Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1852/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1852/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 14/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 214/TTr-SVHTTDL ngày 22/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa để triển khai thực hiện đối với 44 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau, như sau:
1. Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn
1.1. Thủ tục: Cấp Giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289751-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 11 ngày làm việc (đã cắt giảm 04/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 26,67%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 11 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 33,33%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 04 ngày làm việc.
1.2. Thủ tục: Cấp Giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: BVH-CMU-278976
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), để thực hiện. Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng không quá 07 ngày làm việc.
2. Lĩnh vực Di sản Văn hóa
2.1. Thủ tục: Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289762-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 13 ngày làm việc (đã cắt giảm 02/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 13,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 13 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 20%), để thực hiện, như sau:
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký trong thời hạn 12 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
2.2. Thủ tục: Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289763-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc (đã cắt giảm 05/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 40%), để thực hiện.
2.3. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289765-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 23 ngày (đã cắt giảm 07/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 23,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 23 ngày xuống còn 20 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 33,33%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 05 ngày.
2.4. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291187
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 12 ngày làm việc (đã cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 12 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 26,67%), để thực hiện.
2.5. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291188
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 08 ngày làm việc (đã cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 08 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 30%), để thực hiện.
2.6. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291186
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 25 ngày (đã cắt giảm 05/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 16,67%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 25 ngày xuống còn 20 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 33,33%), để thực hiện.
3. Lĩnh vực Điện ảnh
3.1. Thủ tục: Cấp Giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp Giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện: + Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289511-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 10 ngày (đã cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 10 ngày xuống còn 09 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 40%), để thực hiện.
3.2. Thủ tục: Cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289512-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 13 ngày (đã cắt giảm 02/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 13,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 13 ngày xuống còn 11 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 26,67%), để thực hiện.
4. Lĩnh vực Lễ hội
4.1. Thủ tục: Đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
Số hồ sơ TTHC công khai: BVH-CMU-279065
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 18 ngày (cắt giảm 02/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 10%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 10 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 08 ngày.
4.2. Thủ tục: Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
Số hồ sơ TTHC công khai: BVH-CMU-279066
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 11 ngày (cắt giảm 04/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 26,67%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 06 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 05 ngày.
5. Lĩnh vực Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
5.1. Thủ tục: Phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu ở địa phương
Số hồ sơ TTHC công khai: BVH-CMU-279072
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 06 ngày làm việc (đã cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14,29%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 06 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 28,57%), để thực hiện.
5.2. Thủ tục: Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Số hồ sơ TTHC công khai: BVH-CMU-279070
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 39 ngày làm việc (đã cắt giảm 06/45 ngày, tỷ lệ cắt giảm 13,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 39 ngày làm việc xuống còn 37 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 17,78%), để thực hiện.
5.3. Thủ tục: Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí
Số hồ sơ TTHC công khai: BVH-CMU-279071
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 09 ngày làm việc (đã cắt giảm 01/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 10%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 09 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 20%), để thực hiện.
6. Lĩnh vực Mỹ thuật Nhiếp ảnh Triển lãm
6.1. Thủ tục: Cấp Giấy phép triển lãm mỹ thuật
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289756-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 06 ngày làm việc (đã cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14,29%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 06 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 28,57%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 02 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc.
6.2. Thủ tục: Cấp Giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289759-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 06 ngày làm việc (đã cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14,29%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 06 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 28,57%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 02 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc.
6.3. Thủ tục: Cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289760-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 06 ngày làm việc (đã cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14,29%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 06 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 28,57%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 02 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc.
6.4. Thủ tục: Cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289761-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 06 ngày làm việc (đã cắt giảm 01/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 14,29%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 06 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 28,57%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 02 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc.
6.5. Thủ tục: Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289758-TT
Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28,57%) hoặc 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Thời gian giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép.
- Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị hoặc trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với trường hợp phải xin ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và các hồ sơ có liên quan, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
7. Lĩnh vực Quản lý, sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
7.1. Thủ tục: Cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-289922-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 04 ngày làm việc (đã cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), để thực hiện.
8. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
8.1. Thủ tục: Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
Số hồ sơ TTHC công khai T-CMU-289843-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 07 ngày (đã cắt giảm 08/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 53,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 07 ngày xuống còn 06 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 60%), để thực hiện.
8.2. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291310
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 08 ngày (đã cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 08 ngày xuống còn 07 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 30%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 03 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 04 ngày.
8.3. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291311
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 08 ngày (đã cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 08 ngày xuống còn 07 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 30%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 03 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 04 ngày.
8.4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291312
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 08 ngày (đã cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 08 ngày xuống còn 07 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 30%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 03 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 04 ngày.
9. Lĩnh vực Khách sạn và dịch vụ du lịch khác
9.1. Thủ tục: Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291076
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 16 ngày (đã cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 16 ngày xuống còn 11 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 45%), để thực hiện.
9.2. Thủ tục: Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291077
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 16 ngày (đã cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 16 ngày xuống còn 11 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 45%), để thực hiện.
9.3. Thủ tục: Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291078
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 16 ngày (đã cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 16 ngày xuống còn 11 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 45%), để thực hiện.
9.4. Thủ tục: Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291079
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 24 ngày (đã cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 24 ngày xuống còn 15 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 50%), để thực hiện.
9.5. Thủ tục: Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291080
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 16 ngày (đã cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 16 ngày xuống còn 11 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 45%), để thực hiện.
9.6. Thủ tục: Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291081
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 16 ngày (đã cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 16 ngày xuống còn 11 ngày (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 45%), để thực hiện.
10. Lĩnh vực Lữ hành
10.1. Thủ tục: Công nhận điểm du lịch
Số hồ sơ TTHC công khai: CMU-291093
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 24 ngày làm việc (đã cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 24 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 33,33%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 12 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc.
11. Lĩnh vực Gia đình
11.1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp tỉnh)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290053-TT
Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 21 ngày làm việc (đã cắt giảm 09/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 21 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 56,67%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 07 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 06 ngày làm việc.
11.2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp tỉnh)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290054-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc (đã cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 40%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc.
11.3. Thủ tục: Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp tỉnh)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290055-TT
Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 12 ngày làm việc (đã cắt giảm 08/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 12 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 50%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 04 ngày làm việc.
11.4. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp tỉnh)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290056-TT
Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 21 ngày làm việc (đã cắt giảm 09/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 21 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 46,67%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 10 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 06 ngày làm việc.
11.5. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp tỉnh)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290057-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc (đã cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 46,67%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc.
11.6. Thủ tục: Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp tỉnh)
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290058-TT
Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 12 ngày làm việc (đã cắt giảm 08/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 12 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 50%), để thực hiện, trong đó:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định trong thời hạn 06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 04 ngày làm việc.
11.7. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290059-TT
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.8. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290060-TT
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.9. Thủ tục: Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290061-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc (đã cắt giảm 04/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 57,14%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 71,43%), để thực hiện.
11.10. Thủ tục: Cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290062-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc (đã cắt giảm 04/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 57,14%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 71,43%), để thực hiện.
11.11. Thủ tục: Cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290063-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc (đã cắt giảm 04/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 57,14%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 71,43%), để thực hiện.
11.12. Thủ tục: Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Số hồ sơ TTHC công khai: T-CMU-290064-TT
Thời hạn giải quyết theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc (đã cắt giảm 04/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 57,14%). Nay, tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc (nâng tỷ lệ cắt giảm lên 71,43%), để thực hiện.
12. Lý do đơn giản hóa (tại Điều 1 Quyết định này)
Tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết nhằm tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ quy định về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đồng thời, nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Trên cơ sở quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 10/4/2019, giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh đầy đủ nội dung thông tin của quy trình nội bộ, liên thông và điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đối với 44 thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 Quyết định này; khẩn trương hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân cập nhật, điều chỉnh thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ và thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về triển khai Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam” tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về điều tra, khảo sát ứng dụng dịch vụ công của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Đồng Nai Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về tổ chức các hoạt động kỷ niệm 130 năm Ngày thành lập tỉnh và Ngày hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 14/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ; tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, quản lý lao động ngoài nước, bảo trợ xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ tỉnh Nam Định, theo Nghị quyết 132/NQ-CP Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 triển khai Quyết định 1045/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình truyền thông về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND 2018 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài liệu nội bộ được bổ sung thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục kiểm kê di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 938/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027" trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Quản lý ngoại thương Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổ chức cuộc thi tìm hiểu Bộ luật Dân sự năm 2015 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thi hành Luật Thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và Nghị quyết 05-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 816/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 phân công thực hiện Chương trình làm việc toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tiền Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 Đề án tổng thể tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại khu quy hoạch Trung tâm hành chính - Quảng trường huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2015 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 phát triển sản phẩm du lịch đặc thù Đồng Tháp Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2015 định mức hỗ trợ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án 02-ĐA/TU về thực hiện Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện "Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 05/11/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị Quyết 11-NQ/TU về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu khu vực miền Trung và cả nước giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Kế hoạch 107/KH-UBND về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi Quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan thẩm định trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng năm 2020 Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 03/12/2015