Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 77/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành: | 07/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP (KHU PHỐ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Xét Tờ trình số 5689/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:
1. Về số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố)
a) Số lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
- Đối với cấp xã loại 1: Bố trí không quá 22 người;
- Đối với cấp xã loại 2: Bố trí không quá 20 người;
- Đối với cấp xã loại 3: Bố trí không quá 19 người.
Ngoài ra, đối với xã, phường, thị trấn có nhiều dự án đầu tư được bố trí thêm 01 định suất thuộc chức danh Địa chính - Xây dựng theo quy định của tỉnh.
b) Chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 18 chức danh
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
- Trưởng ban Tuyên giáo;
- Trưởng khối vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với những xã, phường, thị trấn có tổ chức Hội nông dân);
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
- Cán bộ phụ trách công tác tiếp dân, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
- Cán bộ phụ trách kinh tế, kinh tế hợp tác, hợp tác xã;
- Cán bộ phụ trách Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp, Thương mại, Dịch vụ;
- Cán bộ phụ trách Tôn giáo - Dân tộc;
- Cán bộ phụ trách Xã hội, Gia đình và Trẻ em;
- Cán bộ phụ trách Văn hóa, Thông tin, Thể thao, Đài truyền thanh;
- Cán bộ quản lý Trung tâm văn hóa - Thể thao, Trung tâm học tập cộng đồng.
Ngoài ra, còn bố trí chức danh Địa chính - Xây dựng đối với xã, phường, thị trấn có nhiều dự án đầu tư.
2. Số lượng, chức danh đối với những người hoạt động ở ấp (khu phố)
a) Số lượng: 04 người.
b) Chức danh: 04 chức danh, cụ thể:
- Bí thư Chi bộ ấp (khu phố);
- Trưởng ấp (khu phố);
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp (khu phố);
- Phó Trưởng ấp (khu phố).
3. Quy định chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
a) Khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cụ thể như sau:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: Khoán 42 tháng mức lương cơ sở/tháng. Riêng đối với đơn vị hành chính cấp xã có từ 30 ngàn dân trở lên được khoán 45 tháng mức lương cơ sở/tháng.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: Khoán 38,5 tháng mức lương cơ sở/tháng.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: Khoán 35 tháng mức lương cơ sở/tháng.
b) Quy định mức hỗ trợ phụ cấp
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được chuyển xếp theo bằng cấp chuyên môn so với mức lương cơ sở, cụ thể như sau:
- Trình độ đại học: Chuyển xếp bậc 1 của ngạch chuyên viên, hệ số 2,34
- Trình độ cao đẳng: Chuyển xếp bậc 1 của ngạch chuyên viên cao đẳng, hệ số 2,1
- Trình độ trung cấp: Chuyển xếp bậc 1 của ngạch cán sự, hệ số 1,86
- Chưa qua đào tạo: Chuyển xếp hệ số 1,7
Trường hợp đã chuyển xếp theo trình độ chuyên môn nêu trên thì sau 05 năm kể từ ngày chuyển xếp được nâng lên bậc 2 của ngạch đã được chuyển xếp trước đó (chỉ được nâng một lần duy nhất).
4. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc và Bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Luật Bảo hiểm Y tế.
5. Quy định chế độ, chính sách đối với những người hoạt động ở ấp (khu phố)
Khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động ở ấp (khu phố), hệ số 6,2 tháng lương cơ sở/tháng, bao gồm bảo hiểm y tế, cụ thể như sau:
- Bí thư, Trưởng ấp (khu phố): Hệ số 1,58 mức lương cơ sở/tháng.
- Phó Trưởng ấp (khu phố) và Trưởng ban công tác mặt trận ấp (khu phố): Hệ số 1,46 mức lương cơ sở/tháng.
Được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định hiện hành và thực hiện chế độ kiêm nhiệm chức danh như những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
6. Chế độ kiêm nhiệm chức danh:
- Cán bộ lãnh đạo cấp xã kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách là Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo, Trưởng khối vận nhưng không hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thì cấp phó của chức danh trên được hưởng phụ cấp cán bộ không chuyên trách.
- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách; những người hoạt động không chuyên trách được bố trí kiêm nhiệm chức danh khác mà giảm một hoặc nhiều định suất theo quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp đang hưởng; phụ cấp kiêm nhiệm không phải trích đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các kỳ họp cuối năm của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất nội dung hướng dẫn Nghị quyết với Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành quyết định thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2010 về việc thông qua chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc thông qua quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) từ ngân sách địa phương; Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2010 và Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã được nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND thông qua đề án điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, phường thuộc huyện Sìn Hồ, Mường Tè và thị xã Lai Châu; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mường Tè, huyện Sìn Hồ để thành lập huyện Nậm Nhùn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND và 199/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về bố trí cộng tác viên kiêm nhiệm làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 10/05/2012
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Nghị quyết 199/2010/NQ-HĐND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp (khu phố) từ ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 02/12/2010