công |
|
|
|
|
30 |
1.5% |
2 |
Chi phí tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công |
|
|
|
|
50 |
2.5% |
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư; lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 1095/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục tỉnh Tuyên Quang năm 2019 Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2019 công bố bổ sung danh mục thủ tục hành chính của Sở Tư pháp thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng, Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện dự án từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công địa phương tỉnh Hà Tĩnh đến 2020 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định sử dụng chung cột để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt tại các sông: Rế, Giá, Đa Độ, Chanh Dương; kênh Hòn Ngọc, hệ thống trung thủy nông Tiên Lãng giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non Măng Non đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2012 phân công thụ lý đơn khiếu nại do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2012 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2012