Quyết định 1528/QĐ-UBND quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
Số hiệu: | 1528/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 26/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1528/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Hướng dẫn số 270/HD-BCĐ ngày 14/5/2019 của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 589/TTr-VPĐP ngày 05/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
2. Đối tuợng áp dụng
a) Các xã đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
1. Việc xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hằng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến hành xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, phải đảm bảo các điều kiện:
a) Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 100% tiêu chí nông thôn mới được duy trì đạt chuẩn (được quy định tại Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020) tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
b) Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện;
c) Có 100% tiêu chí nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định;
d) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao.
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn xã để xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2020 trên cơ sở quy định tại Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020; Hướng dẫn số 270/HD-BCĐ ngày 14/5/2019 của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020 và văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Điều 6. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) xã đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trước ngày 10 tháng 10 năm 2019. UBND huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) đưa vào kế hoạch thực hiện đối với xã đã đạt chuẩn từ 08 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký, đồng thời có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm 2020. Trường hợp xã chưa đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo thời gian quy định trên, nếu thấy đủ điều kiện thì được đăng ký bổ sung trước ngày 15 tháng 6 năm 2020.
2. UBND xã nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (01 bản, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) đến UBND cấp huyện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 7. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
Trình tự, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, gồm các bước:
1. UBND xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. UBND tỉnh tổ chức thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 8. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức tự đánh giá
UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Lãnh đạo xã, các Ban, Ngành, đoàn thể xã có liên quan, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao (kết quả được tổng hợp thành văn bản); Ban Quản lý xã xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao, báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) UBND xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã để lấy ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của xã;
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến tham gia của Nhân dân (các ý kiến được tổng hợp bằng văn bản theo thôn, xã);
c) UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và của Nhân dân trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ
a) UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên là Lãnh đạo xã, các Ban, Ngành, đoàn thể xã có liên quan, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, UBND xã nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện để thẩm tra (02 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND xã về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và Nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã (bản chính, theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên là Lãnh đạo xã, các Ban, Ngành, đoàn thể xã có liên quan, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính, theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã.
- Các biểu, mẫu, văn bản chứng minh tiêu chí đạt thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quy định này và các văn bản bổ sung, ý kiến của thành viên đoàn thẩm tra, thẩm định (nếu có).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
Điều 9. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức thẩm tra
a) UBND cấp huyện thành lập Đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan, phòng chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới nâng cao) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã, báo cáo UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của UBND xã, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) UBND cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền hình (nếu có) và Trang Thông tin điện tử của huyện để lấy ý kiến Nhân dân trên địa bàn huyện;
b) UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện chủ trì, phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của nguời dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Hướng dẫn số 03/HD-MTTQ-BTT ngày 14/10/2019 của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các văn bản bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Hoàn thiện hồ sơ
a) UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và đại diện lãnh đạo các xã đã đạt chuẩn xã nông thôn mới trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên và đạt tỷ lệ hài lòng theo hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (từ câu hỏi số 01 đến câu 17 phải đạt trên 80% số hộ được lấy ý kiến hài lòng, câu hỏi số 18 đạt trên 90% số hộ được lấy ý kiến hài lòng), trình UBND cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, UBND cấp huyện nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính, theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Biên bản cuộc họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và đại diện lãnh đạo các xã đã đạt chuẩn xã nông thôn mới trên địa bàn huyện) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
(Kèm theo hồ sơ UBND xã nộp để thẩm tra được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều 10. Tổ chức thẩm định, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức thẩm định
a) UBND tỉnh thành lập Đoàn thẩm định (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh; lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới nâng cao) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã của từng huyện, thành phố (trên cơ sở văn bản của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được giao phụ trách), báo cáo UBND tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của UBND cấp huyện), UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện, xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã trên địa bàn từng huyện, thành phố; nêu rõ lý do xã chưa được xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Tổ chức xét, công nhận
a) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (gọi tắt Hội đồng thẩm định) gồm đại diện lãnh đạo một số Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là một Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
b) Hội đồng thẩm định tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận xã đạt nông thôn mới nâng cao cho từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); mời lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, lãnh đạo một số tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của tỉnh tham gia cuộc họp để thực hiện quyền giám sát và phản biện về kết quả xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;
c) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh theo đề xuất của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh;
d) Mẫu Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Mẫu Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được ban hành theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này).
3. Công bố
a) Chủ tịch UBND tỉnh công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và Trang Thông tin điện tử của tỉnh.
b) Thời hạn tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là không quá 60 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận. Việc tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao do UBND cấp huyện thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Điều 11. Khen thưởng, kinh phí
1. Hằng năm, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng xã đạt nông thôn mới nâng cao theo Kế hoạch số 634/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020; Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định khen thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm định hồ sơ để xem xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bao gồm: Họp, kiểm tra, đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân …) do ngân sách Nhà nước đảm bảo hằng năm.
1. Trách nhiệm của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các địa phương hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của các địa phương, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh theo quy định;
- Tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành liên quan
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phân công hướng dẫn tại Văn bản số 6695/UBND-KT ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh và phân công của Trưởng đoàn thẩm định, phối hợp Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh thẩm định hồ sơ, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã gửi Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp hoàn thiện báo cáo thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn hướng dẫn các xã xây dựng nông thôn mới nâng cao triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của các xã, báo cáo UBND cấp huyện theo quy định;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu giúp UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
- Chủ trì phối hợp giữa các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp gắn thực hiện công tác giám sát của Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội với tổ chức việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân ở các địa phương; tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao.
- Chỉ đạo Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện triển khai tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã theo đúng quy định tại Hướng dẫn số 03/HD-MTTQ-BTT ngày 14/10/2019 của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kiến nghị với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC MẪU CỦA HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 củaChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mẫu cấp xã
Mẫu số 1. Công văn UBND xã đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Mẫu số 2. Tờ trình của UBND xã về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Mẫu số 3. Báo cáo của UBND xã kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã.
Mẫu số 4. Báo cáo của UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã.
Mẫu số 5. Biên bản của UBND xã họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Mẫu cấp huyện
Mẫu số 6. Tờ trình của UBND huyện về việc thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Mẫu số 7. Báo cáo của UBND huyện về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã.
Mẫu số 8. Báo cáo của UBND huyện tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho xã.
Mẫu số 9. Biên bản của UBND huyện họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Mẫu cấp tỉnh
Mẫu số 10. Mẫu Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-… |
…………., ngày tháng năm |
Kính gửi: UBND huyện ……….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Tính đến tháng….. năm …, xã … có số tiêu chí nông thôn mới nâng cao đã đạt chuẩn theo quy định là …/… (tổng số) tiêu chí, đạt … % (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020 và có đủ điều kiện phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm ….
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã, UBND xã … (huyện …, tỉnh…) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo quy định trong năm để được công nhận “xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” năm …
Kính đề nghị UBND huyện …, tỉnh Bắc Kạn xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. UBND XÃ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
…………., ngày tháng năm |
Về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã ………… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ………………….
Kính gửi: UBND huyện ………., tỉnh Bắc Kạn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …./BC-UBND ngày…/…./20… của UBND xã …. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã …….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …/…./20… của UBND xã …. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao…
UBND xã …. kính trình UBND huyện ….. thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm…..
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo …… kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao).
2. Báo cáo …… tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và Nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp …. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính).
4. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã.
6. Các biểu, mẫu, văn bản chứng minh kết quả đánh giá đạt tiêu chí.
Kính đề nghị UBND huyện ……., tỉnh Bắc Kạn xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận: |
TM. UBND XÃ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
………………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
Kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao năm …………….
của xã ………….., huyện …………… tỉnh ………………
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới nâng cao
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……………. triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương ……….. triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách tỉnh ………. triệu đồng, chiếm ……….%;
- Ngân sách huyện ……… triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách xã ………. triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn vay tín dụng ……….. triệu đồng, chiếm …………..%;
- Doanh nghiệp ……… triệu đồng, chiếm ...............%;
- Nhân dân đóng góp ………. triệu đồng, chiếm .............%.
…………………………………………………………...............................
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định là …../ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt ………. %, cụ thể
1. Tiêu chí số …………. về …………….
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:…………..……………………....
………………………………………………………………………………;
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………
………………………………………………………………………………;
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………..;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ………….. về ………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:………………………
……………………………………………………………………………;
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………
…………………………………………………………………………….;
- Khối lượng thực hiện: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………………………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………….. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về ………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung nâng chất các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
Nơi nhận: |
TM. UBND XÃ………. |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Xã ……………….., huyện ……………., tỉnh ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20……. của UBND xã ……….)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
I |
QUY HOẠCH |
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch |
Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương. |
Đạt |
|
|
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
2 |
Giao thông |
2.1. Đường trục thôn và đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải. |
≥ 90% |
|
|
2.2. Đường ngõ, xóm được cứng hóa theo quy định và đảm bảo sạch không lầy lội vào mùa mưa. |
Đạt |
|
|
||
2.3. Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên; bảo đảm xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
|
|
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. |
≥ 95% |
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương chính trên địa bàn xã được kiên cố hóa và duy tu thường xuyên. |
≥ 80% |
|
|
||
4 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
|
|
Đối với xã có 03 trường (03 cấp) thì phải có 02 trường đạt chuẩn quốc gia, trường còn lại phải đạt chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. |
|
|
|||
Đối với xã có 02 trường (02 cấp) thì cả 02 trường phải đạt chuẩn quốc gia. |
|
|
|||
5 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Nhà Văn hóa xã, Nhà Văn hóa thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả. |
Đạt |
|
|
6 |
Thông tin và Truyền thông |
Xã có Đài Truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn hoạt động hiệu quả. |
100% |
|
|
7 |
Nhà ở dân cư |
7.1. Xã không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Đạt |
|
|
7.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định. |
≥ 85% |
|
|
||
III |
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
8 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người): |
|
|
|
- Năm 2018 (triệu đồng/người) |
≥ 31,2 |
|
|
||
- Năm 2019 (triệu đồng/người) |
≥ 36 |
|
|
||
- Năm 2020 (triệu đồng/người) |
≥ 39,6 |
|
|
||
9 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2018 - 2020. |
≤ 06% |
|
|
10 |
Lao động có việc làm |
10.1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. |
≥ 95% |
|
|
10.2. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động làm việc thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất. |
≥ 30% |
|
|
||
11 |
Tổ chức sản xuất |
11.1. Xã có hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng. |
Đạt |
|
|
11.2. Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch… của địa phương. |
Đạt |
|
|
||
11.3. Xã có ít nhất một sản phẩm OCOP được chứng nhận. |
Đạt |
|
|
||
11.4. Xã có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất hữu cơ. |
Đạt |
|
|
||
IV |
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
12 |
Giáo dục và Đào tạo |
12.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo. |
≥ 90% |
|
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi vào học lớp 1. |
100% |
|
|
||
12.3. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 3. |
Đạt |
|
|
||
12.4. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3. |
Đạt |
|
|
||
12.5. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. |
≥ 65% |
|
|
||
12.6. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp. |
> 70% |
|
|
||
13 |
Y tế |
13.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥ 90% |
|
|
13.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤ 21% |
|
|
||
13.3. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế, không để dịch bệnh lớn xảy ra. |
Đạt |
|
|
||
13.4. Không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. |
Đạt |
|
|
||
14 |
Văn hóa |
14.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
≥ 90% |
|
|
14.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa. |
≥ 90% |
|
|
||
14.3. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được đảm bảo, thu hút nhiều người dân tham gia. |
Đạt |
|
|
||
15 |
Môi trường |
15.1. Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
98% |
|
|
15.2. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa của địa phương. |
Đạt |
|
|
||
15.3. Xã có mô hình phân loại rác tại nguồn. |
Đạt |
|
|
||
15.4. Có phương án và tổ chức thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Đạt |
|
|
||
15.5. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định. |
≥ 70% |
|
|
||
15.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
≥ 90% |
|
|
||
15.7. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 80% |
|
|
||
V |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
16 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
16.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định. |
Đạt |
|
|
16.2. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. |
Đạt |
|
|
||
16.3. Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng. |
100% |
|
|
||
16.4. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ. |
Đạt |
|
|
||
17 |
Quốc phòng và an ninh |
17.1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng dân quân. |
Đạt |
|
|
17.2. An ninh trật tự được bảo đảm; Nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo về an ninh tổ quốc. |
Đạt |
|
|
||
17.3. Xã có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………, ngày .... tháng .... năm ……… |
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………..................
- …………………………………………………………………..................
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tính đến năm….. là ……./ ………. (tổng số) tiêu chí, đạt …………..%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………..
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, ....)
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………..
3. Ý kiến tham gia của Nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
TM. UBND XÃ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …. tháng …… năm …… |
Họp đề nghị xét, công nhận xã ……………………
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ……… ngày …../ ……/ ………. của UBND xã………. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã và Báo cáo …………. ngày ……/ …../ ……. của UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và Nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã,
Hôm nay, vào hồi …….. giờ …….. phút ngày …../ …../ ……… tại………….., UBND xã ……… (huyện …….., tỉnh …………..) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………………..
- Ông (bà): ………………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã; tổng hợp báo cáo tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong xã về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã.
- …………………………………………
- …………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã …….. đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………..%.
Biên bản kết thúc hồi ………… giờ ……….. phút ngày …../ ……/ ………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ……………%.
Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao gửi UBND huyện ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
…………., ngày tháng năm |
Về việc thẩm định, xét, công nhận xã …………
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ………………….
Kính gửi: UBND tỉnh Bắc Kạn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …./BC-UBND ngày…/…./20… của UBND huyện …. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã …….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …/…./20… của UBND huyện …. đề nghị xét, công nhận xã ………đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
UBND huyện …. kính trình UBND tỉnh Bắc Kạn thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm…..
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo …… thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao đối với xã ….. (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã).
2. Báo cáo …… tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn huyện tham gia về kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao xã …….. (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp …. đề nghị xét, công nhận xã …… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cáo (bản chính).
4. Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh Bắc Kạn xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận: |
TM. UBND …….. |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã ……….. tại Tờ trình số ………../TTr-UBND ngày ……./…../….. về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……………….
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã, UBND huyện …………… báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho xã …………… năm ………, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/ ……/….. đến ngày …../ …../ ….):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
2.1. Tiêu chí số ………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
………………………………………………………..……………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………..…………………………………
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………….. (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
………………………………………………………..……………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………..…………………………………
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………….. (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n) Tiêu chí số ……………………… về ………………………
……………………………………………………………………………….
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao
- ………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã …………………… đã được UBND huyện ………… thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm thẩm tra là: ………/17 tiêu chí, đạt ……%.
- …………………………………………………………………………..
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao
- ………………………………………………………………....................
III. KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
TM. UBND ……………. |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Xã ……………….., huyện ……………., tỉnh ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20……. của UBND huyện…….)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
Kết quả tự đánh giá của xã |
Kết quả thẩm tra của huyện |
I |
QUY HOẠCH |
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch |
Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương. |
Đạt |
|
|
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
2 |
Giao thông |
2.1. Đường trục thôn và đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải. |
≥ 90% |
|
|
2.2. Đường ngõ, xóm được cứng hóa theo quy định và đảm bảo sạch không lầy lội vào mùa mưa. |
Đạt |
|
|
||
2.3. Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên; bảo đảm xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
|
|
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. |
≥ 95% |
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương chính trên địa bàn xã được kiên cố hóa và duy tu thường xuyên. |
≥ 80% |
|
|
||
4 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
|
|
Đối với xã có 03 trường (03 cấp) thì phải có 02 trường đạt chuẩn quốc gia, trường còn lại phải đạt chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. |
|
|
|||
Đối với xã có 02 trường (02 cấp) thì cả 02 trường phải đạt chuẩn quốc gia. |
|
|
|||
5 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Nhà Văn hóa xã, Nhà Văn hóa thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả. |
Đạt |
|
|
6 |
Thông tin và truyền thông |
Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn hoạt động hiệu quả. |
100% |
|
|
7 |
Nhà ở dân cư |
7.1. Xã không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Đạt |
|
|
7.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định. |
≥ 85% |
|
|
||
III |
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
8 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người): |
|
|
|
- Năm 2018 (triệu đồng/người) |
≥ 31,2 |
|
|
||
- Năm 2019 (triệu đồng/người) |
≥ 36 |
|
|
||
- Năm 2020 (triệu đồng/người) |
≥ 39,6 |
|
|
||
9 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2018 - 2020. |
≤ 06% |
|
|
10 |
Lao động có việc làm |
10.1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. |
≥ 95% |
|
|
10.2. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động làm việc thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất. |
≥ 30% |
|
|
||
11 |
Tổ chức sản xuất |
11.1. Xã có hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng. |
Đạt |
|
|
11.2. Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch… của địa phương. |
Đạt |
|
|
||
11.3. Xã có ít nhất một sản phẩm OCOP được chứng nhận. |
Đạt |
|
|
||
11.4. Xã có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất hữu cơ. |
Đạt |
|
|
||
IV |
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
12 |
Giáo dục và đào tạo |
12.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo. |
≥ 90% |
|
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi vào học lớp 1. |
100% |
|
|
||
12.3. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 3. |
Đạt |
|
|
||
12.4. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3. |
Đạt |
|
|
||
12.5. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. |
≥ 65% |
|
|
||
12.6. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp. |
> 70% |
|
|
||
13 |
Y tế |
13.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥ 90% |
|
|
13.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤ 21% |
|
|
||
13.3. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế, không để dịch bệnh lớn xảy ra. |
Đạt |
|
|
||
13.4. Không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. |
Đạt |
|
|
||
14 |
Văn hóa |
14.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
≥ 90% |
|
|
14.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa. |
≥ 90% |
|
|
||
14.3. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được đảm bảo, thu hút nhiều người dân tham gia. |
Đạt |
|
|
||
15 |
Môi trường |
15.1. Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
98% |
|
|
15.2. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa của địa phương. |
Đạt |
|
|
||
15.3. Xã có mô hình phân loại rác tại nguồn. |
Đạt |
|
|
||
15.4. Có phương án và tổ chức thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Đạt |
|
|
||
15.5. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định. |
≥ 70% |
|
|
||
15.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
≥ 90% |
|
|
||
15.7. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 80% |
|
|
||
V |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
16 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
16.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định. |
Đạt |
|
|
16.2. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. |
Đạt |
|
|
||
16.3. Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng. |
100% |
|
|
||
16.4. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ. |
Đạt |
|
|
||
17 |
Quốc phòng và an ninh |
17.1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng dân quân. |
Đạt |
|
|
17.2. An ninh trật tự được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo về an ninh tổ quốc. |
Đạt |
|
|
||
17.3. Xã có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ..….. |
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho xã
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:……………………………………………..
- Ý kiến tham gia…………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của Nhân dân trên địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
TM. UBND ………… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Họp đề nghị xét, công nhận xã …………… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ……. ngày ..../..../………. của UBND huyện …………………. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho xã ………… năm …….. và Báo cáo …… ngày …./…./….. của UBND huyện …………….. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới nâng cao năm ………. cho xã ………..
Hôm nay, vào hồi ………. giờ ……. phút ngày ……/……/……… tại ………………, UBND huyện ……….., tỉnh Bắc Kạn tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ………………………………………………………………………….
- Ông (bà): …………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện trình bày Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã …………; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới nâng cao năm ……….. của xã …………..
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã ………….. đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã ………………… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- …………………………………….
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ……… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……… là ….. /tổng số ………… thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……………%.
Biên bản kết thúc hồi ……. giờ ………. phút ngày ……/…../…….., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ………..%.
Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao gửi UBND tỉnh ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CÔNG NHẬN
XÃ …………….., HUYỆN…………, TỈNH …………. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……………….
|
|
Quyết định số:………./QĐ-UBND |
…………, ngày …. tháng …. năm ….
|
Yêu cầu:
1. Kích thước:
- Chiều dài: 640mm, chiều rộng: 480mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 625mm, chiều rộng 355mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc huy, Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3)
- Dòng 4: Công nhận (4)
- Dòng 5: Tên xã, huyện, tỉnh (5)
- Dòng 6: Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm... (6)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (7)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9)
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10):
Khoảng trống (3,5cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký Quyết định (11)
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen),
- (3): Thẩm quyền quyết định: (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
CÁC BIỂU DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU CHỨNG MINH ĐẠT TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Biểu 01. Thống kê kết quả thực hiện đường giao thông của xã.
Biểu 02. Thống kê kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi của xã.
Biểu 03a. Kết quả rà soát nhà văn hóa, sân thể thao xã.
Biểu 03b. Kết quả rà soát nhà văn hóa, sân thể thao thôn.
Biểu 04. Kết quả rà soát tiêu chí thông tin và truyền thông xã.
Biểu 05. Tổng hợp kết quả nhà ở dân cư trên địa bàn xã.
Biểu 06. Tổng hợp kết quả giảm hộ nghèo.
Biểu 07a. Tổng hợp kết quả tỷ lệ lao động có việc làm, lao động có việc làm qua đào tạo và tỷ lệ lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn tại xã.
Biểu 07b. Tổng hợp kết quả tỷ lệ lao động làm việc thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất tại xã.
Biểu 08. Tổng hợp kết quả người dân tham gia bảo hiểm y tế tại xã.
Biểu 09. Thống kê số trẻ em dưới 05 tuổi tại xã.
Biểu 10a. Tổng hợp tình hình cấp nước sinh hoạt nông thôn tại xã.
Biểu 10b. Thống kê số hộ có nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh tại xã.
Biểu 10c. Thống kê số hộ đảm bảo 03 sạch tại xã.
Biểu 10d. Thống kê số hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường tại xã.
Biểu 11. Tổng hợp điều tra cán bộ, công chức của xã.
THÔNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA XÃ……..
TT |
Nội dung |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
|
|||
ĐVT |
Tổng số |
Đã cứng hóa |
Tỷ lệ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
I |
Đường trục thôn, liên thôn |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
A |
Thôn 1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ A đến B |
Km |
|
|
|
|
|
2 |
Đoạn từ C đến D |
Km |
|
|
|
|
|
3 |
Đoạn…… |
Km |
|
|
|
|
|
B |
Thôn 2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ A đến B |
Km |
|
|
|
|
|
2 |
Đoạn từ C đến D |
Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đường Ngõ, xóm |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ A đến B |
Km |
|
|
|
|
|
2 |
Đoạn từ C đến D |
Km |
|
|
|
|
|
3 |
Đoạn…… |
Km |
|
|
|
|
|
III |
Các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì |
|
|
|
|
Ghi cụ thể thời gian bảo trì, dùng nguồn vốn nào, ai làm |
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ A đến B |
Km |
|
|
|
|
|
3 |
Đoạn…… |
Km |
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Để thuận lợi trong quá trình đánh giá các địa phương có thể chia ra từng thôn để đánh giá.
|
|
..., ngày tháng năm |
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tại tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2019 ban hành Đề án kiện toàn, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 734/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nam Định Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 2085/QĐ-TTg Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang thực hiện công trình được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi, bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 734/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng bền vững khu bảo tồn loài sinh cảnh Cham Chu Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ số lượng xã và chức danh công chức cấp xã của huyện: Than Uyên, Phong Thổ, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển, nông thôn miền núi giai đoạn 2013 - 2020 tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trong 2 năm (2014 - 2015) tỉnh Lâm Đông Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền, thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp và khu chức năng trong Khu kinh tế Nam Phú Yên Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu tiền dịch vụ vệ sinh và chế độ hỗ trợ quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng văn minh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2011 về công nhận các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 29/09/2011
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2009 về thành phần tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng Thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008