Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2011 phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: 1226/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Huỳnh Thế Năng
Ngày ban hành: 21/07/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1226/QĐ-UBND

An Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2011

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Xét tờ trình số 308/TTr-STC ngày 10/6/2011 của Sở Tài chính về việc phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ 6.690.000.000 đồng (sáu tỷ, sáu trăm chín mươi triệu đồng) đã bố trí cho Sở Nông nghiệp và PTNT theo Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 18/3/2011 của UBND tỉnh cho các đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2011 theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Sở Tài chính thông báo, hướng dẫn các địa phương và đơn vị liên quan sử dụng kinh phí tại Điều 1 theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các đơn vị có tên theo phụ lục, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, PCT Huỳnh Thế Năng (b/c);
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các đơn vị có tên theo phụ lục;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH.
(kèm theo phụ lục)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thế Năng

 


PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2011
(kèm theo Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: triệu đồng.

Số TT

Đơn vị

Tổng số

Nội dung chi

Tuyên truyền, vận động

Đào tạo cán bộ

Hỗ trợ phát triển sản xuất

Công tác, học tập kinh nghiệm

Quản lý và hoạt động của Ban Chỉ đạo

Mức hỗ trợ

Số lượng

Thời gian (tháng)

Thành tiền

 

Tổng cộng (I+II)

6.690

1.904

1.558

700

200

 

 

 

2.328

I

Cấp tỉnh

5.712

1.904

1.558

700

200

 

 

 

1.350

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

450

450

 

 

 

 

 

 

 

2

Hội Nông dân tỉnh

550

370

180

 

 

 

 

 

 

3

Hội Phụ nữ tỉnh

260

260

 

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh đoàn

350

350

 

 

 

 

 

 

 

5

Đài Phát thanh Truyền hình

230

230

 

 

 

 

 

 

 

6

Báo An Giang

84

84

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.400

70

780

 

200

 

 

 

1.350

8

Sở Thông tin và Truyền thông

250

90

160

 

 

 

 

 

 

9

Sở Xây dựng

108

 

108

 

 

 

 

 

 

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

90

 

90

 

 

 

 

 

 

11

Sở Nội vụ

70

 

70

 

 

 

 

 

 

12

Sở Công thương

800

 

100

700

 

 

 

 

 

13

Sở Giao thông Vận tải

70

 

70

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện (9 huyện/136 xã, TT)

978

0

0

0

0

 

 

 

978

1

Huyện Thoại Sơn

120

 

 

 

 

 

 

 

120

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

102

 

 

 

 

0,5

17 xã

12

102

2

Huyện Châu Thành

96

 

 

 

 

 

 

 

96

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

78

 

 

 

 

0,5

13 xã

12

78

3

Huyện Chợ Mới

126

 

 

 

 

 

 

 

126

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

108

 

 

 

 

0,5

18 xã

12

108

4

Huyện Phú Tân

126

 

 

 

 

 

 

 

126

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

108

 

 

 

 

0,5

18 xã

12

108

5

Huyện Châu Phú

96

 

 

 

 

 

 

 

96

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

78

 

 

 

 

0,5

13 xã

12

78

6

Huyện Tri Tôn

108

 

 

 

 

 

 

 

108

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

90

 

 

 

 

0,5

15 xã

12

90

7

Huyện Tịnh Biên

102

 

 

 

 

 

 

 

102

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

84

 

 

 

 

0,5

14 xã

12

84

8

Huyện An Phú

102

 

 

 

 

 

 

 

102

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

84

 

 

 

 

0,5

14 xã

12

84

9

Thành phố Long Xuyên

12

 

 

 

 

 

 

 

12

 

- BQL xây dựng NTM xã

12

 

 

 

 

0,5

2 xã

12

12

10

Thị xã Châu Đốc

18

 

 

 

 

 

 

 

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

18

 

 

 

 

0,5

3 xã

12

18

11

Thị xã Tân Châu

72

 

 

 

 

 

 

 

72

 

- BCĐ xây dựng NTM huyện

18

 

 

 

 

1,5

1

12

18

 

- BQL xây dựng NTM xã

54

 

 

 

 

0,5

9 xã

12

54

* Ghi chú: Kinh phí phân bổ cho Sở Nông nghiệp và PTNT đã bao gồm kinh phí đào tạo cán bộ của Cục Thống kê về kiến thức xây dựng nông thôn mới./.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.