Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch “Xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025”
Số hiệu: | 259/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Ngọc Dũng |
Ngày ban hành: | 04/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 3 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 118/TTr-SKHCN ngày 29/01/2019 và ý kiến của Giám đốc các Sở: Tài chính tại Công văn số 112/STC-HCSN ngày 08/01/2019, Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 179/SKHĐT-ĐKKD ngày 12/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025”.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020.
Các nội dung khác tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2025, Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 trái với Kế hoạch này hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm Văn Đồng; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Định hướng
a) Xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh, tập trung vào đối tượng thanh niên, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, học sinh các trường trung học phổ thông và doanh nghiệp toàn tỉnh; chú trọng nâng cao nhận thức và năng lực của phụ nữ về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, gia tăng giá trị trong doanh nghiệp; lấy khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo làm nền tảng phát triển kinh tế - xã hội; góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển doanh nghiệp, bình đẳng giới.
b) Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, trên cơ sở Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”; Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến 2025” và Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”.
2. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển đổi mới sáng tạo
a) Dịch vụ du lịch, ẩm thực.
b) Nông nghiệp (bao gồm cả dược liệu).
c) Công nghệ thông tin - truyền thông.
d) Tái chế và xử lý chất thải.
e) Ngoài các lĩnh vực ưu tiên trên, hỗ trợ các dự án khởi nghiệp sáng tạo trong các lĩnh vực khác phục vụ thiết thực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
I. Mục tiêu chung
Hoàn thiện hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gọi tắt là Start-up); thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp.
Các mục tiêu chính từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, như sau:
a) Nâng cao nhận thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Hình thành phong trào và thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong cộng đồng; trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trong thanh niên, học sinh các trường trung học phổ thông, sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
b) Tạo lập môi trường thuận lợi, từng bước hoàn thiện cơ chế, hành lang pháp lý và nâng cao năng lực của các thành phần tham gia hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Chú trọng hình thành cơ chế, chính sách đột phá nhằm hỗ trợ và phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Tạo môi trường thuận lợi để học sinh, sinh viên hình thành và hiện thực hóa ý tưởng, dự án khởi nghiệp, góp phần tạo việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp.
c) Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành ý tưởng và xây dựng ý tưởng thành doanh nghiệp khởi nghiệp, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về việc hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên việc khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ và mô hình kinh doanh mới.
d) Thành lập và hỗ trợ mạng lưới câu lạc bộ khởi nghiệp, đầu tư xây dựng không gian làm việc chung trên địa bàn. Hình thành và phát triển các Quỹ đầu tư và xây dựng mạng lưới các nhà đầu tư và các nhà cố vấn khởi nghiệp của tỉnh.
đ) Phát triển mạnh, đa dạng hóa kênh thông tin, truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và tổ chức các hình thức ghi nhận, tôn vinh những tấm gương, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thành công trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020:
- Tập trung hoạt động tuyên truyền, truyền thông, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng và năng lực về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho từng nhóm đối tượng khác nhau.
- Tổ chức Ngày hội khởi nghiệp địa phương hàng năm theo chủ đề.
- Hình thành đội ngũ chuyên gia tư vấn khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ phát triển 10 ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo và 06 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, trong đó ít nhất có 02 dự án do phụ nữ quản lý; 01 dự án của học sinh, sinh viên.
- Thúc đẩy, hỗ trợ phát triển 03 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, trong đó ít nhất có 01 doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ và 01 doanh nghiệp do sinh viên thành lập.
- Kết nối được 02 - 03 nhà đầu tư hỗ trợ đầu tư cho các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hình thành mới từ 02 - 03 cơ sở ươm tạo ý tưởng, doanh nghiệp, không gian làm việc chung.
- 100% các trường đại học, cao đẳng có kế hoạch triển khai công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp sáng tạo.
- 100% các trường đại học, cao đẳng thành lập Câu lạc bộ sinh viên khởi nghiệp sáng tạo.
- 70% học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông được tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trong thời gian đầu nhập học và trước khi tốt nghiệp.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Xây dựng và phát triển mạnh công tác thông tin, truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi
- Nội dung:
Cổng thông tin Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có chức năng, nhiệm vụ kết nối Cổng thông tin khởi nghiệp sáng tạo Quốc gia, cộng đồng khởi nghiệp trong nước và quốc tế; thường xuyên cung cấp thông tin chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư, giao dịch đầu tư; sản phẩm; đối tác, khách hàng, mô hình kinh doanh mới; các tổ chức, cá nhân hỗ trợ, tài trợ; tin tức, sự kiện.. .liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp thông tin về công nghệ, sáng chế, giải pháp hữu ích, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ.
Cung cấp diễn đàn kết nối cung cầu công nghệ; tổ chức hình thành và khai thác kho dữ liệu khoa học và công nghệ quốc gia và của tỉnh; tổ chức các diễn đàn trực tuyến truyền thông, giáo dục và hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Thông tin và Ứng dụng Khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
b) Thực hiện Chuyên mục “Câu chuyện khởi nghiệp” trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi.
- Nội dung: Tổ chức tọa đàm trực tiếp, tọa đàm phát lại, đối thoại truyền hình,...theo các chủ đề (03 lần/năm).
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thời gian hoàn thành và phát sóng đầu tiên: Quý I năm 2019.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
c) Xây dựng truyền hình trực tuyến trên Báo điện tử Quảng Ngãi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Nội dung:
Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các cơ chế liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các hoạt động và mô hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong và ngoài tỉnh;...Tổ chức giới thiệu và quảng bá khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Quảng Ngãi nhân các sự kiện lớn được tổ chức trên địa bàn tỉnh và tham gia các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, quốc tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Báo Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thời gian hoàn thành và phát sóng đầu tiên: Quý I năm 2019.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
d) Cổng Thông tin điện tử tỉnh, các tạp chí, bản tin chuyên ngành, cổng thông tin điện tử các ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố; Đài Truyền thanh các huyện, thành phố.
- Nội dung: Thông tin, tuyên truyền, giới thiệu cơ chế, chính sách; hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các mô hình khởi nghiệp thành công của tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Ban Biên tập các tạp chí, bản tin; Đài Truyền thanh các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2025).
đ) Tuyên truyền hoạt động khởi nghiệp sáng tạo qua mạng xã hội: Facebook, Zalo,...
- Nội dung: Xây dựng các trang trên Facebook, Zalo,..về khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi để thông tin, giới thiệu hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các mô hình khởi nghiệp thành công của tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020)
e) Tổ chức các diễn đàn trực tuyến về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Cổng thông tin điện tử “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi” và các trang xã hội về khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh.
- Nội dung: Khuyến khích, đối thoại, kêu gọi và giải đáp các thông tin liên quan đến khởi nghiệp sáng tạo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
2. Hỗ trợ hoạt động đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Đối tượng, nội dung đào tạo, tập huấn:
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức các sở, ban, ngành và địa phương, các đối tượng có nhu cầu khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, quan tâm các đối tượng là phụ nữ, học sinh, sinh viên.
- Đào tạo cán bộ tư vấn, hỗ trợ về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đặc biệt, chú trọng hình thành đội ngũ chuyên gia tư vấn đổi mới sáng tạo trên địa bàn.
- Xây dựng chương trình, nội dung và phương pháp đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phù hợp cho từng nhóm đối tượng tại các trường đại học, cao đẳng trung cấp, học sinh trung học phổ thông, thanh niên nông thôn.
- Đào tạo, tập huấn về hình thành và phát triển ý tưởng khởi nghiệp, quản trị doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học; chống hàng giả,...
- Marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ, khai thác thông tin công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thanh toán tài chính, đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học, tài sản trí tuệ,...các nội dung khác quan trọng và thiết thực hơn cho sự thành công của doanh nghiệp.
- Đào tạo, tập huấn về vai trò, vị trí của các cấp Hội Phụ nữ trong vận động phụ nữ khởi nghiệp; vai trò của phụ nữ trong quản lý, làm chủ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm phát huy điểm mạnh, những lĩnh vực, ngành nghề, ý tưởng, giải pháp công nghệ để khởi nghiệp hiệu quả.
b) Phương thức tổ chức: Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, tập huấn thông qua các hình thức: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh tự tổ chức, liên kết, kêu gọi các tổ chức trong và ngoài nước tham gia đào tạo...
c) Cơ quan chủ trì:
- Sở Khoa học và Công nghệ: Thực hiện đào tạo chuyên gia tư vấn khởi nghiệp; đào tạo chuyên sâu cho các hạt giống có ý tưởng sáng tạo; đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên các trường đại học trên địa bàn tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thực hiện đào tạo, tập huấn khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp mới thành lập không quá 5 năm.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho sinh viên các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Các địa phương, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, các hiệp hội, các câu lạc bộ khởi nghiệp.
đ) Trung bình mỗi năm tổ chức 20 lớp đào tạo, tập huấn (khoảng trên 2.500 người).
e) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
3. Xây dựng và phát triển mạng lưới Câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư và khởi nghiệp.
a) Tập trung hướng dẫn, hỗ trợ 02 câu lạc bộ đã thành lập, gồm: Câu lạc bộ thanh niên khởi nghiệp tỉnh Quảng Ngãi, Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo huyện Sơn Hà mở rộng phát triển thành viên, kết nối cộng đồng khởi nghiệp trong và ngoài nước; đẩy mạnh hoạt động nuôi dưỡng, ươm tạo các ý tưởng khởi nghiệp.
- Cơ quan chủ trì:
+ Tỉnh đoàn Quảng Ngãi: Hỗ trợ hoạt động Câu lạc bộ thanh niên khởi nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
+ UBND huyện Sơn Hà: Hỗ trợ hoạt động Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo huyện Sơn Hà.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020)
b) Thành lập các câu lạc bộ Khởi nghiệp sáng tạo sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng.
- Cơ quan chủ trì: Ban Giám hiệu các trường đại học, cao đẳng.
- Cơ quan phối hợp và thực hiện: Tỉnh đoàn, Đoàn Thanh niên và Hội sinh viên các trường đại học, cao đẳng.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020)
c) Thành lập các câu lạc bộ Khởi nghiệp sáng tạo tại các địa phương có đủ điều kiện.
- Cơ quan chỉ đạo: UBND cấp huyện.
- Cơ quan chủ trì: Huyện đoàn, thành đoàn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020)
d) Thành lập và tổ chức hoạt động câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo các hợp tác xã nông nghiệp trẻ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Liên minh Hợp tác xã tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thành lập và hoạt động: Quý III năm 2019.
4. Xây dựng các cơ sở ươm tạo, không gian làm việc chung hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
4.1. Xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
a) Nội dung:
Cơ sở Ươm tạo doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi gồm khu nhà làm việc và xưởng sản xuất thực nghiệm.
b) Địa điểm: Tại Trường Đại học Phạm Văn Đồng
c) Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Phạm Văn Đồng
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng.
đ) Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020
4.2. Xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Hà.
a) Nội dung: Tập trung hỗ trợ hình thành cơ sở ươm tạo doanh nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Hà nhằm tạo không gian làm việc chung và các điều kiện cần thiết khác để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo cho thanh niên, phụ nữ,... huyện Sơn Hà nói chung và các huyện miền núi lân cận.
b) Địa điểm: Tại huyện Sơn Hà.
c) Cơ quan chủ trì: UBND huyện Sơn Hà.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng.
đ) Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020
4.3. Hình thành các vườn ươm doanh nghiệp, không gian làm việc chung tại các địa phương, trường đại học, cao đẳng, các doanh nghiệp...
a) Nội dung: Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng các vườn ươm doanh nghiệp, các khu không gian làm việc chung cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (co-working space) theo hướng xã hội hóa tại các địa phương và các trường đại học, cao đẳng, các doanh nghiệp,...
b) Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện; các trường; các doanh nghiệp; các câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
5. Tổ chức cuộc thi và ngày hội khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi, tham gia Ngày hội khởi nghiệp khu vực, quốc gia, quốc tế.
a) Tổ chức cuộc thi và ngày hội khởi nghiệp sáng tạo - TechFest tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở kết hợp ngày phụ nữ khởi nghiệp, học sinh, sinh viên khởi nghiệp hằng năm theo từng chủ đề.
- Cơ quan tham mưu: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thời gian tổ chức định kỳ: Quý IV hàng năm.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
b) Tham gia ngày hội khởi nghiệp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức, ngày hội phụ nữ khởi nghiệp do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức, ngày hội học sinh, sinh viên khởi nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức; ngày hội khởi nghiệp vùng, địa phương trong nước và ngày hội khởi nghiệp quốc tế.
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Khoa học và Công nghệ: Tham gia ngày hội khởi nghiệp quốc gia, các ngày hội khởi nghiệp vùng, địa phương trong nước và ngày hội khởi nghiệp quốc tế.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham gia ngày hội học sinh, sinh viên khởi nghiệp quốc gia.
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tham gia ngày hội phụ nữ khởi nghiệp quốc gia.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và địa phương.
- Các tổ chức tham gia: Các câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh, cộng đồng khởi nghiệp.
- Thời gian tham gia: Theo định kỳ của Bộ Khoa học và Công nghệ, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tổ chức hoặc theo thư mời của các địa phương và các tổ chức quốc tế.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020)
c) Hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp tỉnh tham gia các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo quốc gia, quốc tế: Khuyến khích cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh tham gia các cuộc thi ý tưởng sáng tạo cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, các Hiệp hội.
- Thời gian tham gia định kỳ: Theo quy định của Ban Tổ chức cuộc thi/hội thi.
d) Hàng năm và định kỳ, triển lãm hoặc hội chợ (TechMart, Tech Demo, xúc tiến thương mại, quảng bá du lịch, sản phẩm thủ công mỹ nghệ, làng nghề,…) do tỉnh, các sở, ngành, UBND cấp huyện tổ chức cần có không gian phù hợp hỗ trợ các đối tượng khởi nghiệp, đặc biệt là học sinh, sinh viên, phụ nữ khởi nghiệp tham gia trưng bày, giới thiệu, kết nối, quảng bá các sản phẩm được hình thành từ khởi nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Các câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh, cá nhân, học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
6. Tổ chức các hội thảo, diễn đàn kết nối khởi nghiệp cấp tỉnh
a) Chủ đề:
Các hội thảo/diễn đàn tổ chức tại tỉnh tập trung vào xây dựng cơ chế, chính sách liên quan thúc đẩy, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tầm nhìn chiến lược; tư vấn, kết nối nhà đầu tư; hỗ trợ pháp lý thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp; đổi mới công nghệ và bảo vệ tài sản trí tuệ, quảng bá, kết nối,… các sản phẩm khởi nghiệp; diễn đàn phụ nữ, học sinh, sinh viên Quảng Ngãi với khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; quản trị rủi ro trong khởi nghiệp, phát triển sản phẩm mới trong khởi nghiệp,...Ưu tiên những chủ đề giúp nâng cao nhận thức, kỹ năng và năng lực của người khởi nghiệp sáng tạo.
b) Định kỳ, hàng năm tổ chức các hội thảo/diễn đàn theo chủ đề hoặc đăng cai, phối hợp với các cơ quan Trung ương, các hiệp hội, các tổ chức quốc tế,... tổ chức tại Quảng Ngãi.
c) Cơ quan chủ trì:
- Sở Khoa học và Công nghệ: Tổ chức các hội thảo/hội nghị/diễn đàn về xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hội thảo chuyên sâu về sở hữu trí tuệ, sản phẩm mới và đổi mới công nghệ phục vụ khởi nghiệp sáng tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổ chức các diễn đàn “Học sinh, sinh viên Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tổ chức các hội thảo/hội nghị/diễn đàn “Phụ nữ Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức các hội thảo/hội nghị/diễn đàn “Doanh nhân Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và địa phương, các hiệp hội liên quan theo từng chủ đề.
đ) Thời gian tổ chức định kỳ: Nhân ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Ngày Doanh nhân Việt Nam,...
e) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
7. Xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung: Đào tạo chuyên sâu về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho giảng viên một số trường đại học, cao đẳng, cán bộ quản lý về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và thành viên của các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Nhóm tư vấn - hỗ trợ khởi nghiệp, câu lạc bộ khởi nghiệp,..) để hình thành đội ngũ chuyên gia tư vấn khởi nghiệp nhằm chủ động nguồn nhân lực có chuyên môn sâu về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia vào hoạt động quản lý, giảng dạy, tư vấn cho các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Trường đại học, cao đẳng.
d) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
8. Xây dựng mạng lưới nhà các nhà cố vấn khởi nghiệp và các nhà đầu tư mạo hiểm trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung: Xây dựng mạng lưới các doanh nghiệp có kinh nghiệm, thành công và có vốn liên kết với các cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp để cố vấn, hỗ trợ, đầu tư, phát triển các ý tưởng khởi nghiệp.
b) Cơ quan chủ trì: Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
9. Tổ chức kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh và hỗ trợ phát triển các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua kết nối nhà đầu tư và các Chương trình Khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh
a) Nội dung:
- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, cá nhân khởi nghiệp kết nối với đối tác, nhà đầu tư, các chương trình hỗ trợ trong nước và nước ngoài; giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục đầu tư thông qua các đại diện thương mại nước ngoài,...; hỗ trợ kết nối, tiếp cận các nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ, Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp, Quỹ đổi mới công nghệ Quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Quốc gia, các quỹ khác của Trung ương và địa phương; hỗ trợ cho các nhóm Start-up kết nối với các doanh nghiệp, các tổ chức, các nhà khoa học, trong đó chú trọng kết nối với các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Xúc tiến đầu tư hỗ trợ các Start-up, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, hỗ trợ Startup tiêu thụ sản phẩm.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương và các hiệp Hội.
d) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
10. Xây dựng Chương trình hợp tác phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
a) Nội dung:
- Mở rộng hợp tác, liên kết với các tổ chức để thu hút các nguồn lực trong và ngoài tỉnh phục vụ xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.
- Xây dựng Chương trình khung liên kết, hợp tác với các địa phương có hệ sinh thái khởi nghiệp đạt chất lượng, các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở ươm tạo ý tưởng khởi nghiệp trong và ngoài nước phục vụ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp tỉnh.
- Tổ chức các đoàn công tác tham gia các sự kiện khởi nghiệp sáng tạo, học tập kinh nghiệm tại các địa phương có hệ sinh thái khởi nghiệp thành công.
b) Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ.
d) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
11. Chương trình “Học sinh, sinh viên Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”
a) Nội dung: Khuyến khích, kêu gọi, hỗ trợ học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh tham gia sáng tạo các ý tưởng khởi nghiệp; tổ chức hướng dẫn, đào tạo kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên, học sinh.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Ban giám hiệu, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên các trường đại học, cao đẳng; Ban giám hiệu, Đoàn Thanh niên các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Tổ chức định kỳ hàng năm: Nhân ngày Học sinh sinh viên, Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, ngày thành lập ngành, ngày thành lập trường,...
đ) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
12. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Ban giám hiệu các trường đại học, cao đẳng, trường trung học phổ thông.... quan tâm hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo và các Câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn, cơ quan phụ trách tổ chức các hội thảo/diễn đàn theo từng lĩnh vực cụ thể để kết nối, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phù hợp (gọi chung là cấp ngành và địa phương)
a) Nội dung: Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Ban giám hiệu các trường đại học, cao đẳng, trường trung học phổ thông;...: Xây dựng kế hoạch xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tại địa phương, đơn vị và tạo điều kiện cho các Câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo hoạt động, tổ chức các hội thảo/diễn đàn theo từng lĩnh vực cụ thể để kết nối, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phù hợp.
b) Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và Ban giám hiệu các trường.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Thời gian thực hiện: Xuyên suốt (2019 - 2020).
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là 22.956.000.000 đồng (hai mươi hai tỷ chín trăm năm mươi sáu triệu đồng). Trong đó:
- Kinh phí từ nguồn đầu phát triển của tỉnh và huy động các nguồn kinh phí khác là 19.500.000.000 đồng (mười chín tỷ năm trăm triệu đồng).
- Kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh là 2.106.000.000 đồng (hai tỷ một trăm lẽ sáu triệu đồng).
- Kinh phí từ nguồn ngân sách được cấp cho các sở, ngành theo dự toán hàng năm để thực hiện các nội dung trong Kế hoạch: 1.350.000.000 đồng (một tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng).
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, các địa phương, các trường đại học, cao đẳng, các hiệp Hội, cộng đồng khởi nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá kết quả và tổng hợp nhiệm vụ các ngành, địa phương, xây dựng nhiệm vụ cho năm tiếp theo và báo cáo UBND tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các trường đại học, cao đẳng, trường trung học phổ thông,... trong việc huy động các nguồn lực xã hội để hỗ trợ, đầu tư phát triển cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến phụ nữ khởi nghiệp trong Kế hoạch này và các nội dung trong Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025” của Chính phủ tại địa phương theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
b) Phát động mạnh mẽ phong trào “Phụ nữ Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”, hướng dẫn các cấp hội tổ chức xây dựng Kế hoạch tại địa phương. Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
3. Tỉnh đoàn Quảng Ngãi
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc phát động phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong thanh niên; chủ trì tham mưu tổ chức cuộc thi “Ý tưởng sáng tạo” và Hội thi “Festival sáng tạo trẻ”.
b) Chỉ đạo Đoàn thanh niên, Hội Sinh viên các trường đại học, cao đẳng trong việc thực hiện Chương trình kết nối “Học sinh, sinh viên Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”. Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trường trung học phổ thông theo Kế hoạch này và các nội dung trong Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” của Chính phủ tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Phát động mạnh mẽ phong trào “Học sinh, sinh viên Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”, hướng dẫn các trường, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên,... tổ chức xây dựng Kế hoạch tại ngành, trường. Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
5. Sở Tài chính
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương trong việc lập dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện hàng năm; tổ chức thẩm định tham mưu UBND tỉnh.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc đào tạo, tập huấn các kiến thức khởi nghiệp sáng tạo cho các doanh nghiệp mới thành lập.
b) Trong quá trình hình thành, phát triển doanh nghiệp phát hiện các doanh nghiệp có ý tưởng mới, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức khác tiếp cận, hướng dẫn kết nối, hỗ trợ để phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo tại địa phương và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
8. Báo Quảng Ngãi, Đài Phát Thanh - Truyền hình Quảng Ngãi: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kịch bản, thực hiện các chuyên mục về khởi nghiệp sáng tạo hiệu quả.
9. UBND các huyện, thành phố
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch này tại địa phương.
b) Ban hành kế hoạch thực hiện. Hỗ trợ, đầu tư theo hướng xã hội hóa không gian làm việc chung tại địa phương; hỗ trợ các câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo đã thành lập tại địa phương để phát triển.
c) Xây dựng, phát triển phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa phương.
d) Chủ động trong việc cung cấp thông tin, gắn kết, đối thoại,...tạo điều kiện để cộng đồng khởi nghiệp nuôi dưỡng ý tưởng khởi nghiệp, phát triển thành doanh nghiệp khởi nghiệp.
10. Hiệp Hội các doanh nghiệp, Hội doanh nhân trẻ tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
b) Kêu gọi các doanh nghiệp tham gia đầu tư hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
c) Kêu gọi doanh nghiệp tài trợ cho các hoạt động xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo hướng xã hội hóa, chú trọng thành lập mạng lưới các nhà cố vấn và đầu tư khởi nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 30/11 hàng năm; đồng thời, nếu có vướng mắc, phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn./.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định 259/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THAM MƯU |
CƠ QUAN PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN |
KINH PHÍ |
|
I |
CÔNG TÁC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG VỀ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO |
|||||
1 |
Duy trì và phát triển Cổng thông tin Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi (tên miền khoinghiep.quangngai.gov.vn) |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
90 triệu/năm |
|
2 |
Xây dựng truyền hình trực tuyến của Báo Quảng Ngãi về “Khởi nghiệp sáng tạo’’ |
- Quý II năm 2019 - Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Báo Quảng Ngãi, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), SởKế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH), Hội Liên hiệp Phụ nữ (LHPN) tỉnh, Tỉnh đoàn |
120 triệu/năm (6 số/năm * 20 triệu/số) |
|
3 |
Xây dựng Chuyên mục “Câu chuyện khởi nghiệp” trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
- Phát sóng lần đầu: Quý II năm 2019 - Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở LĐTB&XH, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn |
195 triệu/năm (03 số tọa đàm/năm*65 triệu/số) |
|
4 |
Tuyên truyền hoạt động khởi nghiệp sáng tạo qua mạng xã hội: Facebook, Zalo,... |
- Kết nối mạng xã hội vào Quý II năm 2019 - Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông (TT&TT) |
5 triệu/năm |
|
5 |
Tổ chức các diễn đàn trực tuyến về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Cổng thông tin điện tử “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi” và các trang xã hội về khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh |
- Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở LĐTB&XH, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, Sở TT&TT |
|
|
II |
ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ TƯ VẤN KHỞI NGHIỆP VÀ TẬP HUẤN KIẾN THỨC KHỞI NGHIỆP - ĐỔI MỚI SÁNG TẠO |
|||||
1 |
Đào tạo xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh (mỗi năm 01 lớp) |
- Xuyên suốt 2019 - 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở LĐTB&XH, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, các trường đại học, cao đẳng |
75 triệu/năm (20 người/lớp*10 ngày/lớp/năm) |
|
2 |
Đào tạo chuyên sâu các hạt giống đã có ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo (mỗi năm 1 lớp) |
- Xuyên suốt 2019 - 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở LĐTBXH, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, các Câu lạc bộ; các trường đại học, cao đẳng |
30 triệu/lớp (30 người/lớp*3 ngày/năm) |
|
3 |
Tập huấn, đào tạo kiến thức khởi nghiệp sáng tạo cho doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh, lồng ghép trong chương trình bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 27/7/2016. |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hội Doanh nhân trẻ |
58 triệu/lớp Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 (3 lớp/240 người/ năm) |
|
4 |
Tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên các đại học trên địa bàn tỉnh (mỗi trường tổ chức 01 lớp/năm) |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các trường đại học trên địa bàn |
30 triệu/lớp (600 người/3 lớp/năm) |
|
4 |
Tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên các cao đẳng trên địa bàn tỉnh (mỗi trường tổ chức 01 lớp/năm) |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở KH&CN, các trường cao đẳng trên địa bàn |
26 triệu/lớp (750người/5 lớp/năm) |
|
5 |
Tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông (02 lớp/năm) |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở KH&CN, các trường THPT trên địa bàn |
- 30triệu/lớp (400 người/2 lớp/năm) |
|
6 |
Tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp sáng tạo cho phụ nữ có nhu cầu khởi nghiệp (tổ chức 02 lớp/năm) |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Sở KH&CN, các cấp Hội |
- 35 triệu/lớp (400người/2 lớp/năm) |
|
7 |
Tập huấn nâng cao nhận thức về khởi nghiệp sáng tạo cho thanh niên các huyện, thành phố |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Tỉnh đoàn |
Huyện đoàn, Hội Doanh nhân trẻ. |
- 23 triệu/lớp Quý I/2019: 300 người/3 lớp/năm Quý I/2020: 500 người/5 lớp/năm |
|
III |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CÂU LẠC BỘ KHỞI NGHIỆP, MẠNG LƯỚI NHÀ CỐ VẤN, ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
|||||
1 |
Hướng dẫn và hỗ trợ các Câu Lạc bộ (CLB Thanh niên khởi nghiệp tỉnh Quảng Ngãi, CLB khởi nghiệp đổi mới sáng tạo huyện Sơn Hà) hoạt động |
Xuyên suốt (2019-2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, BCN các Câu Lạc bộ |
|
|
2 |
Thành lập Câu Lạc bộ Khởi nghiệp sáng tạo sinh viên của các trường Đại học Phạm Văn Đồng, Đại học Tài chính - Kế toán, Cao đẳng kỹ nghệ Dung Quất |
Quý III năm 2019 |
Các Trường: Đại học Phạm Văn Đồng, Đại học Tài chính - Kế toán; Cao đẳng kỹ nghệ Dung Quất |
Sở Tài chính, Sở KH&CN, Tỉnh đoàn. |
|
|
4 |
Thành lập Câu lạc bộ các hợp tác xã nông nghiệp trẻ |
Qúy Ill năm 2019 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Liên minh Hợp tác xã, UBND các huyện, thành phố... |
|
|
5 |
Thành lập Mạng lưới các nhà cố vấn và nhà đầu tư khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Quý IV năm 2019 |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT, Tỉnh đoàn, Hội LHPN tỉnh, Sở LĐTB&XH. |
|
|
6 |
Tổ chức kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh và hỗ trợ phát triển các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Hiệp hội doanh nghiệp, Hội Nữ doanh nhân. |
|
|
IV |
XÂY DỰNG KHÔNG GIAN LÀM VIỆC CHUNG |
|||||
1 |
Xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi |
Năm 2019-2020 |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
Sở Tài chính, Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng. |
- 14,5 tỉ. - Kết hợp xã hội hóa |
|
2 |
Xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp huyện Sơn Hà |
Năm 2019-2020 |
UBND huyện Sơn Hà |
Sở Tài chính, Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng. |
- 5 tỉ - Kết hợp xã hội hóa |
|
3 |
Khuyến khích xây dựng, hình thành các cơ sở ươm tạo, không gian làm việc chung tại các địa phương, doanh nghiệp, trường đại học, cao đẳng... |
Năm 2019-2020 |
UBND các huyện, các trường; doanh nghiệp; CLB khởi nghiệp |
Sở KH&CN, các đơn vị, tổ chức liên quan. |
- Kết hợp xã hội hóa |
|
V |
NGÀY HỘI KHỞI NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGẢI VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ SẢN PHẨM KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO |
|||||
1 |
Tham gia ngày hội khởi nghiệp quốc gia, các ngày hội khởi nghiệp vùng, địa phương trong nước và ngày hội khởi nghiệp quốc tế |
Theo Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các địa phương, sở, ngành, các trường đại học, cao đẳng, các CLB khởi nghiệp sáng tạo. |
20 triệu/năm |
|
2 |
Tham gia ngày hội học sinh, sinh viên khởi nghiệp |
Theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các trường đại học, cao đẳng, PTTH, các Start-up |
15 triệu/năm |
|
3 |
Tham gia ngày hội phụ nữ khởi nghiệp quốc gia. |
Theo Kế hoạch của Hội LHPN Việt Nam |
Hội LHPN tỉnh |
Tổ chức Hội các cấp, các Start-up |
15 triệu/năm |
|
4 |
Tổ chức cuộc thi và ngày hội Khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi - TechFest QuangNgai |
Định kỳ, quý IV hàng năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT |
- 300 triệu/năm - Kết hợp xã hội hóa |
|
5 |
Hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp tỉnh tham gia các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo quốc gia, quốc tế |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT |
|
|
6 |
Quảng bá sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo tại các hội chợ, triển lãm. |
Theo Kế hoạch của Ban tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở KH&CN, Hội LHPN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hội Nữ doanh nhân, các tổ chức liên quan. |
Kết hợp xã hội hóa |
|
VI |
TỔ CHỨC CÁC HỘI THẢO/DIỄN ĐÀN/CHƯƠNG TRÌNH VỀ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO |
|||||
1 |
Hội thảo về xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, Hội thảo chuyên sâu về sở hữu trí tuệ, sản phẩm mới và đổi mới công nghệ phục vụ khởi nghiệp sáng tạo |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các CLB, các trường đại học, cao đẳng; các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo,... |
33 triệu/Hội thảo |
|
2 |
Diễn đàn “Học sinh, sinh viên Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo” |
Quý II/2020 |
Tỉnh đoàn |
Sở KH&CN, các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, các hiệp hội. |
33 triệu/diễn đàn |
|
3 |
Diễn đàn “Phụ nữ Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”. |
Quý II/2019 |
Hội LHPN tỉnh |
Sở KH&CN, Hội Nữ doanh nhân. |
33 triệu/diễn đàn |
|
4 |
Diễn đàn “Doanh nhân Quảng Ngãi với khởi nghiệp sáng tạo”. |
Quý III/2019 |
Sở kế hoạch và Đầu tư |
Sở KH&CN, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
33 triệu/diễn đàn |
|
VII |
HỢP TÁC TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO, TỔ CHỨC HỌC TẬP KINH NGHIỆM TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO |
|||||
1 |
Xây dựng Chương trình hợp tác với Quỹ khởi nghiệp doanh nghiệp KH&CN Việt Nam SVF |
Quý I năm 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH. |
|
|
2 |
Xây dựng Chương trình hợp tác với Trung tâm Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp thành phố Hồ Chí Minh |
Quý II năm 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tỉnh đoàn |
|
|
3 |
Xây dựng Chương trình hợp tác với các tổ chức nước ngoài để phát triển Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh |
Xuyên suốt (2019-2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Ngoại vụ, Sở KH&CN, Sở KH&ĐT |
|
|
4 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước theo Chương trình của Trung ương, theo yêu cầu của địa phương (1 đợt/năm) |
Xuyên suốt (2019 - 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Ngoại vụ, Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Tỉnh đoàn, Hội LHPN tỉnh, Sở GD&D9T, Sở LĐTB&XH, Trường ĐHP.V.Đồng |
100 triệu/đợt |
|
VIII |
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, TỔNG KẾT KẾ HOẠCH |
|||||
1 |
Tổ chức đánh giá công tác hàng năm và xây dựng Kế hoạch hàng năm |
Quý IV hàng năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH |
|
|
2 |
Tổ chức tổng kết Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi (2019 - 2020) |
Quý IV/2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH |
30 triệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Năm |
Tổng |
Ghi chú |
|
2019 |
2020 |
||||
1 |
Công tác thông tin tuyên truyền |
410 |
410 |
820 |
|
2 |
Đào tạo, tập huấn |
698 |
744 |
1.342 |
|
3 |
Tham gia, tổ chức cuộc thi và ngày hội khởi nghiệp sáng tạo, quảng bá sản phẩm |
350 |
350 |
700 |
|
4 |
Tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn đàn |
132 |
132 |
264 |
|
5 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp |
100 |
100 |
200 |
|
6 |
Xây dựng không gian làm việc chung |
9.500 |
10.000 |
19.500 |
|
7 |
Tổng kết Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi (2019-2020) |
|
30 |
30 |
|
Tổng cộng |
11.190 |
11.766 |
22.956 |
|
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về triển khai nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP; 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP và 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 04/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 01/KH-UBND về triển khai công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2020 về tổng kết Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Kế hoạch 79/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 79/KH-UBND về thực hiện Đề án Truyền thông tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 79/KH-UBND về triển khai nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa ứng phó với tác động của dịch Covid-19 gây ra năm 2020 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 79/KH-UBND về bảo vệ và phát triển quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP, 27/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và việc triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 công tác thông tin đối ngoại tỉnh năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/ thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 31/03/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND triển khai công tác tư pháp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2020 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 về triển khai xây dựng phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án "Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp và lĩnh vực việc làm (xuất khẩu lao động) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 418/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Các giải pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới” Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 208/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống bệnh Cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Kế hoạch 01/KH-UBND 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 01/KH-UBND thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 14/01/2019
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW và Quyết định 773/QĐ-TTg về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2018 về Khung số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2018 về "hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2025" Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2018 về chống thất thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW, Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Kế hoạch 01/KH-UBND về chủ động phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2018 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về an toàn lao động, vệ sinh lao động thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 08/01/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2018 về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường do xả chất thải trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 21/02/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại năm 2018 Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2017 thực hiện Bộ Quy tắc Ứng xử văn minh du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 939/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025" Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính và nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ công, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Kế hoạch 79/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19/2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 14/09/2018
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2017 thực hiện biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 40-CT/TU về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác báo chí trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 04/12/2018
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2017 thanh tra, kiểm tra, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển du lịch Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án triển khai tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND phòng, chống bệnh động vật và thủy sản năm 2017 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2016 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực nhà ở xã hội, nhà ở cho người có công, vùng thường xuyên bị thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Kế hoạch 79/KH-UBND về phát triển thương mại điện tử năm 2016 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2016 về triển khai thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Kế hoạch 79/KH-UBND quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 triển khai đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ trong công tác bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 09/03/2016
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2015 đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2015 thực hiện "Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập" Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND, 05/2012/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2014 thực hiện về tổ chức bộ máy tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 09/03/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt tiếp nhận tiền viện trợ nhân đạo do tổ chức Pearl S.Buck International - Mỹ tài trợ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2014 thực hiện “Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020” tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 375/QĐ-TTg về Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản đến năm 2020 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 30-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TU tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2013 triển khai Kế hoạch 88-KH/TU thực hiện Kết luận 63-KL/TW về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020 Ban hành: 09/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt Dự án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2014 - 2015 do Tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 25/03/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 939/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 23/07/2012
Kế hoạch 01/KH-UBND triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2011 thực hiện chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2015
Kế hoạch 79/KH-UBND phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2011 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an sinh xã hội năm 2011 Ban hành: 01/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi Luật Đất đai năm 2003 Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2010 về công nhận Cộng tác viên kiểm tra văn bản theo Nghị định 40/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 17/05/2018
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 939/QĐ-TTg năm 2009 về việc ứng trước vốn dự toán ngân sách nhà nước các năm 2010, 2011 Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 03/07/2009
Kế hoạch số 01/KH-UBND về việc công tác phòng, chống tham nhũng năm 2008 của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 24/11/2008
Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 04 tập thể và 01 cá nhân thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Chương trình quốc gia phòng chống bệnh Lở mồm long móng, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum" Ban hành: 02/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021