Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2009 về thành phần tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 1861/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Trần Văn Túy
Ngày ban hành: 11/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn thư, lưu trữ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1861/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH THÀNH PHẦN TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC DANH MỤC SỐ 1 NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ban hành ngày 15.4.2001; Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08.4.2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT - BNV ngày 04.6.2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Công văn số 316/LTNN - NVĐP ngày 24.6.1999 của Cục Lưu trữ Nhà nước về việc ban hành danh mục mẫu thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Bắc Ninh tại tờ trình số: 254/TTr - SNV ngày 02.12.2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh (gồm các đơn vị có danh mục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu thực hiện việc thu thập, chỉnh lý và giao nộp đầy đủ hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bắc Ninh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Túy

 

DANH MỤC

THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 186 /QĐ-UBND ngày 11.12.2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

A - NHỮNG NHÓM TÀI LIỆU QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH PHỔ BIẾN Ở TẤT CẢ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU:

I. NHÓM TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH

1. Tài liệu tổng hợp

1.1. Hồ sơ biên soạn những văn bản quản lý chung do các cơ quan thực hiện.

- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có).

- Văn bản thành lập Ban soạn thảo (nếu có).

- Kế hoạch, chương trình soạn thảo văn bản.

- Các bản dự thảo văn bản (kèm theo biên bản hội thảo, ý kiến đóng góp bằng văn bản cho mỗi bản thảo).

- Những văn bản khác có liên quan đến việc soạn thảo.

- Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối cùng.

- Bản chính văn bản đã được ban hành.

1.2. Hồ sơ về việc lãnh đạo cấp trên đến kiểm tra tình hình, chỉ đạo công tác của cơ quan.

- Chương trình, kế hoạch kiểm tra, chỉ đạo của cấp trên.

- Báo cáo tình hình công tác của cơ quan với lãnh đạo cấp trên.

- Biên bản ghi chép về các buổi làm việc của lãnh đạo cấp trên với lãnh đạo cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

- Bài phát biểu kết luận, chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên đối với công tác của cơ quan.

- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình về đợt kiểm tra tình hình của lãnh đạo cấp trên tại cơ quan (nếu có).

1.3. Hồ sơ, tài liệu về các hội nghị (hội nghị do cấp trên triệu tập nhưng cơ quan được giao chuẩn bị nội dung; hội nghị tổng kết công tác năm hoặc nhiều năm của cơ quan, tổ chức; lễ kỷ niệm ngày thành lập cơ quan).

- Văn bản của cơ quan cấp trên về tổ chức hội nghị.

- Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chương trình hội nghị.

- Các báo cáo trình bày tại hội nghị.

- Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại hội nghị.

- Các báo cáo tham luận.

- Báo cáo tổng kết hội nghị.

- Biên bản hội nghị.

- Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp đến hội nghị.

- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình hội nghị (nếu có).

- Thông báo kết quả hội nghị.

1.4. Phương hướng nhiệm vụ và báo cáo công tác năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

1.5. Tài liệu về lịch sử của cơ quan (nếu có).

2. Tài liệu về công tác văn thư, lưu trữ

2.1. Hồ sơ, tài liệu về công tác hành chính văn phòng của cơ quan.

- Kế hoạch, chương trình về công tác hành chính văn phòng hàng năm.

- Báo cáo về công tác hành chính văn phòng hàng năm của cơ quan.

2.2. Hồ sơ về cải cách hành chính trong cơ quan.

- Văn bản chỉ đạo của cấp trên.

- Kế hoạch, chương trình, đề án về cải cách hành chính hàng năm, nhiều năm.

- Báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm, nhiều năm.

- Những văn bản khác có liên quan của cơ quan về cải cách hành chính.

2.3. Hồ sơ về việc thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

- Văn bản thành lập Ban rà soát văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).

- Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản.

- Biên bản ghi chép các cuộc họp về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật (cuộc họp ở nội bộ cơ quan hoặc cuộc họp với cơ quan có thẩm quyền).

- Các báo cáo chi tiết về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật (văn bản hết hiệu lực, còn hiệu lực, văn bản chồng chéo, văn bản sai thẩm quyền, văn bản cần hủy bỏ hoặc bổ sung, sửa đổi, những văn bản cần ban hành mới).

- Báo cáo tổng hợp kết quả về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

2.4. Tập văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư và công tác lưu trữ do cơ quan ban hành.

2.5. Hồ sơ, tài liệu về việc tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ.

- Kế hoạch, chương trình công tác văn thư, lưu trữ.

- Báo cáo của cơ quan về công tác văn thư, lưu trữ.

2.6. Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng do cơ quan triệu tập.

2.7. Các loại sổ sách trong công tác hành chính văn phòng.

- Sổ ghi biên bản tổng hợp các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, các cuộc họp giao ban của lãnh đạo cơ quan với phụ trách các đơn vị.

- Sổ đăng ký công văn đi của cơ quan.

- Sổ đăng ký công văn đến của cơ quan.

- Mục lục hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn và lâu dài của cơ quan.

2.8. Tập lưu văn bản đi của cơ quan.

- Tập kế hoạch hàng năm.

- Tập báo cáo công tác hàng năm, báo cáo chuyên đề.

- Tập quyết định do cơ quan ban hành.

- Tập công văn hướng dẫn thực hiện chế độ quy định của ngành, công văn hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản quan trọng khác do cơ quan ban hành.

3. Tài liệu về tổ chức - cán bộ

3.1. Hồ sơ, tài liệu về việc thành lập, đổi tên cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.2. Hồ sơ, tài liệu về việc bổ sung hoặc thu hẹp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.3. Hồ sơ, tài liệu về việc hợp nhất, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

Trong các hồ sơ kể trên thường gồm có các văn bản sau:

- Văn bản của cơ quan cấp trên về vấn đề liên quan.

- Tờ trình của cơ quan, đơn vị. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

3.4. Hồ sơ, tài liệu về các đề án xây dựng tổ chức bộ máy của ngành, của cơ quan và đơn vị trực thuộc (có thể có nhiều hồ sơ cụ thể).

3.5. Hồ sơ hội nghị về công tác tổ chức của ngành do cơ quan chủ trì (những văn bản cần lựa chọn tương tự như hồ sơ hội nghị đã nêu trên).

3.6. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện biên chế, lao động tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

- Văn bản của cấp trên giao chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

- Phân bổ chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương của cơ quan cho các đơn vị trực thuộc.

- Báo cáo thực hiện chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.7. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan.

- Văn bản về chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan hàng năm do cấp trên giao.

- Quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.

- Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.

3.8. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác đào tạo tại các trường, cơ sở dạy nghề trực thuộc cơ quan.

- Văn bản của cấp trên, của cơ quan về công tác tuyển sinh, đào tạo tại trường;

- Kế hoạch, báo cáo công tác tuyển sinh của trường;

- Kế hoạch đào tạo ngành hoặc chuyên ngành của trường;

- Báo cáo tổng kết năm học, khóa học của trường;

- Quy hoạch, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác đào tạo chuyên ngành của cơ quan và của trường.

3.9. Hồ sơ về bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động cán bộ lãnh đạo trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.10. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức - cán bộ - lao động - tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.11. Các báo cáo chuyên đề về cán bộ - lao động - tiền lương của cơ quan như: thực hiện tiêu chuẩn chức danh; thi tuyển, nâng ngạch; định mức lao động; chế độ phụ cấp, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội; thống kê tai nạn; điều tra các yếu tố độc hại, nguy hiểm tại cơ sở; thống kê số lượng, chất lượng, thành phần cán bộ; thống kê tiền lương và mức sống cán bộ v.v...

3.12. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ nội bộ cơ quan.

4. Tài liệu về kế hoạch - thống kê

4.1. Hồ sơ về xây dựng quy hoạch hoạt động của ngành (do cơ quan lập).

- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có).

- Quy hoạch do cơ quan xây dựng và tờ trình của cơ quan.

- Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

4.2. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch hàng năm của ngành (do cơ quan lập).

- Văn bản của cơ quan cấp trên (nếu có).

- Kế hoạch do các đơn vị gửi cho cơ quan.

- Bản tổng hợp kế hoạch của cơ quan.

- Văn bản phê duyệt giao chỉ tiêu của cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch hàng năm của cơ quan.

- Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu có).

4.3. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch năm của các đơn vị trực thuộc trong cơ quan.

- Bản kế hoạch của đơn vị.

- Tờ trình của đơn vị.

- Biên bản các cuộc họp của cơ quan chủ trì về kế hoạch của đơn vị.

- Văn bản phê duyệt của cơ quan.

- Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch ( nếu có).

4.4. Hồ sơ, tài liệu về kiểm tra thực hiện kế hoạch công tác năm ở các đơn vị trực thuộc.

- Văn bản của cơ quan về việc kiểm tra thực hiện kế hoạch.

- Biên bản ghi chép về đợt kiểm tra của cơ quan ở các đơn vị.

- Báo cáo của đơn vị được kiểm tra về thực hiện kế hoạch công tác.

- Báo cáo kết quả của đoàn kiểm tra của cơ quan.

4.5. Tập báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm hoặc nhiều năm của ngành (do cơ quan và các đơn vị trực thuộc lập).

4.6. Hồ sơ về các dự án, chương trình, mục tiêu của cơ quan (mỗi dự án là một hồ sơ).

- Đề án, tờ trình.

- Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

- Chương trình, kế hoạch thực hiện dự án.

- Những văn bản khác hình thành trong quá trình thực hiện dự án.

- Báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm của cơ quan và chủ dự án.

4.7. Báo cáo kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 01 và 0 giờ ngày 01 tháng 07 hàng năm của cơ quan và các đơn vị.

4.8. Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của cơ quan và các đơn vị.

5. Tài liệu về tài chính

5.1. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của cơ quan.

- Dự toán ngân sách hàng năm do cơ quan lập.

- Chỉ tiêu ngân sách hàng năm của cơ quan do cơ quan cấp trên giao (số kiểm tra chính thức, điều chỉnh).

- Báo cáo quyết toán năm của cơ quan đã được cấp trên phê duyệt.

5.2. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của các đơn vị trực thuộc.

- Dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị lập.

- Chỉ tiêu ngân sách hàng năm do cơ quan giao cho các đơn vị.

- Báo cáo quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc đã được cơ quan phê duyệt.

5.3. Hồ sơ về thanh tra tài chính tại cơ quan theo chế độ thường xuyên hoặc đột xuất.

- Biên bản kiểm tra, thanh tra.

- Báo cáo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra.

5.4. Sổ kế toán tổng hợp (sổ cái, sổ nhật ký) của cơ quan.

5.5. Hồ sơ thanh lý, biên bản bàn giao tài sản cố định của cơ quan.

6. Tài liệu về thi đua, khen thưởng

6.1. Quy định, quy chế của cơ quan về công tác thi đua, khen thưởng.

6.2. Hồ sơ khen thưởng cho các tập thể và cá nhân trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc (từ cấp tỉnh khen trở lên):

- Bản khai thành tích của tập thể, cá nhân.

- Danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản xét thi đua khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng cơ quan.

- Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền.

6.3. Hồ sơ hội nghị về công tác thi đua, khen thưởng do cơ quan tổ chức.

6.4. Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

7. Tài liệu của Đảng và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan

7.1. Hồ sơ đại hội đảng bộ, chi bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

7.2. Tập báo cáo về công tác đảng hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

7.3. Báo cáo của các chi bộ, đảng bộ của cơ quan và các đơn vị về việc triển khai các nghị quyết, các đợt sinh hoạt chính trị, các cuộc vận động lớn.

7.4. Sổ ghi biên bản họp đảng ủy, chi bộ.

7.5. Hồ sơ phân loại và xét tổ chức đảng và đảng viên.

7.6. Hồ sơ, tài liệu về khen thưởng, kỷ luật đảng viên.

7.7. Hồ sơ đại hội công nhân viên chức của cơ quan.

7.8. Hồ sơ đại hội Công đoàn, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.

7.9. Báo cáo hoạt động Công đoàn, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.

8. Những tài liệu phổ biến khác

8.1. Tài liệu xây dựng cơ bản.

8.1.1.Hồ sơ xây dựng các công trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan do UBND tỉnh quyết định đầu tư.

8.1.2. Kế hoạch, báo cáo về công tác xây dựng cơ bản hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

8.1.3. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng cơ bản của cơ quan ở các đơn vị trực thuộc.

8.1.4. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng cơ bản của cơ quan cấp trên tại cơ quan, đơn vị.

8.2. Tài liệu về công tác thanh tra.

8.2.1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra hàng năm của cơ quan.

8.2.2. Hồ sơ các đợt thanh tra điểm do cơ quan thực hiện tại các đơn vị trực thuộc.

8.2.3. Hồ sơ thanh tra các vụ việc lớn do cơ quan thực hiện.

8.2.4. Hồ sơ thanh tra các vụ việc vi phạm chế độ do cơ quan tổ chức thanh tra ở các đơn vị trực thuộc.

II. TÀI LIỆU VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT

1. Tài liệu về hợp tác quốc tế

1.1. Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động hợp tác quốc tế của cơ quan.

1.2. Kế hoạch, chương trình, báo cáo hoạt động đối ngoại hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

1.3. Hồ sơ, tài liệu về các đoàn cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài:

- Những văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan (nếu có).

- Tờ trình của cơ quan về đoàn đi

- Quyết định cử đoàn đi của cơ quan có thẩm quyền

- Báo cáo kết quả chuyến đi của đoàn công tác

- Những văn bản khác có liên quan

1.4. Hồ sơ về các đoàn của cơ quan, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại cơ quan (nếu có):

- Văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan đến đoàn vào (nếu có).

- Chương trình, kế hoạch làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn vào.

- Biên bản ghi chép các buổi làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn.

- Báo cáo kết quả làm việc với đoàn nước ngoài của cơ quan, đơn vị.

- Những văn bản khác có liên quan.

1.5. Hồ sơ hội thảo do cơ quan, đơn vị tổ chức có sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

1.6. Hồ sơ thực hiện các dự án, chương trình hợp tác với cơ quan, tổ chức nước ngoài

1.7. Các hiệp định, hợp đồng, bản ghi nhớ ký kết với nước ngoài và hồ sơ theo dõi thực hiện.

2. Tài liệu về hoạt động khoa học kỹ thuật

2.1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động khoa học - công nghệ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm hoặc nhiều năm.

2.2. Hồ sơ, tài liệu về các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

2.3. Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ của tập thể, cá nhân trong cơ quan, đơn vị.

2.4. Hồ sơ về việc chuyển giao công nghệ của các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

2.5. Hồ sơ hội nghị khoa học của cơ quan tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho cơ quan tổ chức (nếu có).

2.6. Hồ sơ tài liệu về các hoạt động khoa học kỹ thuật của cơ quan (đề tài, báo cáo khoa học).

B. NHÓM TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN CHỦ YẾU CỦA TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU

I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC UBND TỈNH

1. Sở Giao thông vận tải

1.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về công tác giao thông vận tải.

1.2. Sơ đồ, bản đồ kèm hồ sơ về quy hoạch chi tiết và tổng thể phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh qua các thời kỳ.

1.3. Hồ sơ về xây dựng, tu bổ các tuyến đường giao thông, cầu, cống do UBND tỉnh quản lý.

1.4. Hồ sơ, tài liệu quản lý hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy trong tỉnh (bao gồm đăng ký, đăng kiểm).

1.5. Tài liệu về công tác quản lý các tuyến đường bộ, đường thủy trên địa bàn tỉnh.

1.6. Hồ sơ về hệ thống giao thông đô thị do UBND tỉnh quản lý.

1.7. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, bảo vệ các công trình giao thông.

1.8. Hồ sơ quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô và mô tô.

1.9. Tài liệu về thanh tra an toàn giao thông.

1.10. Tài liệu hình thành khi thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

2. Sở Thông tin và truyền thông

2.1. Hồ sơ, chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về tình hình phát triển thông tin và truyền thông.

2.2. Hồ sơ các dự án phát triển mạng lưới về thông tin và truyền thông.

2.3. Tài liệu quản lý về các hoạt động báo chí, xuất bản.

2.4. Tài liệu quản lý các hoạt động về bưu chính và viễn thông.

2.5. Tài liệu về quản lý phát triển công nghệ thông tin, điện tử.

2.6. Hồ sơ về quản lý hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và trên xuất bản phẩm.

2.7. Tài liệu quản lý các hoạt động về truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện.

2.8. Tài liệu quản lý các hoạt động về quyền tác giả, bản quyền và sở hữu trí tuệ.

2.9. Hồ sơ, tài liệu về đầu tư hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

2.10. Tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về công tác quản lý, bảo vệ, khai thác tài nguyên và môi trường của tỉnh.

3.2. Hồ sơ về báo cáo công tác quản lý tài nguyên và môi trường hàng năm của các huyện, thành phố, thị xã.

3.3. Tài liệu đo đạc, bản đồ đất đai, thổ nhưỡng kèm hồ sơ về quy hoạch chi tiết và tổng thể phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh qua các thời kỳ.

3.4. Hồ sơ về quản lý, sử dụng, khai thác tài nguyên của tỉnh (thẩm định, phê duyệt khai thác tài nguyên khoáng sản...).

3.5. Hồ sơ cấp phép, thu hồi, giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân theo thẩm quyền được giao.

3.6. Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở hàng năm, nhiều năm.

3.7. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, bảo vệ môi trường và các nguồn lợi khoáng sản, các vấn đề về đất đai của tỉnh.

3.8. Hồ sơ đăng ký cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản do tỉnh quản lý.

3.9. Hồ sơ về thẩm định thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng, quản lý môi trường và đánh giá tác động môi trường.

3.10. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.

4. Sở Xây dựng

4.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về công tác xây dựng cơ bản.

4.2. Hồ sơ về quy hoạch xây dựng trên địa bàn (đồ án quy hoạch, thông tin quy hoạch, chứng chỉ quy hoạch...).

4.3. Hồ sơ về quản lý trong lĩnh vực xây dựng cơ bản (thẩm định dự án, khu đô thị mới; thẩm định thiết kế, dự toán công trình xây dựng; thẩm định, tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở).

4.4. Hồ sơ về cấp, thu hồi các loại chứng chỉ, giấy phép xây dựng theo thẩm quyền.

4.5. Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở hàng năm.

4.6. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, công tác xây dựng cơ bản hàng năm.

4.7. Hồ sơ xây dựng các công trình đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước: công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về công nghệ, thiết bị vật liệu mới, công trình có tính chất đặc thù, công trình di tích lịch sử được xếp hạng và các công trình khác.

4.8. Hồ sơ về quản lý nhà ở, công sở, thị trường bất động sản; quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp; quản lý vật liệu xây dựng.

4.9. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

5.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về các hoạt động khoa học, công nghệ của tỉnh.

5.2. Hồ sơ về báo cáo các hoạt động khoa học, công nghệ hàng năm của các huyện, thành phố, thị xã.

5.3. Hồ sơ về xây dựng, chỉ đạo điểm các mô hình trình diễn giới thiệu sản phẩm khoa học, công nghệ.

5.4. Hồ sơ về thẩm định, phê duyệt các đề tài nghiên cứu khoa học do tỉnh thực hiện:

- Đề tài cấp nhà nước.

- Đề tài cấp tỉnh.

5.5. Hồ sơ về xây dựng, hướng dẫn, quản lý: tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ.

5.6. Hồ sơ về cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ.

5.7. Tài liệu về thanh tra các vụ việc quan trọng liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ.

5.8. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.

6. Sở Tài chính

6.1. Tài liệu về quản lý lĩnh vực tài chính ở địa phương, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài chính ngân sách.

6.2. Hồ sơ về quản lý các nguồn thu và phân bổ ngân sách, điều chỉnh dự toán ngân sách theo phân cấp quản lý.

6.3. Tài liệu hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các cơ quan tài chính cấp dưới xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.

6.4. Tài liệu quản lý thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác, quyết định một số chế độ thu phí và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định.

6.5. Tài liệu về thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách huyện, các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng ngân sách tỉnh.

6.6. Tài liệu về xây dựng cơ bản: thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm, kế hoạch giải ngân các nguồn vốn xây dựng cơ bản khác.

6.7. Tài liệu thẩm định tài chính các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và các dự án khác trên địa bàn.

6.8. Tài liệu quản lý các khoản vay, nguồn viện trợ, phát hành trái phiếu theo quy định.

6.9. Tài liệu chỉ đạo, điều hành hoạt động của các quỹ đầu tư phát triển của địa phương, việc thực hiện các chính sách về tài chính đối với doanh nghiệp.

6.10. Tài liệu hướng dẫn các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc địa phương, các tổ chức xã hội thực hiện chế độ quản lý tài sản và công sản nhà nước tại địa phương.

6.11. Tài liệu quản lý công tác giá tại địa phương.

6.12. Tài liệu hướng dẫn, quản lý và kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ tài chính, kinh doanh xổ số kiến thiết.

6.13. Tài liệu về kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế, văn hóa - xã hội, doanh nghiệp theo thẩm quyền.

6.14. Tài liệu hình thành khi thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

7.1. Tài liệu về quy hoạch: hồ sơ về quy hoạch phát triển KT - XH của tỉnh theo từng thời kỳ.

7.2. Tài liệu về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội: báo cáo thực hiện kế hoạch năm, báo cáo đột xuất. Tài liệu hướng dẫn, chỉ đạo UBND các huyện, thị, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tờ trình, hồ sơ thẩm định phê duyệt kế hoạch, kinh phí ngân sách phân bổ cho các lĩnh vực đầu tư...

7.3. Hồ sơ tài liệu về quản lý đầu tư trong nước và nước ngoài, hồ sơ các dự án đầu tư XDCB do sở làm đầu mối thẩm định.

7.4. Tài liệu quản lý về công tác đấu thầu, xét thầu và chỉ định thầu theo thẩm quyền.

7.5. Tài liệu hồ sơ về thực hiện các quy định trong đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, công ty: bao gồm các hồ sơ, tờ trình, quyết định, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh...

7.6. Tài liệu về quản lý các doanh nghiệp.

7.7. Tài liệu về công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực thực hiện kế hoạch và quy định về đầu tư trên địa bàn tỉnh.

7.8. Các loại biểu đồ, bản đồ chuyên ngành của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

7.9. Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình phản ánh các sự kiện quan trọng của cơ quan, của ngành.

7.10. Tài liệu hình thành trong hoạt động chuyên môn của sở và các đơn vị trực thuộc sở khi thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

8. Sở Công Thương

8.1. Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm của ngành công thương.

8.2. Tài liệu hướng dẫn, quản lý các hoạt động toàn ngành.

8.3. Tài liệu về thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình phát triển ngành công thương, thẩm định, cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận trong lĩnh vực hoạt động của ngành công thương đối với các tổ chức và công dân.

8.4. Tài liệu về quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, hiệp hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực công thương ở địa phương.

8.5. Tài liệu về hợp tác quốc tế, liên doanh liên kết trong lĩnh vực công thương.

8.6. Tài liệu về hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực công thương đối với các Phòng Công thương, Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.

8.7. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công thương.

8.9. Tài liệu về tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật.

8.10. Tài liệu hình thành khi thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.1. Tài liệu về nông nghiệp:

- Hồ sơ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước về: giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Các văn bản chỉ đạo sản xuất nông nghiệp của sở đối với huyện, thị, thành phố.

- Báo cáo của các huyện, thị, thành phố gửi sở về thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng.

9.2. Tài liệu về lâm nghiệp:

- Tài liệu triển khai phương án giao đất, giao rừng cho cấp huyện, cấp xã sau khi được phê duyệt. Cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu sản xuất là rừng trồng cho tổ chức, cá nhân.

- Phương án kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng.

9.3. Tài liệu về thủy lợi.

- Các văn bản quản lý chỉ đạo về thủy lợi như: trạm bơm, cống, đập, đê, kè, khai thác nước. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình, về vấn đề thủy lợi trong tỉnh: xây dựng các trạm thủy lợi, hồ sơ xây dựng, tu bổ, củng cố hệ thống đê điều, phòng chống lụt bão trong tỉnh.

- Tài liệu quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh: xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi.

- Tài liệu về quản lý sông, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, trên địa bàn tỉnh theo quy định.

9.4. Tài liệu về chính sách phát triển nông thôn.

- Hồ sơ về xây dựng, chuyển đổi hợp tác nông nghiệp, khoán trong nông nghiệp, chính sách khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (chương trình xóa đói giảm nghèo, phát triển chế biến nông sản và ngành nghề nông thôn).

- Chương trình vệ sinh môi trường nông thôn (nước sạch nông thôn, nhà ở nông thôn), di dân kinh tế mới... những văn bản quản lý chỉ đạo về các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh.

9.5. Tài liệu về thủy sản:

- Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thủy sản, thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thủy sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.

- Hồ sơ kiểm tra chất lượng và kiểm định giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất giống thủy sản, tổ chức thực hiện phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.

9.6. Tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

10. Sở Tư pháp

10.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về công tác tư pháp của tỉnh.

10.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác tư pháp hàng năm của các huyện, thành phố, thị xã.

10.3. Tài liệu về quản lý công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL.

10.4. Tài liệu về phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật.

10.5. Tài liệu về chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp nhà nước của tỉnh.

10.6. Tài liệu hướng dẫn, kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở.

10.7. Hồ sơ quản lý các hoạt động của phòng Công chứng; tài liệu hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về chứng thực của UBND cấp huyện, cấp xã.

10.8. Hồ sơ về quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong phạm vi tỉnh theo quy định của pháp luật.

10.9. Hồ sơ quản lý hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp.

10.10. Hồ sơ quản lý luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật.

10.11. Tài liệu hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách.

10.12. Hồ sơ về công tác giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại.

10.13. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí.

10.14. Tài liệu hợp tác quốc tế về lĩnh vực tư pháp.

11. Sở Nội vụ

11.1. Tài liệu về tổ chức bộ máy: các đề án thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp.

11.2. Tài liệu về quản lý, sử dụng biên chế hành chính sự nghiệp: báo cáo, kế hoạch, giao chỉ tiêu biên chế hàng năm cho các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh. Các văn bản về hướng dẫn, quản lý, sử dụng biên chế đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.

11.3. Tài liệu về xây dựng chính quyền: hồ sơ bầu cử HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh, các quyết định phê duyệt các chức danh bầu cử theo quy định, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ là đại biểu HĐND các cấp, báo cáo thống kê chất lượng đại biểu HĐND theo quy định.

11.4. Tài liệu về quản lý địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính của tỉnh, huyện, xã trong phạm vi toàn tỉnh; tài liệu về chia, tách, sáp nhập, đổi tên thành phố, huyện, thị xã, thị trấn, xã, thôn, xóm.

11.5. Tài liệu về công tác cải cách hành chính, báo cáo việc thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

11.6. Tài liệu về quản lý hoạt động của các tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ.

11.7. Tài liệu về quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

11.8. Tài liệu về công tác thi đua khen thưởng.

- Hồ sơ tài liệu về công tác thi đua khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh qua các thời kỳ.

- Tài liệu về quản lý nhà nước đối với công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn nghiệp vụ công tác thi đua khen thưởng.

11.9. Tài liệu về công tác thanh tra, kiểm tra các mặt hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn của sở.

11.10. Tài liệu về nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực chuyên môn của sở.

11.11. Tài liệu về hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực của ngành nội vụ.

11.12. Tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khác được UBND tỉnh giao.

12. Thanh tra tỉnh

12.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về công tác thanh tra của tỉnh.

12.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra hàng năm của huyện, thành phố, thị xã.

12.3. Tài liệu về quản lý, chỉ đạo các hoạt động thanh tra, kiểm tra.

12.4. Tài liệu về thanh tra chuyên đề (do cấp trên chỉ đạo) thuộc các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội trong tỉnh.

12.5. Hồ sơ thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật.

13. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

13.1. Hồ sơ tài liệu về quản lý các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.

13.2. Tài liệu báo cáo hoạt động của các đoàn nghệ thuật, thể thao trong nước và nước ngoài tại tỉnh.

13.3. Tài liệu báo cáo kết quả công tác của các đơn vị trực thuộc sở hàng năm.

13.4. Tài liệu, hồ sơ tổ chức các ngày hội, ngày lễ trong tỉnh.

13.5. Hồ sơ quản lý các hoạt động về di sản văn hóa, quản lý, bảo quản các di vật, cổ vật và xếp hạng các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.

13.6. Tài liệu quản lý các hoạt động về quyền tác giả, tác phẩm văn học nghệ thuật, bản thảo, các tác phẩm nghệ thuật, các công trình nghiên cứu có giá trị nghệ thuật trên địa bàn tỉnh.

13.7. Hồ sơ báo cáo kết quả các giải thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật do tỉnh và khu vực tổ chức có đội của tỉnh tham gia.

13.8. Tài liệu về xây dựng các phong trào thể dục thể thao.

13.9. Hồ sơ quản lý đầu tư các dự án về hoạt động du lịch.

13.10. Tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.

14. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

14.1. Hồ sơ, kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm.

14.2. Báo cáo công tác lao động, thương binh và xã hội hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố.

14.3. Tài liệu quản lý về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp.

14.4. Tài liệu quản lý về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

14.5. Tài liệu về quản lý các hoạt động dạy nghề, đào tạo nghề.

14.6. Tài liệu quản lý về các lĩnh vực: lao động, tiền lương, tiền công và bảo hiểm xã hội.

14.7. Tài liệu quản lý các hoạt động về thực hiện an toàn lao động.

14.8. Tài liệu quy định thực hiện chế độ chính sách đối với gia đình có công với cách mạng.

14.9. Tài liệu hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.

14.10. Hồ sơ, tài liệu về quản lý các hoạt động phòng chống các tệ nạn xã hội và lĩnh vực bình đẳng giới.

14.11. Tài liệu quản lý các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em của tỉnh.

14.12. Tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý của ngành.

15. Sở Giáo dục và Đào tạo

15.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về công tác giáo dục và đào tạo của tỉnh.

15.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác giáo dục và đào tạo hàng năm của các huyện, thành phố, thị xã.

15.3. Hồ sơ về quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

15.4. Hồ sơ về mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.

15.5. Hồ sơ về công nhận trường mầm non, trường tiểu học, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định.

15.6. Hồ sơ về công tác tuyển sinh, thi cử, xét tuyển, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định, phân cấp chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của tỉnh.

15.7. Hồ sơ về biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý.

15.8. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác quản lý hệ thống giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh hàng năm, nhiều năm.

15.9. Hồ sơ về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của tỉnh.

16. Sở Y tế

16.1. Tài liệu về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch mạng lưới các cơ sở y tế, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm.

16.2. Tài liệu về y tế dự phòng gồm các báo cáo chuyên đề về vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng mở rộng, phòng chống sốt rét, phòng chống lao, phòng chống HIV, AIDS...

16.3. Tài liệu về tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm.

16.4. Tài liệu hướng dẫn, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định tiêu chuẩn hóa các trang thiết bị và công trình y tế, tài liệu thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện các quy định của ngành.

16.5. Tài liệu về tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản.

16.6. Về bảo hiểm y tế: tài liệu về tổ chức triển khai thực hiện các quy định về bảo hiểm y tế, quản lý quỹ bảo hiểm y tế ở địa phương.

16.7. Về đào tạo nhân lực y tế: tài liệu về tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế; chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế và quản lý các cơ sở đào tạo cán bộ y tế trên địa bàn tỉnh.

16.8. Tài liệu quản lý đối với các doanh nghiệp, tổ chức y tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực y tế ở địa phương.

16.9. Tài liệu về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế, các dự án tài trợ cho ngành y tế.

16.10. Tài liệu quản lý hệ thống y tế cơ sở.

16.11. Tài liệu về tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ ngành y tế.

16.12. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật.

16.13. Hồ sơ công nhận các danh hiệu thầy thuốc ưu tú, thầy thuốc nhân dân.

16.14. Tài liệu về thực hiện công tác thông tin, báo cáo hàng năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

16.15. Tài liệu hình thành khi thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

17. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

17.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo hàng năm về các hoạt động phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

17.2. Hồ sơ báo cáo kết quả công tác khối Đài Phát thanh các huyện, thị xã, thành phố và Đài Truyền thanh cơ sở hàng năm.

17.3. Hồ sơ về phát triển mạng lưới phát thanh, truyền thanh, truyền hình của tỉnh.

17.4. Băng ghi âm, ghi hình những sự kiện quan trọng của tỉnh (nếu được giao nhiệm vụ).

17.5. Băng ghi âm, ghi hình những nhân vật, những văn nghệ sỹ tiêu biểu của tỉnh (nếu có).

17.6. Băng ghi âm, ghi hình những phóng sự điều tra, phim khoa giáo, phim tài liệu chất lượng cao của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (nếu có).

17.7. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình của tỉnh.

18. Ban Quản lý các Khu công nghiệp của tỉnh

18.1. Hồ sơ quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp Bắc Ninh.

18.2. Hồ sơ lấy ý kiến thiết kế cơ sở và cấp Giấy phép xây dựng.

18.3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

18.4. Hồ sơ dự án cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, kèm theo Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) điều chỉnh cấp cho các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp Bắc Ninh.

18.5. Hồ sơ chấm dứt hoạt động dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), kèm theo Quyết định chấm dứt hoạt động dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) đối với các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp Bắc Ninh.

18.6. Tài liệu xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong Khu công nghiệp.

18.7. Báo cáo định kỳ tháng, quý, năm theo quy định về tình hình xây dựng, phát triển và quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh.

19. Các Hội trực thuộc UBND tỉnh: Hội Nhà báo, Hội Văn học nghệ thuật, Hội Chữ thập đỏ, Hội Người mù và Hội Y học dân tộc tỉnh.

19.1. Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo về công tác của Hội.

19.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của Hội.

19.3. Hồ sơ hội nghị về công tác của Hội.

20. Liên minh các Hợp tác xã tỉnh

20.1. Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác của Liên minh các Hợp tác xã.

20.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của Liên minh các Hợp tác xã.

20.3. Hồ sơ hội nghị về công tác của Liên minh các Hợp tác xã tỉnh.

II. CÁC CƠ QUAN NGANG SỞ DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ.

1. Tòa án nhân dân tỉnh

1.1. Văn bản chỉ đạo công tác hàng năm của Tòa án nhân dân tối cao và của Tỉnh ủy Bắc Ninh.

1.2. Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về các vụ việc điển hình.

1.3. Các báo cáo sơ kết, tổng kết; báo cáo chuyên đề về các mặt hoạt động chuyên môn hàng năm, nhiều năm.

2. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

2.1. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác năm của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.

2.2. Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân về các vụ việc điển hình.

3. Các Chi nhánh ngân hàng trên địa bàn tỉnh: Chi nhánh Ngân hàng Phát triển, Chi nhánh Ngân hàng Công thương, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.

3.1. Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác ngân hàng.

3.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của ngân hàng.

3.3. Hồ sơ hội nghị về công tác ngân hàng.

Đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Ninh: thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh thực hiện theo văn bản số 738/NHNN-VP ngày 15.7.2003 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Kho bạc Nhà nước tỉnh

4.1. Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác của kho bạc tỉnh.

4.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của Kho bạc Nhà nước tỉnh.

4.3. Hồ sơ hội nghị về công tác kho bạc.

5. Cục Thuế tỉnh.

5.1. Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quy định các mức thuế, phí, lệ phí.

5.2. Chỉ tiêu pháp lệnh và chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách Nhà nước hàng năm của tỉnh (chính thức, bổ sung, điều chỉnh).

5.3. Hồ sơ xây dựng và phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước hàng năm của ngành thuế.

5.4. Báo cáo tổng hợp nguồn thu thuế hàng năm của ngành thuế.

5.5. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác thuế của Cục Thuế tỉnh.

6. Chi Cục hải quan tỉnh

6.1. Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác hải quan trên địa bàn tỉnh.

6.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác hải quan.

6.3. Hồ sơ quản lý công tác xuất nhập khẩu hàng hóa, thu lệ phí hải quan và chống buôn lậu.

6.4 Hồ sơ hội nghị về công tác hải quan của tỉnh.

7. Điện lực tỉnh

7.1. Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác điện lực.

7.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về lĩnh vực điện lực tỉnh.

7.3. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác điện lực của tỉnh.

8. Bưu điện tỉnh Bắc Ninh

8.1. Văn bản của trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác bưu điện.

8.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình phát triển hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh.

8.3. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác bưu điện của tỉnh.

9. Viễn thông Bắc Ninh

9.1. Văn bản của Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác viễn thông.

9.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm công tác viễn thông của tỉnh.

9.3. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác viễn thông của tỉnh.

10. Bảo hiểm xã hội tỉnh

10.1. Văn bản chỉ đạo của trung ương, của tỉnh về việc thực hiện chế độ bảo hiểm trên địa bàn tỉnh.

10.2. Báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác bảo hiểm của tỉnh.

10.3. Hồ sơ, tài liệu về việc chỉ đạo, quản lý các loại hình bảo hiểm trên địa bàn tỉnh (y tế, xã hội, học sinh...) của Bảo hiểm xã hội tỉnh.

10.4. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác bảo hiểm xã hội của tỉnh.

11. Cục Thống kê tỉnh

11.1. Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác thống kê, điều tra trên địa bàn tỉnh.

11.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thống kê, điều tra.

11.3. Hồ sơ, tài liệu thống kê, điều tra cơ bản trên địa bàn tỉnh (đời sống dân cư, nơi ăn ở, sinh hoạt, nghề nghiệp, tôn giáo...).

11.4. Hồ sơ, tài liệu về tổng điều tra dân số và lao động.

11.5. Hồ sơ, tài liệu về điều tra đất đai, nhà ở.

11.6. Báo cáo phân tích và dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, nhiều năm của tỉnh.

11.7. Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của UBND tỉnh.

11.8. Hồ sơ hội nghị tổng kết về công tác thống kê./.