Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 816/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 612/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 816/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2015 CỦA UBND TỈNH GIA LAI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tư Pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 87/2016/TT-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1661/TTr-STNMT ngày 10 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên:
UBND cấp huyện nơi có đất cần xác định giá có trách nhiệm lập phương án và chuẩn bị 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực) nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định Phương án giá đất cụ thể;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu vực;
d. Các văn bản kèm theo:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kèm theo bản vẽ (nếu có);
- Các văn bản có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đối với thửa đất cần định giá (nếu có).
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
UBND cấp huyện lập hồ sơ cho từng công trình (dự án) khác nhau.
UBND cấp huyện nơi có đất cần định giá có trách nhiệm lập phương án và nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường 03 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Hồ sơ cho mỗi công trình (dự án) gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định Phương án giá đất;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu vực;
d. Xây dựng phương án giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất với các nội dung chủ yếu sau:
- Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
- Việc áp dụng phương pháp định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
- Kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
- Đánh giá tác động về kinh tế- xã hội của các phương án giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
e. Các văn bản kèm theo:
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất, thửa đất; Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất cần định giá;
- Thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất hoặc khu đất cần định giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Các văn bản có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đối với thửa đất hoặc khu đất cần định giá (nếu có).”
3. Sửa đổi Khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
UBND cấp huyện nơi có đất cần định giá có trách nhiệm lập phương án cho tổng Khu quy hoạch khác nhau.
Hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường 03 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Hồ sơ cho mỗi Khu quy hoạch gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định Phương án giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu vực;
d. Xây dựng phương án giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất với các nội dung chủ yếu sau:
- Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
- Việc áp dụng phương pháp định giá đất;
- Kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất;
- Đánh giá tác động về kinh tế- xã hội của các phương án giá đất.
e. Các văn bản kèm theo:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc khu đất;
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất hoặc khu đất cần định giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Các văn bản có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đối với thửa đất hoặc khu đất cần định giá (nếu có);
- Biên bản bàn giao đất hoặc văn bản xác định đất không phải giải phóng mặt bằng.
- Biên bản nghiệm thu công trình hạ tầng kỹ thuật hoàn thành để đưa vào sử dụng (đối với trường hợp phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật); Trường hợp đầu tư hạ tầng kỹ thuật song song với việc tổ chức đấu giá thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phương án đấu giá.”
4. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Trình tự xác định giá đất cụ thể
1. Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hoặc trả hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục thì trình Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh Gia Lai.
Trường hợp hồ sơ phức tạp, cần thiết phải tổ chức kiểm tra thực tế hoặc kéo dài thời gian kiểm tra hồ sơ, thì thời gian để Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh (gọi chung là Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh) được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
2. Thẩm định phương án giá đất
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, gửi 01 bộ để gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định Phương án giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về phương án giá đất;
- Dự thảo Phương án giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất của cấp huyện;
- Chứng thư định giá đất đối với trường hợp thuê tổ chức có chức năng tư vấn giá đất;
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các Sở, ngành, cơ quan liên quan (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính (Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh) thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, thẩm định, và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 03 ngày làm việc.
3. Trình phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Hồ sơ gồm có:
a. Tờ trình phê duyệt phương án giá đất;
b. Dự thảo phương án giá đất của cấp huyện;
c. Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất của cấp huyện;
d. Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh Gia Lai;
e. Dự thảo quyết định của UBND tỉnh (bản giấy và file điện tử).
4. Phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 1516/QĐ-UBND; 1389/QĐ-UBND và 1658/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và Hoạt động; quy chế quản lý tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Trà Vinh Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung 19 điểm đầu tư kinh doanh xăng dầu và phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 04/04/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do hạn hán gây ra đối với vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi, thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 22/11/2014