Kế hoạch 79/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19/2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 79/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 10/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/KH-UBND |
Sơn La, ngày 10 tháng 05 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị đặc biệt của đội ngũ cán bộ công chức về nội dung và ý nghĩa của việc đánh giá xếp hạng PCI, của việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Sơn La, từ đó nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách nhiệm vụ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Triển khai các nhiệm vụ sâu rộng trong toàn thể cán bộ, công chức, chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ thống nhất công tác cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh ở tất cả các cấp, các ngành tập trung vào mục tiêu hoàn thiện thể chế, ưu việt bộ máy hành chính, nâng cao chất lượng thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn khu vực.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, thủ trưởng các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến việc cải thiện chỉ số PCI, đặc biệt là việc thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; chấn chỉnh, xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực trong giải quyết công việc của người dân, doanh nghiệp.
1. Mục tiêu chung:
- Tập trung xây dựng môi trường kinh doanh, đầu tư thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo sự tin cậy đối với doanh nghiệp ngay từ khi có ý định đầu tư tại địa bàn tỉnh Sơn La.
- Phấn đấu trong năm 2017, định hướng đến năm 2020 xây dựng và củng cố môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, có tính cạnh tranh cao, đạt được các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh tối thiểu bằng mức trung bình của nhóm 20 tỉnh dẫn đầu cả nước, góp phần nâng các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh quốc gia bằng trung bình của nhóm nước ASEAN 4, tiến tới bằng trung bình của nhóm ASEAN 3.
2. Mục tiêu cụ thể:
Củng cố, duy trì các chỉ số tăng điểm năm 2016 (gồm: Gia nhập thị trường, Chi phí thời gian, Tính năng động, Cạnh tranh bình đẳng), tập trung các giải pháp cải thiện điểm của các chỉ số có trọng số lớn (gồm: Tính minh bạch, Chi phí không chính thức, Hỗ trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao động). Khắc phục hạn chế năm 2016, tập trung chỉ đạo một số nhiệm vụ phải có tính đột phá để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Phấn đấu chỉ số PCI năm 2017 của tỉnh trở lại nhóm khá trong cả nước với số điểm chung của các chỉ số trên 57,5 điểm. Phấn đấu điểm các chỉ số đạt như sau:
- Chỉ số Gia nhập thị trường: tối thiểu đạt từ 8,53 điểm trở lên.
- Chỉ số Tiếp cận đất đai: phấn đấu đạt từ 6,28 điểm trở lên.
- Chỉ số Tính minh bạch: tối thiểu đạt từ 6 điểm trở lên.
- Chỉ số Chi phí thời gian: phấn đấu đạt từ 7,02 điểm trở lên.
- Chỉ số Chi phí không chính thức: tối thiểu đạt từ 5,30 điểm trở lên.
- Chỉ số Tính năng động: phấn đấu đạt từ 5 điểm trở lên.
- Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp: tối thiểu đạt từ 6,59 điểm trở lên.
- Chỉ số Đào tạo lao động: phấn đấu đạt từ 5,1 điểm trở lên.
- Chỉ số Thiết chế pháp lý: phấn đấu đạt từ 5,51 điểm trở lên.
- Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng: tối thiểu đạt từ 5,30 điểm trở lên.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
I. Các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao thứ hạng PCI
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị:
- Tăng cường và đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, nhân dân về nội dung, ý nghĩa về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, về chỉ số PCI trong việc tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, minh bạch; về vai trò của doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương và của cả tỉnh; tạo ra sự thống nhất trong tổ chức thực hiện từ “quản lý doanh nghiệp” sang “hỗ trợ doanh nghiệp”.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện có hiệu quả Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại thông báo số 331-TB/TU ngày 25/4/2016, văn bản số 1296/UBND-TH ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh. Khắc phục các hạn chế của năm 2016, tạo bước đột phá trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 10/5/2017.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; rà soát các thủ tục hành chính không phù hợp, chồng chéo để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ; cắt giảm tối thiểu 50% thời gian thực hiện thủ tục hành chính hiện nay và khắc phục ngay các bất cập người dân và doanh nghiệp đã phản ánh. Bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện Quy chế đánh giá cơ quan, đơn vị; Quy chế thi đua khen thưởng; Quy chế đánh giá CCHC hàng năm làm cơ sở xem xét mức độ, trách nhiệm của các cấp, các ngành, trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đối với việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến chỉ số PCI của tỉnh.
2. Tăng cường tổ chức gặp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, Hợp tác xã, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh. Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức đối thoại với Doanh nghiệp 1 quý/1 lần và ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10. Hàng tháng, mời Hiệp hội doanh nghiệp dự các phiên họp UBND tỉnh, báo cáo tình hình doanh nghiệp và các kiến nghị, đề xuất.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là đầu mối tham mưu với Ban thường vụ tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch, đôn đốc tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số PCI; tổ chức ký cam kết về hỗ trợ, đồng hành doanh nghiệp với Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; tham mưu, mời VCCI phối hợp tổ chức hội thảo tại tỉnh về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tư vấn về các giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; chủ trì đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố về các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh, các cam kết đã ký với VCCI về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Định kỳ ngày 25 của tháng cuối quý, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND tỉnh, VCCI tình hình triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện các cam kết đã ký với VCCI về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại thông báo số 331-TB/TU ngày 25/4/2016. Khắc phục các hạn chế của năm 2016, tạo bước đột phá trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đưa tỉnh Sơn La đạt mục tiêu: Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) năm 2017 vào tốp khá trong các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc.
- Tham mưu đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh nội dung đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp định kỳ hàng quý; kế hoạch làm việc với VCCI 6 tháng một lần.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành tiếp tục cụ thể hóa, bổ sung hoàn thiện, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã; tập trung hoàn thiện cơ chế, chính sách về giải phóng mặt bằng, tiếp cận chính sách đất đai, đào tạo và tuyển dụng lao động tại các doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng, tạo việc làm sau đầu tư.
- Bố trí địa điểm làm việc, phối hợp với sở Nội vụ trưng tập 02 cán bộ kiêm nhiệm giúp việc và hỗ trợ hoạt động của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh từ 01/6/2017 trình UBND tỉnh quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Đề xuất mục tiêu, giải pháp cải thiện điều kiện tiếp cận đất đai của doanh nghiệp, thực hiện tốt việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá thuê đất, thuế sử dụng đất, thủ tục hành chính về đất đai, trách nhiệm về giải phóng mặt bằng,...
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan: Đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị các điều kiện đưa Trung tâm hành chính công của tỉnh chính thức hoạt động từ 01/6/2017.
6. Sở Nội vụ phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu với Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xây dựng kế hoạch năm 2017 của Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh thực hiện cả ba nhiệm vụ chỉ đạo cải cách hành chính, chỉ đạo nâng cao năng lực cạnh tranh (chỉ số PCI), chỉ đạo nâng cao chỉ số quản trị và Hành chính công (PAPI). Trình UBND tỉnh trước 20/5/2017.
7. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh:
- Tham gia tích cực cùng với chính quyền tỉnh trong việc cải thiện PCI, cải cách thủ tục hành chính và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh. Thực hiện tốt hơn nữa vai trò là cầu nối giữa chính quyền và doanh nghiệp, là kênh phản ánh nguyện vọng của các doanh nghiệp và đề xuất, phản biện các cơ chế chính sách của tỉnh đối với doanh nghiệp.
- Chuyển Văn phòng Thường trực về sở Kế hoạch và Đầu tư từ 01/6/2017. Đổi mới và nâng cao vai trò của tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; thành lập và kiện toàn các Chi hội Doanh nghiệp các huyện, thành phố, các Tổ chức tư vấn pháp lý trong việc hỗ trợ và tư vấn pháp lý, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp. Duy trì thường xuyên các hoạt động của Hiệp hội Doanh nghiệp trong các hoạt động tư vấn, kết nối Doanh nghiệp, khởi nghiệp, các hoạt động nhân đạo, từ thiện, an sinh xã hội.
- Hàng tháng dự phiên họp UBND tỉnh, tổng hợp tình hình doanh nghiệp, các kiến nghị, đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về tình hình doanh nghiệp với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam vào ngày 25 tháng cuối quý và hàng năm (trước ngày 25/12).
- Kiện toàn bộ máy làm việc, giúp việc, hoàn thiện quy chế làm việc trước ngày 01/6/2017.
(Có biểu chi tiết nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, đơn vị kèm theo)
1. Các sở, ngành, huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh năm 2017, hoàn thành gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quý II/2017 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
Định kỳ hàng quý tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20 của tháng cuối quý. Việc thực hiện kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI là một tiêu chí quan trọng để đánh giá kết quả công tác của các sở, ban, ngành, và của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; người đứng đầu các cơ quan đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong trường hợp đơn vị mình không có kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và kế hoạch của UBND tỉnh.
2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc, kiểm tra, giám sát, định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất với UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN CẢI THIỆN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Các nhiệm vụ cụ thể |
Mục tiêu 2017 |
Cơ quan chủ trì/ phối hợp |
1. |
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí Khởi sự kinh doanh (Đăng ký kinh doanh) để cải thiện thứ hạng. |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Các Sở, cơ quan gồm: Tài chính, Lao động - Thương binh xã hội, Y tế, BHXH Tỉnh và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
2. |
Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan |
Thời gian dưới 120 ngày |
Sở Xây dựng chủ trì Các Sở gồm: Công an, Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
3. |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng |
Thời gian dưới 35 ngày |
Sở Công thương (Điện lực tỉnh) chủ trì Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
4. |
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản |
Thời gian dưới 20 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì Các Sở: Tư pháp, Tài chính và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
5. |
Nâng cao tính minh bạch và khả năng Tiếp cận tín dụng |
|
Ngân hàng Nhà nước chủ trì Các Sở gồm: Tư pháp, Công Thương (Điện lực tỉnh), Thông tin truyền thông, và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
6. |
Nâng cao hiệu quả thực thi các quy định về Bảo vệ nhà đầu tư |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì UBND huyện, thành phố phối hợp |
7. |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội |
Thời gian dưới 168 giờ (Thuế là 119 giờ và Bảo hiểm là 49 giờ) |
Cục thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ trì Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
8. |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện Giao dịch thương mại qua biên giới |
Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu: 70 giờ Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu: 90 giờ |
Hải quan Sơn La chịu trách nhiệm về thủ tục hải quan Các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm về cải cách thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: Tài chính, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Văn hóa Thể thao và Du lịch. |
9. |
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian Giải quyết tranh chấp hợp đồng |
Thời gian dưới 300 ngày |
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố phối hợp |
10. |
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp |
Thời gian dưới 30 tháng |
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố phối hợp |
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì/phối hợp |
|
Nhiệm vụ nâng cao Năng lực cạnh tranh |
Tính toán thứ hạng và điểm số mục tiêu dựa trên điểm số các nhóm chỉ tiêu và trọng số tương ứng |
A. |
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản |
|
Trụ cột 1 |
Hoàn thiện Thể chế |
|
11. |
Bảo đảm quyền tài sản |
Sở Tư pháp chủ trì Các Sở: Tài nguyên và môi trường, Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
12. |
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
13. |
Hạn chế đầu tư công sai mục đích |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
14. |
Công khai, minh bạch, nghiêm cấm gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
15. |
Đảm bảo tính Độc lập tư pháp |
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì, Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
16. |
Công khai, minh bạch các quyết định hành chính. |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
17. |
Thực hiện chống lãng phí |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
18. |
Đơn giản hóa, giảm thiểu đến mức thấp nhất quy định, thủ tục hành chính |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
19. |
Nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp |
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
20. |
Nâng cao hiệu quả xử lý giải quyết tranh chấp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước |
Sở Tư pháp chủ trì Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ phối hợp |
21. |
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định chính sách của chính phủ |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
22. |
Nâng cao mức độ tin cậy vào dịch vụ ngành công an |
Công an tỉnh chủ trì |
Trụ cột 2 |
Cơ sở hạ tầng |
|
23. |
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
24. |
Nâng cao chất lượng đường bộ |
Sở Giao thông vận tải chủ trì Các Sở gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
B. |
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả |
|
Trụ cột 5 |
Đào tạo và giáo dục bậc cao |
|
28. |
Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục |
Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì |
29. |
Cải thiện mức độ sẵn có ở địa phương về các dịch vụ đào tạo chuyên ngành |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì UBND các huyện, thành phố phối hợp |
30. |
Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào tạo cán bộ |
Sở Nội vụ chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
Trụ cột 6 |
Hiệu quả của thị trường hàng hóa |
|
31. |
Mức độ cạnh tranh ở địa phương |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
32. |
Mức độ chi phối thị trường |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
33. |
Hiệu lực của chính sách chống độc quyền |
Sở Công Thương chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
34. |
Tác động của chính sách thuế tới động lực đầu tư |
Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35. |
Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế quan |
Các Sở quản lý chuyên ngành chịu trách nhiệm, gồm: Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Văn hóa TTDL. |
Trụ cột 7 |
Hiệu quả của thị trường lao động |
|
36. |
Hợp tác trong quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động |
Sở Lao động - TB và XH chủ trì UBND các huyện, thành phố phối hợp |
37. |
Đảm bảo mức độ linh hoạt về tiền lương |
Sở Lao động - TB và XH chủ trì UBND các huyện, thành phố phối hợp |
38. |
Tác động của chính sách thuế tới động lực làm việc |
Cục Thuế tỉnh chủ trì |
39. |
Trả lương theo năng suất, chất lượng công việc |
Sở Lao động - TB và XH chủ trì UBND các huyện, thành phố phối hợp |
40. |
Tăng mức độ tin cậy đối với người quản lý |
Sở Nội vụ chủ trì; Các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
41. |
Tăng khả năng giữ chân người tài |
Sở Nội vụ chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
42. |
Tăng khả năng thu hút nhân tài |
Sở Nội vụ chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
Trụ cột 8 |
Sự phát triển của thị trường tài chính |
|
43. |
Cải thiện các dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp |
Ngân hàng Nhà nước chủ trì Sở Tài chính |
44. |
Tăng khả năng chi trả cho các dịch vụ tài chính |
Ngân hàng Nhà nước chủ trì Sở Tài chính |
45. |
Tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn vay |
Ngân hàng Nhà nước chủ trì |
47. |
Đảm bảo tính lành mạnh của hệ thống ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước chủ trì |
Trụ cột 9 |
Mức độ sẵn sàng về công nghệ |
|
49. |
Mức độ sẵn có về công nghệ hiện đại |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
50. |
Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp độ doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
51. |
FDI và tác động tới chuyển giao công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
52. |
Số người sử dụng internet (% dân số) |
Sở Thông tin truyền thông chủ trì Các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
53. |
Số thuê bao dịch vụ internet băng thông (/100 dân) |
Sở Thông tin truyền thông chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
54. |
Băng thông rộng internet quốc tế (kb/s/người sử dụng) |
Sở Thông tin truyền thông chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
55. |
Số thuê bao băng thông di động (/100 dân) |
Sở Thông tin truyền thông chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
Trụ cột 10 |
Quy mô thị trường |
|
56. |
Quy mô thị trường nội địa |
Sở Công Thương chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
57. |
Quy mô thị trường nước ngoài |
Sở Công Thương chủ trì Tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
58. |
GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ) |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
59. |
Giá trị xuất khẩu %GDP |
Tất cả các Sở, ngành, địa phương |
C. |
Nhóm chỉ số về đổi mới và sự tinh thông |
|
Trụ cột 11 |
Mức độ tinh thông trong kinh doanh |
|
60 |
Số lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước |
Sở Công Thương chủ trì tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
61. |
Chất lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước |
Sở Công Thương chủ trì tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
62. |
Mức độ phát triển cụm liên kết ngành |
Sở Công Thương chủ trì tất cả các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
Trụ cột 12 |
Đổi mới công nghệ |
|
63. |
Nâng cao năng lực sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
64. |
Tăng cường liên kết doanh nghiệp - trường đại học trong nghiên cứu và phát triển |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Nội dung |
Mục tiêu 2017 (điểm) |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
CHỈ SỐ DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP |
6,59 |
Sở Công Thương chủ trì |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương) |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%) |
|
|
|
3 |
Tỷ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) |
|
|
|
|
Cung cấp thông tin thị trường |
|
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
4 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
|
|
|
5 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
|
|
|
6 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
|
|
|
|
Tư vấn thông tin pháp luật |
|
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
7 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
|
|
|
8 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho việc tư vấn về pháp luật (%) |
|
|
|
9 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật (%) |
|
|
|
|
Hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh |
|
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
10 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
|
|
|
11 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
|
|
|
12 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
|
|
|
|
Xúc tiến thương mại, hỗ trợ triển lãm |
|
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
13 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
|
|
|
14 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
|
|
|
15 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
|
|
|
|
Công nghệ và các dịch vụ liên quan |
|
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và truyền thông, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
16 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
|
|
|
17 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
|
|
|
18 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp trên cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
|
|
|
19 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
|
|
|
20 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
|
|
|
21 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
|
|
|
22 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
|
|
|
23 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
|
|
|
24 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
|
|
|
II |
CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI |
6,28 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố |
1 |
% DN có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài sản của cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc DN nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất |
|
|
|
2 |
% diện tích đất trong tỉnh có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (BTNMT) (%) |
|
|
|
3 |
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất cao đến 5: rất thấp) |
|
|
|
4 |
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
|
|
|
5 |
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) |
|
|
|
6 |
DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) |
|
|
|
7 |
% DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục |
|
|
|
8 |
% DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu |
|
|
|
III |
CHỈ SỐ THIẾT CHẾ PHÁP LÝ |
5,51 |
Tòa án tỉnh |
Sở Tư pháp và các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1 |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% thường xuyên hoặc luôn luôn) |
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp tin tưởng và khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
3 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (Tòa án Tối cao) |
|
|
|
4 |
Tỷ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh |
|
|
|
5 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
6 |
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
7 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
8 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) |
|
|
|
9 |
Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
10 |
Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
11 |
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (% có) |
|
|
|
12 |
Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm (TATC) (Chỉ tiêu mới 2014) |
|
|
|
IV |
CHỈ SỐ TÍNH MINH BẠCH |
6 |
Sở Nội vụ |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch |
|
|
|
2 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý |
|
|
|
3 |
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng) |
|
|
|
4 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Cục thuế tỉnh |
Sở Nội vụ |
5 |
Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
|
UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, Thành phố |
6 |
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng) |
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh |
|
7 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh |
|
Sở Thông tin truyền thông |
|
8 |
% DN truy cập vào website của UBND |
|
Sở Thông tin truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
|
9 |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý) |
|
Sở Tài chính |
|
10 |
Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt (% Đồng ý) |
|
|
|
V |
CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC |
5,30 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
1 |
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
2 |
% DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
|
|
|
3 |
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
4 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn) |
|
|
|
5 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
VI |
CHỈ SỐ GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG |
8,53 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trung tâm hành chính công, Cục Thuế tỉnh |
1 |
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trung tâm hành chính công |
2 |
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trung tâm hành chính công |
3 |
Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (Giá trị trung vị) |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trung tâm hành chính công |
4 |
% DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
5 |
% DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
6 |
% DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trung tâm hành chính công |
7 |
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
8 |
Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
9 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
10 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
11 |
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
12 |
Không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trung tâm hành chính công |
VII |
CHỈ SỐ CHI PHÍ THỜI GIAN |
7,02 |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công |
1 |
% DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước |
|
Thanh tra tỉnh |
|
2 |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan) |
|
Thanh tra tỉnh |
|
3 |
Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế |
|
Cục Thuế tỉnh |
|
4 |
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công |
|
5 |
Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công |
|
6 |
DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
7 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công |
|
8 |
Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm HC công |
|
9 |
Không thấy bất kì sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
VIII |
CHỈ SỐ CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG |
5,30 |
Sở Kế hoạch và ĐT |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1 |
Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của ban” (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2 |
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
3 |
Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
|
Ngân hàng nhà nước |
|
4 |
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố |
|
5 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
6 |
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
7 |
Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
8 |
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
9 |
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
10 |
Miễn giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
|
Cục thuế tỉnh |
|
11 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
12 |
Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh (% đồng ý) |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
13 |
“Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý) |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố |
|
14 |
Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý) |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, Ban, ngành |
|
IX |
CHỈ SỐ TÍNH NĂNG ĐỘNG |
5 |
Sở Nội vụ |
VP UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1 |
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2 |
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
3 |
Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% Tích cực hoặc Rất tích cực) |
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
4 |
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
Ban Thi đua- khen thưởng tỉnh, Sở Khoa học và công nghệ |
|
5 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
|
UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
|
6 |
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% lựa chọn) |
|
UBND tỉnh |
|
X |
CHỈ SỐ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG |
5,1 |
Sở Lao động TBXH |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
1 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc Rất tốt) |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt) |
|
|
|
3 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
|
|
|
4 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
|
|
|
5 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
|
|
|
6 |
% tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động |
|
|
|
7 |
% tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động |
|
|
|
8 |
Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN) |
|
|
|
9 |
Tỷ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH) |
|
|
|
10 |
Tỷ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (%) (BLĐTBXH) |
|
|
|
11 |
% số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề (%) |
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PCI 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Chỉ số |
Điểm 2016 |
Chỉ tiêu 2017 |
Tăng/giảm của 2017 so với năm 2016 |
Trọng số |
Điểm PCI 2017 (dự tính) |
Gia nhập thị trường |
8,53 |
8,53 |
0,00 |
5% |
0,427 |
Tiếp cận đất đai |
5,40 |
6,28 |
0,88 |
5% |
0,314 |
Tính minh bạch |
5,84 |
6,00 |
0,16 |
20% |
1,200 |
Chi phí thời gian |
7,02 |
7,02 |
0,00 |
5% |
0,351 |
Chi phí không chính thức |
4,92 |
5,30 |
0,38 |
10% |
0,530 |
Tính năng động |
4,70 |
5,00 |
0,30 |
5% |
0,250 |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
5,62 |
6,59 |
0,97 |
20% |
1,124 |
Đào tạo lao động |
4,90 |
5,10 |
0,20 |
20% |
1,020 |
Thiết chế pháp lý |
4,86 |
5,51 |
0,65 |
5% |
0,276 |
Cạnh tranh bình đẳng |
5,17 |
5,30 |
0,13 |
5% |
0,265 |
Cộng |
56,96 |
60,63 |
|
100% |
5,756 |
PCI |
55,49 |
|
|
|
57,559 |