Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2019 về "Đề án bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã từ nay đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 1226/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành: 31/05/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1226/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “ĐỀ ÁN BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 ca Bộ Công an quy định việc điu động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Thực hiện Công văn số 741-CV/TU ngày 02 tháng 10 năm 2018 ca Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang thống nhất chủ trương bố trí Công an chính quy đm nhiệm chức danh Công an xã;

Xét đề nghị ca Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 808/TTr-CAT-TM ngày 20 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã từ nay đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công an;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Chủ tịch HĐND tỉnh;
- Ủy ban Măt trận Tổ quốc VN tỉnh
;
- CT, các PCT, UBND tỉnh;
- LĐVP, P. NCPC, P. KTTH, P TH,
- L
ưu: VT, CAT, hvlu

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

ĐỀ ÁN

“BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 của UBND tỉnh)

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

- Thông tư s 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 ca Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;

- Nghị quyết số 111/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Công văn số 594-CV/ĐUCA ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Đảng y Công an Trung ương về việc bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã;

- Công văn số 3422/BCA-X01 ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công an về việc bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã;

- Công văn số 741-CV/TU ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh y Kiên Giang thống nhất chủ trương bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã.

II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Tỉnh Kiên Giang có 117 xã, chiếm 80,68% tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, trong đó có 36/117 xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự, dân số chiếm 70,93% dân số toàn tỉnh; các xã có vị trí quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh.

- Tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội ở xã có xu hướng gia tăng và ngày càng diễn biến phức tạp, nhất là các loại tội phạm hoạt động có tổ chức, xâm phạm nhân thân, cờ bạc, chống người thi hành công vụ,...Theo thống kê bình quân mỗi năm ở xã xảy ra 493 vụ phạm pháp hình sự, chiếm 51,9 % trong tng số vụ phạm pháp hình sự trong toàn tỉnh và có hơn 1.000 vụ vi phạm pháp luật khác. Tình hình an ninh nông thôn tiềm ẩn nhiều vấn đề bất ổn, nhất là các vụ tranh chấp đất đai, khiếu kiện đông người và công tác quản lý, thu hồi đất đ trin khai các dự án phát triển kinh tế - xã hội,... Những diễn biến tình hình trên xảy ra từ địa bàn cơ sở, do đó nếu không quyết liệt phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý kịp thời sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

- Thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về quản lý cư trú, quản lý người nước ngoài; trật tự, an toàn giao thông; quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; phòng cháy, chữa cháy; quản lý người chấp hành xong án phạt tù, người được đặc xá về địa phương, đã quy định bsung một số nhiệm vụ, quyền hạn cho Công an xã. Do đó, việc xây dựng lực lượng Công an xã chính quy sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu qu thi hành pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự ở địa bàn cơ sở.

- Việc bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã nhằm cụ thể hóa thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; tăng cường đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới; đẩy mạnh phòng, chống tội phạm; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và thực hiện các chthị, nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng chính quyền xã, phường, thị trấn vững mạnh.

- Tổ chức bộ máy Công an xã (lực lượng bán chuyên trách) thiếu ổn định, chưa đủ mạnh, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự trong tình hình mới; đội ngũ cán bộ chưa được chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ1; chế độ, chính sách còn nhiều bất cập, chưa tương xứng với chức năng, nhiệm vụ mà lực lượng này thực hiện; chế độ lương, phụ cấp theo quy định còn thấp, không đảm bảo điều kiện sinh hoạt của bản thân và gia đình, việc động viên lực lượng này an tâm phục vụ lâu dài trong ngành Công an còn gặp khó khăn2.

- Cơ sở vật chất, phương tiện công tác của Công an xã hiện nay đã lạc hậu, xuống cấp, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất3.

- Qua tổng kết 06 năm thực hiện chủ trương của Bộ Công an về bố trí Công an chính quy tại các xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, trên địa bàn tỉnh có 21 đồng chí Trưởng Công an xã, 11 đồng chí Phó Trưởng Công an xã, 03 đồng chí Công an viên là Công an chính quy. Nhìn chung, lực lượng Công an chính quy được điều động đảm nhiệm các chức danh Công an xã đã phát huy được vai trò tham mưu, nòng cốt và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Từ nay đến năm 2021 bố trí Công an xã chính quy ở tất cả các xã trong toàn tỉnh, đảm bảo mỗi xã có từ 05 Công an xã chính quy trở lên (nhưng không vượt quá khung số lượng Trưởng Công an xã, Phó Trưng Công an xã và Công an viên theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP); nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ bo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn với thế trận an ninh nhân dân vững mạnh ở địa bàn cơ sở, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và xây dựng nông thôn mới. Tập trung các nguồn lực đầu tư từ nay đến năm 2025 có 100% Công an xã có trụ sở làm việc riêng, được trang bị cơ bản phương tiện công tác và thông tin liên lạc.

2. Mục tiêu, lộ trình cụ thể bố trí Công an xã chính quy và xây dựng, sửa chữa trụ sở Công an xã:

- Năm 2019: Bố trí đủ 01 Trưởng Công an xã, 02 Phó Trưởng Công an xã, 02 Công an viên là Công an chính quy cho 36/36 xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự (Phụ lục 1) và những xã đang thiếu các chức danh Trưởng Công an xã, Phó Trưng Công an xã, Công an viên thường trực.

- Năm 2020: Bố trí 01 Trưởng Công an xã và 02 Phó Trưng Công an xã là Công an chính quy cho các xã còn lại (Phụ lục 2).

- Năm 2021: Bố trí 02 Công an viên là Công an chính quy cho các xã còn lại (Phụ lục 3); xây dựng mới 14 trụ sở làm việc (Phụ lục 4).

- Năm 2022: Xây dựng mới 14 trụ sở làm việc (Phụ lục 5).

- Năm 2023: Xây dựng mới 13 trụ sở làm việc (Phụ lục 6).

- Năm 2024: Xây dựng mới 13 trụ sở làm việc (Phụ lục 7).

- Năm 2025: Xây dựng mới 13 trụ sở làm việc (Phụ lục 8).

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Chủ động nguồn cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã:

- Rà soát, đánh giá nguồn cán bộ Công an chính quy đang công tác tại Công an các đơn vị, địa phương trực thuộc Công an tỉnh, lựa chọn những cán bộ phù hợp, đáp ứng trình độ, tiêu chuẩn để bố trí đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo lộ trình đề ra; ưu tiên lựa chọn những cán bộ lãnh đạo cấp đội, cán bộ trong diện quy hoạch lãnh đạo chỉ huy, đã qua đào tạo cơ bản và có kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu công tác địa bàn cơ sở, những cán bộ có nguyện vọng về công tác ở địa bàn cơ sở.

- Hàng năm bố trí số học viên tốt nghiệp các Trường Công an nhân dân và và chiến sỹ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được chuyển sang chế độ chuyên nghiệp về làm Công an viên các xã.

- Chú trọng làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng để cán bộ, chiến sỹ được điều động, bố trí đảm nhiệm chức danh Công an an xã nêu cao tinh thần trách nhiệm, chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương, khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ.

2. Sắp xếp, bố trí công tác đối với lực lượng bán chuyên trách:

- Đối với công chức xã đang giữ chức danh Trưởng Công an xã, có quy hoạch các chức danh lãnh đạo cấp ủy, chính quyền nhiệm kỳ 2020 - 2025, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác thì bố trí các chức danh lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, Trưởng ban, ngành, đoàn thcấp xã trong tng biên chế công chức cấp xã hoặc trình cơ quan thm quyền quyết định việc b trí các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.

- Đối với Phó Trưởng Công an xã: Tùy theo trình độ chuyên môn bố trí công tác các tổ chức đoàn thể cấp xã hoặc bố trí làm Công an viên; trường hp tham gia công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, nếu có nguyện vọng xin nghỉ việc thì được hưởng chế độ trợ cấp 01 lần (theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP và Hướng dẫn số 1058/HD-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chi trả trợ cấp một lần đối với Công an xã có thời gian tham gia công tác liên tục từ đ15 năm trở lên nghỉ việc theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP); trường hp chưa bố trí được, tạm thời được chi trả các chế độ, phụ cấp hiện hành để tiếp tục công tác cùng với Công an chính quy.

- Mỗi xã giữ lại 03 Công an viên bán chuyên trách để cùng với lực lượng Công an chính quy làm nhiệm vụ thường trực tại Công an xã.

- Đối với Công an viên ở ấp thực hiện việc sắp xếp, bố trí theo Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện Công an xã:

- Sau khi Đề án được phê duyệt: Thủ tục, thẩm quyền điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của Bộ Công an; Hội đồng nhân dân cấp huyện xem xét công nhận Trưởng Công an xã là y viên Ủy ban nhân dân cấp xã phụ trách Công an xã.

- Xây dựng và định kỳ hàng năm bổ sung quy hoạch các chức danh Trưởng Công an xã, Phó Trưng Công an xã gắn với quy hoạch các chức danh cấp ủy, chính quyền cấp xã nhằm đảm bảo nguồn cán bộ kế thừa liên tục.

- Hàng năm có kế hoạch đưa đi đào tạo chuẩn hóa cán bộ được bố trí đảm nhiệm các chức danh Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã theo quy định tiêu chun chức danh cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân.

- Định kỳ 01 lần/01 năm tchức bồi dưỡng cho Công an xã về công tác dân vận, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; công tác điều tra cơ bản; công tác qun lý nhà nước về an ninh, trật tự; kỹ năng giải quyết các tình huống về an ninh, trật tự. Thời gian, nội dung, chương trình bồi dưỡng, huấn luyện Công an xã chính quy theo quy định của Bộ Công an. Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng, xếp loại cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã.

4. Chế độ, chính sách cho Công an xã:

- Cán bộ Công an chính quy được điều động đảm nhiệm các chức danh Công an xã được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành cho địa bàn công tác (chế độ phụ cấp đặc thù, chế độ đối với cán bộ công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, chế độ phụ cấp đặc biệt, chế độ phụ cấp khu vực).

- Sĩ quan đảm nhiệm các chức danh Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã được hưởng phụ cấp chức vụ và thực hiện thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương như Trưởng Công an phường, Phó Trưởng Công an phường.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan đảm nhiệm các chức danh Công an xã nếu chưa qua đào tạo đại học, quá trình công tác tại xã hoàn thành tốt nhiệm vụ thì sau 02 năm được ưu tiên xét dự thi tuyển vào các lớp đại học theo quy định.

- Trình cơ quan thm quyền xem xét việc hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ Công an xã bán chuyên trách làm nhiệm vụ thường trực tại xã (bằng tiền ăn của lực lượng Dân quân tự vệ).

- Công an viên bán chuyên trách xã, ấp được cấp thẻ bo hiểm y tế, nếu lập thành tích xuất sắc sẽ được biu dương, khen thưởng; bị thương, hy sinh trong khi thi hành công vụ được xem xét thực hiện chính sách về thương binh, liệt sỹ.

5. Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, phương tiện giao thông, kinh phí hoạt động:

- Công an xã được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, phương tiện giao thông theo quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã và Điểm b, Khoản 3, Điều 8 Nghị đinh số 73/2009/NĐ-CP .

- Công an xã được đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên; trong trường hp thực hiện nhiệm vụ đột xuất, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ được b sung kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao.

6. Xây dựng trụ sở Công an xã:

- Công an xã có trụ sở riêng, đảm bảo tổng diện tích sàn xây dựng là 269 m2 được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn của Bộ Công an quy định. Hiện tại ưu tiên đầu tư xây dựng trụ sở cho Công an các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; Công an các xã biên giới, biển đảo, vùng sâu, vùng xa.

- Hàng năm, tùy tình hình thực tế sẽ bố trí vốn nâng cấp, sửa chữa trụ sở Công an xã.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

Tổng kinh phí thực hiện Đ án là 160.215.491.750 đồng từ nguồn ngân sách địa phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ, trong đó nguồn vốn đu tư công là 113.900.000.000 đồng và nguồn vốn sự nghiệp là 46.315.491.750 đồng (Phụ lục 9). Cụ thể như sau:

1. Kinh phí xây dựng mới 67 trụ sở, nơi làm việc từ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025: 113.900.000.000 đồng (một trăm mười ba tỷ, chín trăm triệu đồng) (Phụ lục 12).

2. Kinh phí mua sắm thiết bị thông tin liên lạc và trang thiết bị văn phòng, quân trang: 45.497.886.750 đồng (bốn mươi lăm tỷ, bốn trăm chín mươi bảy triệu, tám trăm tám mươi sáu ngàn, bảy trăm năm mươi đồng) (Phụ lục 13, 14).

- Kinh phí mua sắm trang thiết bị thông tin liên lạc: 7.920.000.000 đồng.

- Kinh phí mua sắm trang thiết bị văn phòng, quân trang: 37.577.886.750 đồng. Trong đó:

+ Nguồn vốn kinh phí do Bộ Công an bố trí theo quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BCA: 23.083.136.750 đồng.

+ Nguồn vốn cấp từ ngân sách địa phương: 14.494.750.000 đồng.

3. Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Công an xã: 797.605.000 đồng (bảy trăm chín mươi bảy triệu, sáu trăm lẻ năm nghìn đồng) (Phụ lục 11).

4. Kinh phí khảo sát, xây dựng Đề án: 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) (Phụ lục 10).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công an tỉnh:

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thống nhất lựa chọn, điều động, bổ nhiệm cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo lộ trình đề ra.

- Phối hợp với các Cục nghiệp vụ của Bộ Công an và các Trường Công an nhân dân tchức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng Công an xã.

- Hàng năm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán, nguồn vốn thực hiện Đề án trình cấp có thm quyền phê duyệt.

- Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đán; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương định kỳ sơ, tổng kết, qua đó đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hp.

2. Sở Ni v:

Phối hp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sắp xếp, bố trí và giải quyết chế độ, chính sách cho lực lượng Công an xã bán chuyên trách; hàng năm đưa vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Công an xã chính quy và bán chuyên trách.

3. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hp với Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí, phân bổ kinh phí thực hiện Đ án.

4. Sở Kế hoch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hp với Công an tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngun vốn đầu tư công xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã theo Đ án này.

5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên bán chuyên trách theo quy định.

6. y ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Căn cứ vào lộ trình bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã; chủ động sắp xếp, bố trí, thực hiện các chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách phù hp với trình độ, năng lực công tác; không bố trí lực lượng bán chuyên trách giữ chức vụ Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực ở các xã đang thiếu chức danh này.

- Hàng năm đưa vào dự toán ngân sách, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác và đảm bảo kinh phí thường xuyên cho Công an xã hoạt động; đảm bảo các trình tự, thủ tục về đất đai để bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở làm việc riêng cho Công an xã.

7. Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện Đề án bắt đầu ngày 05 tháng 6 năm 2019 và kết thúc vào ngày 30 tháng 12 năm 2025. Hàng năm, tổ chức sơ kết đánh giá kết qunhững mặt làm được, chưa được, kiến nghị giải quyết, khắc phục vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Đ án (đính kèm các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14)./.

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM, PHỨC TẠP VỀ AN NINH, TRẬT TỰ (*) BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ NĂM 2019

Số TT

CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM, PHỨC TẠP VỀ AN NINH TRẬT TỰ

01.

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

02.

Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

03.

Xã Phú Lợi, huyện Giang Thành

04.

Xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

05.

Xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành

06.

Xã Tiên Hải, thành phố Hà Tiên.

07.

Xã Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương

08.

Xã Sơn Hải, huyện Kiên Lương

09.

Xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

10.

Xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải

11.

Xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải

12.

Xã Nam Du, huyện Kiên Hải

13.

Xã An Sơn, huyện Kiên Hải

14.

Xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc

15.

Xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc

16.

Xã Thổ Châu, huyện Phú Quốc

17.

Xã Hòn Thơm, huyện Phú Quc

18.

Xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc

19.

Xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc

20.

Xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc

21.

Xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc

22.

Xã Tây Yên, huyện An Biên

23.

Xã Đông Thái, huyện An Biên

24.

Xã Hưng Yên, huyện An Biên

25.

Xã Tân Thạnh, huyện An Minh

26.

Xã Vân Khánh Đông, huyện An Minh

27.

Xã Lình Huỳnh, huyện Hòn Đất

28.

Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

29.

Xã Mỹ Hiệp Sơn, huyện Hòn Đất

30.

Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng

31.

Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng

32.

Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng

33.

Xã Thi Quản, huyện Gò Quao

34.

Xã Vĩnh Hòa Phú, huyện Châu Thành

35.

Xã Vĩnh Hòa Hiệp, huyện Châu Thành

36.

Xã Thạnh Lộc, huyện Giồng Riềng

(*) Thực hiện theo Quyết định số 1578/QĐ-BCA ngày 11/5/2011 của Bộ Công an.

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC XÃ BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ NĂM 2020

Số TT

CÁC XÃ KHÔNG TRỌNG ĐIỂM, PHỨC TẠP VỀ AN NINH TRẬT TỰ

01.

Xã Tây Yên A, huyện An Biên

02.

Xã Nam Yên, huyện An Biên

03.

Xã Nam Thái, huyện An Biên

04.

Xã Nam Thái A, huyện An Biên

05.

Xã Đông Yên, huyện An Biên

06.

Xã Mong Thọ A, huyện Châu Thành

07.

Xã Mong Thọ B, huyện Châu Thành

08.

Xã Mong Thọ, huyện Châu Thành

09.

Xã Giục Tượng, huyện Châu Thành

10.

Xã Minh Hòa, huyện Châu Thành

11.

Xã Bình An, huyện Châu Thành

12.

Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành

13.

Xã Ngọc Chúc, huyện Ging Riêng

14.

Xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng

15.

Xã Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng

16.

Xã Thạnh Hòa, huyện Giồng Riềng

17.

Xã Thạnh Bình, huyện Giồng Riềng

18.

Xã Bàn Thạch, huyện Giồng Riềng

19.

Xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng

20.

Xã Ngọc Thành, huyện Giồng Riềng

21.

Xã Ngọc Thuận, huyện Ging Ring

22.

Xã Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng

23.

Xã Hòa Lợi, huyện Giồng Riềng

24.

Xã Hòa An, huyện Giồng Riềng

25.

Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng

26.

Xã Vĩnh Thạnh, huyện Ging Ring

27.

Xã Vĩnh Phú, huyện Giồng Riềng

28.

Xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng

29.

Xã Ngọc Hòa, huyện Giồng Riềng

30.

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao

31.

Xã Định Hòa, huyện Gò Quao

32.

Xã Định An, huyện Gò Quao

33.

Xã Thủy Liễu, huyện Gò Quao

34.

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

35.

Xã Vĩnh Phước A, huyện Gò Quao

36.

Xã Vĩnh Phước B, huyện Gò Quao

37.

Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

38.

Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao

39.

Xã Bình An, huyện Kiên Lương

40.

Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

41.

Xã Hòa Điền, huyn Kiên Lương

42.

Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

43.

Xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất

44.

Xã Mỹ Thuận, huyện Hòn Đất

45.

Xã Mỹ Phước, huyện Hòn Đất

46.

Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

47.

Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

48.

Xã Mỹ Thái, huyện Hòn Đất

49.

Xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

50.

Xã Sơn Kiên, huyện Hòn Đất

51.

Xã Sơn Bình, huyện Hòn Đất

52.

Xã Tân An, huyện Tân Hiệp

53.

Xã Tân Hòa, huyện Tân Hiệp

54.

Xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp

55.

Xã Tân Thành, huyện Tân Hiệp

56.

Xã Tân Hiệp A, huyện Tân Hiệp

57.

Xã Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp

58.

Xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

59.

Xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp

60.

Xã Thạnh Đông B, huyện Tân Hiệp

61.

Xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp

62.

Xã Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận

63.

Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận

64.

Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận

65.

Xã Vĩnh Bình Nam, huyện Vĩnh Thuận

66.

Xã Bình Minh, huyện Vĩnh Thuận

67.

Xã Tân Thuận, huyện Vĩnh Thuận

68.

Xã Phong Đông, huyện Vĩnh Thuận

69.

Xã Thuận Hòa, huyện An Minh

70.

Xã Đông Hòa, huyện An Minh

71.

Xã Đông Thạnh, huyện An Minh

72.

Xã Đông Hưng, huyện An Minh

73.

Xã Đông Hưng A, huyện An Minh

74.

Xã Đông Hưng B, huyện An Minh

75.

Xã Vân Khánh, huyện An Minh

76.

Xã Vân Khánh Tây, huyện An Minh

77.

Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng

78.

Xã Thạnh Yên A, huyện U Minh Thượng

79.

Xã Vĩnh Hòa, huyện U Minh Thượng

80.

Xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá

81.

Xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC XÃ BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH CÔNG AN VIÊN CÔNG AN XÃ NĂM 2021

Số TT

CÁC XÃ KHÔNG TRỌNG ĐIỂM, PHỨC TẠP VỀ AN NINH TRẬT TỰ

01.

Xã Tây Yên A, huyện An Biên

02.

Xã Nam Yên, huyện An Biên

03.

Xã Nam Thái, huyện An Biên

04.

Xã Nam Thái A, huyện An Biên

05.

Xã Đông Yên, huyện An Biên

06.

Xã Mong Thọ A, huyện Châu Thành

07.

Xã Mong Thọ B, huyện Châu Thành

08.

Xã Mong Thọ, huyện Châu Thành

09.

Xã Giục Tượng, huyện Châu Thành

10.

Xã Minh Hòa, huyện Châu Thành

11.

Xã Bình An, huyện Châu Thành

12.

Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành

13.

Xã Ngọc Chúc, huyện Giồng Riềng

14.

Xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng

15.

Xã Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng

16.

Xã Thạnh Hòa, huyện Giồng Riềng

17.

Xã Thạnh Bình, huyện Giồng Riềng

18.

Xã Bàn Thạch, huyện Giồng Riềng

19.

Xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng

20.

Xã Ngọc Thành, huyện Giồng Riềng

21.

Xã Ngọc Thuận, huyện Giồng Riềng

22.

Xã Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng

23.

Xã Hòa Lợi, huyện Ging Ring

24.

Xã Hòa An, huyện Giồng Riềng

25.

Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng

26.

Xã Vĩnh Thạnh, huyện Giồng Riềng

27.

Xã Vĩnh Phú, huyện Giồng Riềng

28.

Xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng

29.

Xã Ngọc Hòa, huyện Giồng Riềng

30.

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao

31.

Xã Định Hòa, huyện Gò Quao

32.

Xã Định An, huyện Gò Quao

33.

Xã Thủy Liễu, huyện Gò Quao

34.

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

35.

Xã Vĩnh Phước A, huyện Gò Quao

36.

Xã Vĩnh Phước B, huyện Gò Quao

37.

Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

38.

Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao

39.

Xã Bình An, huyện Kiên Lương

40.

Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

41.

Xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

42.

Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

43.

Xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất

44.

Xã Mỹ Thuận, huyện Hòn Đất

45.

Xã Mỹ Phước, huyện Hòn Đất

46.

Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

47.

Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

48.

Xã Mỹ Thái, huyện Hòn Đất

49.

Xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

50.

Xã Sơn Kiên, huyện Hòn Đất

51.

Xã Sơn Bình, huyện Hòn Đất

52.

Xã Tân An, huyện Tân Hiệp

53.

Xã Tân Hòa, huyện Tân Hiệp

54.

Xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp

55.

Xã Tân Thành, huyện Tân Hiệp

56.

Xã Tân Hiệp A, huyện Tân Hiệp

57.

Xã Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp

58.

Xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

59.

Xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp

60.

Xã Thạnh Đông B, huyện Tân Hiệp

61.

Xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp

62.

Xã Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận

63.

Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận

64.

Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận

65.

Xã Vĩnh Bình Nam, huyện Vĩnh Thuận

66.

Xã Bình Minh, huyện Vĩnh Thuận

67.

Xã Tân Thuận, huyện Vĩnh Thuận

68.

Xã Phong Đông, huyện Vĩnh Thuận

69.

Xã Thuận Hòa, huyện An Minh

70.

Xã Đông Hòa, huyện An Minh

71.

Xã Đông Thạnh, huyện An Minh

72.

Xã Đông Hưng, huyện An Minh

73.

Xã Đông Hưng A, huyện An Minh

74.

Xã Đông Hưng B, huyện An Minh

75.

Xã Vân Khánh, huyện An Minh

76.

Xã Vân Khánh Tây, huyện An Minh

77.

Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng

78.

Xã Thạnh Yên A, huyện U Minh Thượng

79.

Xã Vĩnh Hòa, huyện U Minh Thượng

80.

Xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá

81.

Xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ NĂM 2021

STT

Danh sách các xã

Các huyện, thành phố

Ghi chú

1

Công an xã Phú Lợi

Huyện Giang Thành

Xã trọng điểm

2

Công an xã Vĩnh Phú

Huyện Giang Thành

Xã trọng điểm

3

Công an xã Hòn Tre

Huyện Kiên Hải

Xã trọng điểm

4

Công an xã Thổ Sơn

Huyện Hòn Đất

Xã trọng điểm

5

Công an xã Bình Trị

Huyện Kiên Lương

Xã trọng điểm

6

Công an xã An Minh Bắc

Huyện U Minh Thượng

Xã trọng đim

7

Công an xã Vĩnh Hòa Phú

Huyện Châu Thành

Xã trọng điểm

8

Công an xã Thạnh Lộc

Huyện Châu Thành

Xã trọng điểm

9

Công an xã Hưng Yên

Huyện An Biên

Xã trọng điểm

10

Công an xã Minh Thuận

Huyện U Minh Thượng

Xã trọng điểm

11

Công an xã Đông Yên

Huyện An Biên

 

12

Công an xã Thạnh Yên

Huyện U Minh Thượng

 

13

Công an xã Vĩnh Phú

Huyện Giồng Riềng

 

14

Công an xã Mỹ Lâm

Huyện Hòn Đất

 

 

PHỤ LỤC 5

DANH SÁCH XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ NĂM 2022

STT

Danh sách các xã

Các huyện, thành phố

Ghi chú

1

Công an xã Bình An

Huyện Châu Thành

 

2

Công an xã Nam Thái

Huyện An Biên

 

3

Công an xã Đông Hưng A

Huyện An Minh

 

4

Công an xã Đông Hưng B

Huyện An Minh

 

5

Công an xã Vĩnh Bình Bắc

Huyện Vĩnh Thuận

 

6

Công an xã Tân Thành

Huyện Tân Hiệp

 

7

Công an xã Tân Hội

Huyện Tân Hiệp

 

8

Công an xã Đnh Hòa

Huyện Gò Quao

 

9

Công an xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

Huyện Gò Quao

 

10

Công an xã Ngọc Chúc

Huyện Giồng Riềng

 

11

Công an xã Thạnh Bình

Huyện Giồng Riềng

 

12

Công an xã Thạnh Phước

Huyện Giồng Riềng

 

13

Công an xã Sơn Kiên

Huyện Hòn Đất

 

14

Công an xã Bình An

Huyện Kiên Lương

 

 

PHỤ LỤC 6

DANH SÁCH XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ NĂM 2023

STT

Danh sách các xã

Các huyện, thành phố

Ghi chú

1

Công an xã Mong Thọ A

Huyện Châu Thành

 

2

Công an xã Thuận Hòa

Huyện An Minh

 

3

Công an xã Vĩnh Phong

Huyện Vĩnh Thuận

 

4

Công an xã Thạnh Yên A

Huyện U Minh Thượng

 

5

Công an xã Tân Hiệp B

Huyện Tân Hiệp

 

6

Công an xã Thạnh Đông

Huyện Tân Hiệp

 

7

Công an xã Định An

Huyện Gò Quao

 

8

Công an xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

Huyện Gò Quao

 

9

Công an xã Bàn Tân Định

Huyện Giồng Riềng

 

10

Công an xã Hòa Thuận

Huyện Giồng Riềng

 

11

Công an xã Thạnh Hòa

Huyện Giồng Riềng

 

12

Công an xã Mỹ Thuận

Huyện Hòn Đất

 

13

Công an xã Hòa Điền

Huyện Kiên Lương

 

 

PHỤ LỤC 7

DANH SÁCH XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ NĂM 2024

STT

Danh sách các xã

Các huyện, thành phố

Ghi chú

1

Công an xã Giục Tượng

Huyện Châu Thành

 

2

Công an xã Mong Thọ B

Huyện Châu Thành

 

3

Công an xã Nam Thái A

Huyện An Biên

 

4

Công an xã Đông Hưng

Huyện An Minh

 

5

Công an xã Vân Khánh Tây

Huyện An Minh

 

6

Công an xã Vĩnh Thuận

Huyện Vĩnh Thuận

 

7

Công an xã Thạnh Đông A

Huyện Tân Hiệp

 

8

Công an xã Thủy Liễu

Huyện Gò Quao

 

9

Công an xã Ngọc Thuận

Huyện Giồng Riềng

 

10

Công an xã Ngọc Thành

Huyện Giồng Riềng

 

11

Công an xã Ngọc Hòa

Huyện Giồng Riềng

 

12

Công an xã Bình Giang

Huyện Hòn Đất

 

13

Công an xã MPhước

Huyện Hòn Đất

 

 

PHỤ LỤC 8

DANH SÁCH XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ NĂM 2025

STT

Danh sách các xã

Các huyện, thành phố

Ghi chú

1

Công an xã Vĩnh Hòa Hiệp

Huyện Châu Thành

 

2

Công an xã Minh Hòa

Huyên Châu Thành

 

3

Công an xã Đông Hòa

Huyện An Minh

 

4

Công an xã Đông Thạnh

Huyện An Minh

 

5

Công an xã Tân Thuận

Huyện Vĩnh Thuận

 

6

Công an xã Tân Hiệp A

Huyện Tân Hiệp

 

7

Công an xã Tân An

Huyện Tân Hiệp

 

8

Công an xã Thạnh Đông B

Huyện Tân Hiệp

 

9

Công an xã Vĩnh Thắng

Huyện Gò Quao

 

10

Công an xã Long Thạnh

Huyện Giồng Riềng

 

11

Công an xã Hòa An

Huyện Giồng Riềng

 

12

Công an xã Hòa Lợi

Huyện Giồng Riềng

 

13

Công an xã Nam Thái Sơn

Huyện Hòn Đất

 

 

PHỤ LỤC 9

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH CHO ĐỀ ÁN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025

Đơn vi tính: Đồng

TT

Nội dung công việc

Tổng vốn

Nguồn vốn

1

Khảo sát, xây dựng Đề án

20.000.000

Ngân sách địa phương

2

Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng Công an xã

797.605.000

Ngân sách địa phương

3

Kinh phí xây dựng mới trụ sở Công an xã

113.900.000.000

Ngân sách địa phương

4

Kinh phí trang bị, lắp đặt hệ thống máy bộ đàm

7.920.000.000

Ngân sách địa phương

5

Kinh phí mua sắm công cụ hỗ trợ và trang thiết bị văn phòng

37.577.886.750

Ngân sách Trung ương và địa phương

TỔNG CỘNG

160.215.491.750

 

 

PHỤ LỤC 10

KINH PHÍ KHẢO SÁT, XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung công việc

Tổng vốn

Nguồn vốn

1

Khảo sát, đánh giá thực trạng tình hình và công tác đảm bo an ninh trật tự địa bàn các xã

3.000.000

Ngân sách địa phương

2

Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động và trang bị cho lực lượng Công an xã

3.000.000

Như trên

3

Xây dựng đề cương khái quát và chi tiết Đề án

5.000.000

Như trên

4

Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến

5.000.000

Như trên

5

Hoàn chỉnh dự thảo Đề án

3.000.000

Như trên

6

Văn phòng phẩm

1.000.000

Như trên

TỔNG CỘNG

20.000.000

 

 

PHỤ LỤC 11

KINH PHÍ BỒI DƯỠNG VÀ TẬP HUẤN

Đơn vị tính: Đồng

Thời gian

Số lượng

Đơn giá/ học viên

Thành tiền

Nguồn kinh phí

Lớp

Học viên

Năm 2021

01

80

1.994.012

159.521.000

Ngân sách địa phương

Năm 2022

01

80

1.994.012

159.521.000

Ngân sách địa phương

Năm 2023

01

80

1.994.012

159.521.000

Ngân sách địa phương

Năm 2024

01

80

1.994.012

159.521.000

Ngân sách địa phương

Năm 2025

01

80

1.994.012

159.521.000

Ngân sách địa phương

Tổng kinh phí bồi dưỡng, tập huấn

797.605.000

 

 

PHỤ LỤC 12

KINH PHÍ XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ, NƠI LÀM VIỆC CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Hiện tại có 67 trụ sở Công an xã cần xây dựng; ước tính mỗi trụ sở 1.700.000.000 đồng.

Đơn vị tính: Đng

Mục chi

Thời gian thực hiện

Số lượng xây dựng

Đơn giá mỗi trụ sở

Thành tiền

Nguồn vốn

Xây dựng trụ sCông an xã giai đoạn 2021 - 2025

Năm 2021

14

1.700.000.000

23.800.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2022

14

1.700.000.000

23.800.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2023

13

1.700.000.000

22.100.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2024

13

1.700.000.000

22.100.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2025

13

1.700.000.000

22.100.000.000

Ngân sách địa phương

Tổng kinh phí xây dựng theo Đề án

113.900.000.000

 

 

PHỤ LỤC 13

KINH PHÍ TRANG BỊ, LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY BỘ ĐÀM CHO LỰC LƯỢNG CÔNG XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Đơn vị tính: Đng

Mục chi

Thời gian thực hiện

Số lượng

Đơn giá mỗi trụ sở

Thành tiền

Nguồn vốn

Lắp đặt hệ thống máy bộ đàm cho Công an xã giai đoạn 2021 - 2025

Năm 2021

08

220.000.000

1.760.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2022

07

220.000.000

1.540.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2023

07

220.000.000

1.540.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2024

07

220.000.000

1.540.000.000

Ngân sách địa phương

Năm 2025

07

220.000.000

1.540.000.000

Ngân sách địa phương

Tổng kinh phí mua sắm, lắp đặt hệ thống máy bộ đàm theo Đ án

7.920.000.000

 

 

PHỤ LỤC 14

KINH PHÍ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG VÀ QUÂN TRANG CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Đơn vị tính: Đồng

TT

Mục chi

Đơn vị tính

Số lượng và giai đoạn thực hiện

Cộng 2021-2025

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1.

Súng bắn đn cao su

Khu

61

61

61

61

61

305

6.500.000

1.982 500.000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

2

Đạn cao su

viên

306

306

306

306

306

1.530

95 000

145 350 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

3

Đn hơi cay

Viên

306

306

306

306

306

1.530

95.000

145.350 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

4

Dùi cui đin

Chiếc

61

61

61

61

61

305

4 100 000

1 250 500 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

5

Đèn pin

Cái

153

153

153

153

153

765

660 000

504.900.000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

6

Bình xt hơi cay BX4

Bình

61

61

61

61

61

305

1.600 000

488.000.000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

7

Găng tay bt dao VN

Đôi

61

61

61

61

61

305

960 000

292 800 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

8

Áo giáp chống đâm

Cái

68

68

68

68

68

340

2.200 000

748 000.000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

9.

Gậy nha

Chiếc

85

85

85

85

85

425

240 000

102 000.000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

10

Khóa dây trói

Cái

846

846

846

846

846

4 230

25 000

105 750 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

11.

Dùi cui cao su

Cái

234

234

234

234

234

1 170

132 000

154 440 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

12

Khóa số tám

Cái

153

153

153

153

153

765

264 000

201 960 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

13

Còi nha

Cái

153

153

153

153

153

765

40.000

30 600 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

14

Loa pin 25W

Cái

31

31

31

31

31

155

2.400.000

372.000 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

15

Máy vi tính

Bộ

24

24

23

23

23

117

15 000 000

1.755 000 000

Ngân sách địa phương

16.

Máy in

Cái

24

24

23

23

23

117

6.000.000

702 000 000

Ngân sách địa phương

17

Máy photocopy

Cái

14

14

14

14

13

69

80 000 000

5.520 000 000

Ngân sách địa phương

18

Bàn làm việc

Cái

82

82

82

82

82

410

6 600.000

2.706.000 000

Ngân sách địa phương

19

Bàn hp

Cái

12

12

12

12

12

60

6 600 000

396.000.000

Ngân sách địa phương

20

Ghế

Cái

234

234

234

234

234

1 170

1.100 000

1 287 000 000

Ngân sách địa phương

21

Gờng cá nhân

Cái

35

35

35

35

35

175

5.500 000

962.500 000

Ngân sách địa phương

22.

Tủ sắt 4 cánh

Cái

35

35

35

35

35

175

4.950 000

866.250 000

Ngân sách địa phương

23

Máy Fax

Cái

12

12

12

12

12

60

5.000 000

300 000.000

Ngân sách địa phương

(1) Trang cấp thiết bị văn phòng giai đoạn 2021 -2025

21.018.900.000

 

24.

Quần áo xuân hè ngắn tay

Bộ

3 566

3 566

3 566

3.566

3 566

17 830

390 000

6 953 700 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

25

Tất (v)

Đôi

3 566

3 566

3.566

3 566

3 566

17 830

30 000

534 900 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

26.

Giầy da kiểu sĩ quan

Đôi

1.783

1 783

1.783

1 783

1.783

8.915

475.000

4.234.625 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

27

Mũ bo him

Cái

1 783

0

0

0

1 783

3 566

300 000

1 069.800 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

28

Áo mưa

Cái

1.783

0

0

1 783

0

3 566

400 000

1.426 400 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

29

Dây lưng

Si

1.783

0

0

1.783

0

3.566

300 000

1 069.800.000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

30.

Mũ mềm

Cái

1 783

0

1.783

0

1 783

5.349

90.000

481.410 000

BCA cấp theo Thông tư 43/2013/TT- BCA

Kinh phí mua sắm quân trang cho lực lượng Công an xã, ấp

15.770.635.000

 

Dự phòng 5% thay đổi lực lượng

788.351.750

 

(2) Tổng kinh phí mua sắm quân trang và dự phòng giai đon 2021 - 2025

16.558.986.750

 

Cộng (1), (2)

37.577.886.750

 

*Ghi chú: Dkiến mi xã giữ lại 03 Công an viên ở xã (03 đồng chí x 117 xã = 351 đồng chí); hiện ti Công an viên ấp 1.432 đồng chí Tổng quân số Công an xã và ấp 1.783 đồng chí.



1 Tng số Công an xã 507 đồng chí; trong đó Trưởng Công an: 75 đồng chí; Phó Trưởng Công an: 170 đồng chí; Công an viên 262 đồng chí Còn 371/507 đồng chí Công an xã chưa qua đào tạo nghiệp vụ (chiếm 73,17%)

2 Năm 2018 có 276 Công an viên xin ngh vic

3 Qua kho sát còn 67 Công an xã chưa có tr slàm viêc riêng, 58 Công an xã thiếu công cụ, h tr, vũ khí; 117 Công an xã chưa có phương tiện thông tin liên lc (bộ đàm).





Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009