Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 816/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 27/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 816/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 03 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 1102-TB/KL ngày 24/01/2018 của Thường trực Tỉnh ủy về kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 02/03/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Căn cứ nội dung Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc nhà nước, Đài Phát thanh truyền hình; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Bí thư Tỉnh đoàn, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc các đơn vị: Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Giám đốc các Ban quản lý rừng: Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu Vườn Quốc gia Côn Đảo, Ban quản lý Rừng phòng hộ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi cục kiểm lâm tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy Thông báo số 1102-TB/TU ngày 24/01/2018 về kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu
- Trồng rừng làm tăng diện tích có rừng, tăng độ che phủ của rừng; nâng cao chất lượng của rừng; phục hồi lại các sinh thái đã bị tác động, bảo tồn đa dạng sinh học; trồng cây phân tán tạo các mảng xanh tại các khu dân cư, tuyến phố, cải thiện môi trường sống của người dân, giảm thiểu các ảnh hưởng xấu của biến đổi khí hậu đến đời sống, sản xuất, kinh doanh của người dân;
- Phát huy hiệu quả chức năng phòng hộ như bảo vệ nguồn nước, đất đai và điều hòa khí hậu, giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt, bảo vệ môi trường sinh thái; tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương thông qua trồng, chăm sóc rừng trồng và cây phân tán; cung cấp nguồn nguyên liệu, dược liệu, lâm sản, đặc sản, lương thực, du lịch sinh thái ... phục vụ cho nhu cầu của con người.
2. Nhiệm vụ
- Trồng rừng và trồng cây phân tán phải đúng yêu cầu kỹ thuật về quy cách trồng; lựa chọn loài cây phù hợp với điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng; ưu tiên lựa chọn các loài cây thường xanh, có nguồn gốc bản địa có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, có tính chịu hạn, chống dịch bệnh cao;
- Cây trồng được chăm sóc, bảo vệ tốt thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh như tưới nước, bón phân, xới đất, phát dọn thực bì phòng cháy, xịt thuốc bảo vệ (nếu có phát sinh dịch bệnh);
- Lựa chọn cây để trồng rừng và trồng cây phân tán phù hợp với thổ nhưỡng, thời tiết, điều kiện chăm sóc, mục đích trồng để mang lại hiệu quả cao nhất cây trồng rừng là cây bản địa có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, nhanh khép tán tạo độ che phủ của rừng; cây phân tán là cây có khả năng tạo bóng mát, cảnh quan, đồng thời không ảnh hưởng đến quy hoạch đô thị, đường xá, ...;
- Quỹ đất để trồng rừng, trồng cây phân tán phải ổn định lâu dài, phù hợp với quy hoạch, tránh lãng phí khi xảy ra trường hợp nhổ bỏ cây trồng để xây dựng, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Các địa phương, đơn vị, Ban quản lý rừng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trồng, chăm sóc rừng trồng và cây phân tán hàng năm; báo cáo kết quả thực hiện, đánh giá hiệu quả, khó khăn trong quá trình thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ hàng quý để tổng hợp.
1. Trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán:
1.1. Diện tích trồng rừng tập trung |
: 3.913,89 ha, trong đó: |
+ Trồng mới rừng |
: 470,07 ha; |
+ Trồng nâng cao chất lượng |
: 413,76 ha; |
+ Trồng rừng thay thế |
: 1.697,06 ha; |
+ Trồng rừng sản xuất |
: 1.333 ha. |
1.2. Trồng cây phân tán |
: 143.791 cây, trong đó: |
+ Các Ban quản lý rừng |
: 0 cây; |
+ Các địa phương, đơn vị |
: 143.791 cây. |
2. Tổng kinh phí trồng rừng giai đoạn 2018-2020: 118.511,95 triệu đồng.
3. Nguồn kinh phí: nguồn ngân sách nhà nước, nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp.
4. Phân kỳ thực hiện:
Nội dung |
2018 |
2019 |
2020 |
- Diện tích trồng rừng tập trung |
1.031,14 ha |
1.436,06 ha |
1.446,69 ha |
+ Trồng mới rừng |
208,10 ha |
141,61 ha |
120,36 ha |
+ Trồng nâng cao chất lượng |
103,06 ha |
184,70 ha |
126 ha |
+ Trồng rừng thay thế |
278,98 ha |
659,75 ha |
758,33 ha |
+ Trồng rừng sản xuất |
441 ha |
450 ha |
442 ha |
- Trồng cây phân tán |
53.580 cây |
46.301 cây |
43.910 cây |
- Kinh phí thực hiện: |
27.704,61 triệu đồng |
47.495,02 triệu đồng |
43.312,32 triệu đồng |
- Nguồn kinh phí: |
Ngân sách nhà nước, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp |
5. Trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán phân bổ cho các chủ rừng, các địa phương và các cơ quan như sau:
5.1. BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu
- Giai đoạn 2018-2020, BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu trồng 1.388 ha rừng thuộc Đề án “Ngăn chặn, khắc phục tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng tại Khu BTTN Bình Châu - Phước Bình”, với tổng kinh phí thực hiện 52.810 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, trong đó:
+ Trồng rừng thay thế 1.162 ha, kinh phí thực hiện 48.594 triệu đồng;
+ Trồng nâng cao chất lượng rừng 226 ha, kinh phí thực hiện 4.216 triệu đồng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr. đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr. đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng rừng thay thế |
ha |
1.162 |
|
48.594 |
|
1.1 |
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020) |
ha |
100 |
53 |
5.300 |
|
1.2 |
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
500 |
45 |
22.500 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
562 |
37 |
20.794 |
|
2 |
Trồng nâng cao chất lượng |
ha |
226 |
|
4.216 |
|
2.1 |
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020) |
ha |
25 |
24 |
600 |
|
2.2 |
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
100 |
20 |
2.000 |
|
2.3 |
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
101 |
16 |
1.616 |
|
Tổng cộng (1+2): |
ha |
1.388 |
|
52.810 |
|
5.2. BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo
- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo trồng mới 13 ha rừng với tổng kinh phí thực hiện 1.229 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng mới rừng |
ha |
13 |
|
1.229 |
|
1.1 |
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
8 |
108 |
864 |
|
1.2 |
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
5 |
99 |
365 |
|
5.3. BQL Rừng phòng hộ
- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý Rừng phòng hộ trồng 319,61 ha rừng với tổng kinh phí thực hiện 7.517,06 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, trong đó:
+ Trồng nâng cao chất lượng rừng 112,76 ha, kinh phí thực hiện 2.459,5 triệu đồng;
+ Trồng mới rừng 51,79 ha, kinh phí thực hiện 1.139,4 triệu đồng;
+ Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn) 155,06 ha, kinh phí thực hiện 3.918,16 triệu đồng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng nâng cao chất lượng |
ha |
112,76 |
|
2.459,5 |
|
1.1 |
Trồng NCCL năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020) |
ha |
51,06 |
24 (12+4*3) |
1.225,5 |
|
1.2 |
Trồng NCCL năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
61,70 |
20 (12+4*2) |
1.234 |
|
2 |
Trồng mới rừng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
51,79 |
22 (18+4) |
1.139,4 |
|
3 |
Trồng rừng thay thế |
ha |
155,06 |
|
3.918,16 |
|
3.1 |
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020) |
ha |
57,98 |
30 (18+4*3) |
1.739,4 |
|
3.2 |
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
10,75 |
26 (18+4*2) |
279,5 |
|
3.3 |
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
86,33 |
22 (18+4) |
1.899,26 |
|
Tổng cộng (1+2+3): |
ha |
319,61 |
|
7.517,06 |
|
5.4. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
- Giai đoạn 2018-2020, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp thực hiện trồng 1.333 ha rừng Keo lai (trồng mới sau khai thác hàng năm);
- Tổng kinh phí thực hiện 33.320 triệu đồng, bằng vốn của Công ty;
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng (D.Kiến) |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng rừng Keo lai |
ha |
1.333 |
|
33.320 |
|
1.1 |
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020) |
ha |
441 |
30 |
13.230 |
|
1.2 |
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
450 |
25 |
11.250 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
442 |
20 |
8.840 |
|
5.5. UBND thành phố Vũng Tàu
- Giai đoạn 2018-2020, UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện trồng 425 ha rừng, trong đó:
+ Trồng NCCL rừng 75 ha bằng vốn ngân sách nhà nước;
+ Trồng rừng ngập mặn 350 ha, trong đó: 39 ha trồng năm 2019 bằng vốn ngân sách nhà nước; 311 ha trồng bằng vốn xã hội hóa (năm 2018 trồng 111 ha, năm 2019 trồng 100 ha, năm 2020 trồng 100 ha);
+ Trồng cây phân tán 15.000 cây (5.000 cây/năm);
- Tổng kinh phí thực hiện 19.892 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước 2.747 triệu đồng;
+ Nguồn vốn xã hội hóa, doanh nghiệp 17.145 triệu đồng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Thực hiện bằng vốn ngân sách |
|
|
|
|
|
1 |
Trồng NCCL rừng |
ha |
75 |
|
|
|
1.1 |
Trồng NCCL năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020) |
ha |
27 |
24 |
648 |
|
1.2 |
Trồng NCCL năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
23 |
20 |
460 |
|
1.3 |
Trồng CNCCL năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
25 |
16 |
400 |
|
2 |
Trồng rừng ngập mặn |
|
|
|
|
|
2.1 |
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
39 |
26 |
1.014 |
|
3 |
Trồng cây phân tán |
cây |
15.000 |
|
|
|
3.1 |
Trồng năm 2018 |
cây |
5.000 |
0,015 |
75 |
|
3.2 |
Trồng năm 2019 |
cây |
5.000 |
0,015 |
75 |
|
3.3 |
Trồng năm 2020 |
cây |
5.000 |
0,015 |
75 |
|
II |
Thực hiện bằng vốn xã hội hóa |
|
|
|
|
|
1 |
Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn) |
ha |
|
|
|
|
1.1 |
Trồng năm 2018 |
ha |
111 |
|
2.826 |
11 ha do Tập đoàn SCG tài trợ trồng |
1.2 |
Trồng năm 2019 |
ha |
100 |
|
6.939 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 |
ha |
100 |
|
7.380 |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
19.892 |
|
5.6. UBND thành phố Bà Rịa
- Giai đoạn 2018-2020, UBND thành phố Bà Rịa thực hiện trồng 30 ha trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn); trồng cây phân tán 21.791 cây/58,87 ha; kinh phí thực hiện 1.106,88 triệu đồng (trong đó kinh phí trồng rừng ngập mặn 780 triệu đồng, kinh phí trồng cây phân tán 326,88 triệu đồng), bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng rừng thay thế |
ha |
30 |
|
780 |
|
1.1 |
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020) |
ha |
10 |
30 (18+4*3) |
300 |
|
1.2 |
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020) |
ha |
10 |
26 (18+4*2) |
260 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020) |
ha |
10 |
22 (18+4) |
220 |
|
2 |
Trồng cây phân tán |
|
|
|
326,88 |
|
2.1 |
Diện tích trồng cây phân tán |
ha |
58,87 |
|
|
|
- |
Trồng năm 2018 |
ha |
21,45 |
|
|
|
- |
Trồng năm 2019 |
ha |
17,90 |
|
|
|
- |
Trồng năm 2020 |
ha |
19,52 |
|
|
|
2.2 |
Nhu cầu cây giống |
cây |
21.791 |
0,015 |
326,88 |
|
- |
Trồng năm 2018 |
cây |
6.365 |
0,015 |
95,48 |
|
- |
Trồng năm 2019 |
cây |
6.601 |
0,015 |
99,02 |
|
- |
Trồng năm 2020 |
cây |
8.825 |
0,015 |
132,38 |
|
Tổng cộng (1+2): |
|
|
|
1.106,88 |
|
5.7. UBND huyện Đất Đỏ
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Đất Đỏ trồng 17.050 cây phân tán tại các vị trí đất trồng, đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 255,75 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
cây |
17.050 |
0,015 |
255,75 |
|
1.1 |
Trồng năm 2018 |
cây |
5.860 |
0,015 |
87,9 |
|
1.2 |
Trồng năm 2019 |
cây |
5.550 |
0,015 |
83,25 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 |
cây |
5.640 |
0,015 |
84,6 |
|
5.8. UBND huyện Tân Thành
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Tân Thành trồng 20.940 cây phân tán tại các vị trí đất trồng, đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 314,11 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
cây |
20.940 |
0,015 |
314,11 |
|
1.1 |
Trồng năm 2018 |
cây |
10.975 |
0,015 |
164,63 |
|
1.2 |
Trồng năm 2019 |
cây |
5.970 |
0,015 |
89,55 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 |
cây |
3.995 |
0,015 |
59,93 |
|
5.9. UBND huyện Xuyên Mộc
- Giai đoạn 2018-2020 UBND huyện Xuyên Mộc trồng 5.690 cây cây phân tán trên địa bàn các xã và trụ sở, khuôn viên cơ quan trên địa bàn huyện; kinh phí thực hiện 85,35 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
|
|
|
|
|
1.1 |
Cây trồng năm 2018 |
cây |
600 |
0,015 |
9 |
|
1.2 |
Cây trồng năm 2019 |
cây |
3.950 |
0,015 |
59,25 |
|
1.3 |
Cây trồng năm 2020 |
cây |
1.140 |
0,015 |
17,10 |
|
Tổng cộng |
ha |
9,10 |
|
85,35 |
|
5.10. UBND huyện Long Điền
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Long Điền trồng 9.300 cây phân tán tại các khu vực đất trồng, đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 139,5 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
cây |
9.300 |
0,015 |
139,5 |
|
1.1 |
Cây trồng năm 2018 |
cây |
3.050 |
0,015 |
45,75 |
|
1.2 |
Cây trồng năm 2019 |
cây |
3.100 |
0,015 |
46,5 |
|
1.3 |
Cây trồng năm 2020 |
cây |
3.150 |
0,015 |
47,25 |
|
5.11. UBND huyện Châu Đức
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Châu Đức trồng 5.000 cây phân tán trên diện tích 27,98 ha; kinh phí thực hiện 75 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
|
|
|
75 |
|
1.1 |
Diện tích trồng theo các năm |
ha |
27,98 |
|
|
|
- |
Diện tích trồng năm 2018 |
ha |
13,64 |
|
|
|
- |
Diện tích trồng năm 2019 |
ha |
6,63 |
|
|
|
- |
Diện tích trồng năm 2020 |
ha |
7,71 |
|
|
|
1.2 |
Nhu cầu cây giống |
cây |
5.000 |
0,015 |
75 |
|
- |
Cây trồng năm 2018 |
cây |
2.610 |
0,015 |
39,15 |
|
- |
Cây trồng năm 2019 |
cây |
1.230 |
0,015 |
18,45 |
|
- |
Cây trồng năm 2020 |
cây |
1.160 |
0,015 |
17,40 |
|
5.12. UBND huyện Côn Đảo
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Côn Đảo trồng 3.520 cây phân tán tại các tuyến đường Bến Đầm, Cỏ Ống và khuôn viên các đơn vị thuộc Ban Chỉ huy Quân sự huyện Côn Đảo; kinh phí thực hiện 52,8 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
|
3.520 |
|
52,8 |
|
1.1 |
Cây trồng năm 2018 |
cây |
3.520 |
0,015 |
52,8 |
|
1.2 |
Cây trồng năm 2019 |
cây |
0 |
0 |
0 |
|
1.3 |
Cây trồng năm 2020 |
cây |
0 |
0 |
0 |
|
5.13. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn
- Giai đoạn 2018-2020, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn trồng 2.000 cây phân tán trên diện tích 1,60 ha tại các nhà máy nước Châu Pha, Sông Ray, Sông Hỏa, Đá Bàng; kinh phí thực hiện 30 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
|
|
|
30 |
|
1.1 |
Diện tích trồng theo các năm |
ha |
1,60 |
|
|
|
- |
Diện tích trồng năm 2018 |
ha |
0,88 |
|
|
|
- |
Diện tích trồng năm 2019 |
ha |
0,32 |
|
|
|
- |
Diện tích trồng năm 2020 |
ha |
0,40 |
|
|
|
1.2 |
Nhu cầu cây giống |
cây |
2.000 |
0,015 |
30 |
|
- |
Cây trồng năm 2018 |
cây |
1.100 |
0,015 |
16,5 |
|
- |
Cây trồng năm 2019 |
cây |
400 |
0,015 |
6 |
|
- |
Cây trồng năm 2020 |
cây |
500 |
0,015 |
7,5 |
|
5.14. Trung tâm Quản lý, Khai thác Công trình Thủy lợi
- Giai đoạn 2018-2020, Trung tâm Quản lý Khai thác Công trình Thủy lợi trồng 13,0 ha tại khu vực vành đai công trình hồ chứa nước Núi Nhan, huyện Châu Đức; nhu cầu cây giống 8.125 cây (625 cây/ha); nhu cầu đầu tư vốn thực hiện 1.032 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Kinh phí thực hiện (Tr. Đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng rừng bảo vệ công trình |
ha |
13 |
1.032 |
|
1.1 |
Diện tích trồng năm 2018 |
ha |
13 |
1.032 |
|
1.2 |
Nhu cầu cây giống |
cây |
8.125 |
|
|
5.15. Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Giai đoạn 2018-2020, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trồng 28.500 cây tại các ban ấp, trụ sở khu phố, cơ quan, trường học, ven các tuyến đường giao thông nông thôn, đường thanh niên tự quản; kinh phí thực hiện 427,5 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
cây |
28.500 |
0,015 |
427,5 |
|
1.1 |
Trồng năm 2018 |
cây |
9.500 |
0,015 |
142,5 |
|
1.2 |
Trồng năm 2019 |
cây |
9.500 |
0,015 |
142,5 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 |
cây |
9.500 |
0,015 |
142,5 |
|
5.16. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Giai đoạn 2018-2020, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trồng 15.000 cây; kinh phí thực hiện 225 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Các vị trí trồng cây do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tự bố trí tại khuôn viên trụ sở của cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng cây phân tán |
cây |
15.000 |
0,015 |
225 |
|
1.1 |
Trồng năm 2018 |
cây |
5000 |
0,015 |
75 |
|
1.2 |
Trồng năm 2019 |
cây |
5000 |
0,015 |
75 |
|
1.3 |
Trồng năm 2020 |
cây |
5000 |
0,015 |
75 |
|
5.17. Ban quản lý các Khu công nghiệp
- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý các Khu công nghiệp trồng 392,28 ha rừng tập trung trong diện tích 12 Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; kinh phí thực hiện bằng nguồn vốn của doanh nghiệp (Ban quản lý các Khu công nghiệp không cung cấp kinh phí thực hiện).
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT |
Hạng mục thực hiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Kinh phí thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
Trồng rừng tập trung |
ha |
392,28 |
|
|
|
1.1 |
Trồng năm 2018 |
ha |
195,10 |
|
|
|
1.2 |
Trồng năm 2019 |
ha |
133,61 |
|
|
|
1.3 |
Trồng năm 2020 |
ha |
63,57 |
|
|
|
1. Ban Chỉ đạo Chương trình, mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
Kịp thời rà soát, kiện toàn theo hướng tinh gọn, phù hợp thực tế, phát huy vai trò, nâng cao hiệu quả trong công tác tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc triển khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch trồng rừng và phát triển cây xanh.
2. UBND các huyện, thành phố
- Chủ động xây dựng Kế hoạch trồng rừng và cây xanh của đơn vị hàng năm, đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch đã được ban hành;
- Đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án phát triển rừng, phát triển cây xanh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Phối hợp với Hạt Kiểm lâm sở tại kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, đôn đốc các xã, phường, thị trấn trồng rừng, trồng cây phân tán theo đúng quy định về quy cách trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn định kỳ theo quý báo cáo kết quả thực hiện và đánh giá hiệu quả của công tác trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn quản lý; tổng hợp kết quả thực hiện của các xã, phường, thị trấn để định kỳ theo quý báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Lưu ý: cần đánh giá tính hiệu quả, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng và triển khai các Chương trình, Dự án, Kế hoạch hàng năm bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ; phối hợp với địa phương tổ chức phổ biến công khai cho các ngành, các cấp, doanh nghiệp, hộ sản xuất, nhân dân biết để thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc;
- Chủ trì, phối hợp đề xuất UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích để phát triển các loại rừng, cây trồng lâu năm, góp phần xây dựng, phát huy hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh;
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị, địa phương về cây giống, kỹ thuật trồng cây, phương pháp chăm sóc... để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. Phối hợp các địa phương, cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang thực hiện tốt công tác trồng cây phân tán trên địa bàn. Tập trung nguồn lực triển khai tốt các dự án trồng rừng, chương trình trồng cây xanh được giao;
- Chỉ đạo các Ban quản lý rừng: Vườn Quốc gia Côn Đảo, Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu, Rừng phòng hộ và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp:
+ Căn cứ diện tích trồng hàng năm để khảo sát thực địa chuẩn bị quỹ đất trồng rừng, đất trồng phải ổn định đảm bảo rừng trồng không bị tác động xấu gây chết, lãng phí tài sản nhà nước đầu tư;
+ Lập Thiết kế - Dự toán trồng, chăm sóc, bảo vệ theo chỉ tiêu, kế hoạch hàng năm của giai đoạn 2018-2020; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn nhân công trồng rừng đúng quy định về quy cách trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng; hợp đồng nhân công và chi trả kinh phí trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo quy định.
4. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh giải quyết, cân đối, bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm để thực hiện phát triển rừng, hệ thống cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và tổ chức thanh quyết toán theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phát động các phong trào học sinh, sinh viên tham gia trồng cây xanh nhân dịp kỷ niệm các ngày như: Kỷ niệm ngày sinh nhật bác 19/5, Khai giảng năm học mới, ...
6. Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Phối hợp với các địa phương, đoàn thể, sở, ngành tuyên truyền, vận động đoàn viên, nhân dân tích cực tham gia trồng cây xanh, cải thiện môi trường cảnh quan; phối hợp chính quyền địa phương trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng ven sông, kênh, rạch, các tuyến đường giao thông nông thôn, đường tự quản, ...
7. Đài Truyền hình, truyền thanh: Tuyên truyền Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020; thông tin kịp thời về các phong trào trồng cây xanh; hình ảnh lễ phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác dịp 19/5, trồng cây dịp khai giảng năm học mới....
8. Yêu cầu các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020 chủ động xây dựng Kế hoạch trồng rừng và cây xanh hàng năm theo lĩnh vực được phân công, phụ trách để triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu đã đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo, đề xuất kịp thời về Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh giai đoạn 2016-2020 (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Đính kèm biểu kê khối lượng thực hiện chi tiết các năm và sơ đồ vị trí thực hiện của các địa phương, đơn vị và chủ rừng)
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN CHI TIẾT CÁC NĂM CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ VÀ CHỦ RÙNG
(Đính kèm theo Kế hoạch số trồng rừng, trồng cây giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh)
TT |
Đơn vị thực hiện |
Trồng rừng (ha) |
Trồng cây phân tán (cây) |
Nguồn vốn thực hiện (Tr.đồng) |
Ghi chú |
|||||||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Ngân sách |
Xã hội hóa doanh nghiệp |
|
||||||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||
1 |
Các đơn vị chủ rừng: |
675,04 |
1.130,45 |
1.248,12 |
0 |
0 |
0 |
8.864,90 |
26.877,50 |
25.813,66 |
13.230 |
11.250 |
8.840 |
|
11 |
BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu |
125 |
600 |
663 |
|
|
|
5.900 |
24.500 |
22.410 |
|
|
|
|
- |
Trồng rừng thay thế |
100 |
500 |
562 |
|
|
|
5.300 |
22.500 |
20.794 |
|
|
|
|
- |
Trồng nâng cao chất lượng |
25 |
100 |
101 |
|
|
|
600 |
2.000 |
1.616 |
|
|
|
|
1.2 |
BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo |
|
8 |
5 |
|
|
|
|
864 |
365 |
|
|
|
|
1.3 |
BQL Rừng phòng hộ |
109,04 |
72,45 |
138,12 |
|
|
|
2.964,90 |
1.513.50 |
3.038.66 |
|
|
|
|
- |
Trồng nâng cao chất lượng |
51,06 |
61,70 |
|
|
|
|
1.225,50 |
1.234 |
|
|
|
|
|
- |
Trồng mới rừng |
|
|
51,79 |
|
|
|
|
|
1.139,40 |
|
|
|
|
- |
Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn) |
57,98 |
10,75 |
86,33 |
|
|
|
1.739,40 |
279,50 |
1.899,26 |
|
|
|
|
1.4 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp |
441 |
450 |
442 |
|
|
|
|
|
|
13.230 |
11.250 |
8.840 |
|
2 |
Các địa phương, đơn vị |
356,10 |
305,61 |
198,57 |
53.580 |
46.301 |
43.910 |
2.783,71 |
2.428,52 |
1.278,66 |
2.826 |
6.939 |
7.380 |
|
2.1 |
TP. Vũng Tàu |
138 |
162 |
125 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
723 |
1.549 |
475 |
2.826 |
6.939 |
7.380 |
|
- |
Trồng nâng cao chất lượng rừng |
27 |
23 |
25 |
|
|
|
648 |
460 |
400 |
|
|
|
|
- |
Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn) |
111 |
139 |
100 |
|
|
|
|
1.014 |
|
2.826 |
6.939 |
7.380 |
|
- |
Trồng cây phân tán |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
75 |
75 |
75 |
|
|
|
|
2.2 |
TP. Bà Rịa |
10 |
10 |
10 |
6.365 |
6.601 |
8.825 |
395,48 |
359,02 |
352,38 |
|
|
|
|
- |
Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn) |
10 |
10 |
10 |
|
|
|
300,00 |
260,00 |
220,00 |
|
|
|
|
- |
Trồng cây phân tán |
|
|
|
6.365 |
6.601 |
8.825 |
95,48 |
99,02 |
132,38 |
|
|
|
|
2.3 |
Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
5.860 |
5.550 |
5.640 |
87,90 |
83,25 |
84,60 |
|
|
|
|
2.4 |
Huyện Tân Thành |
|
|
|
10.975 |
5.970 |
3.995 |
164,63 |
89,55 |
59,93 |
|
|
|
|
2.5 |
Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
600 |
3.950 |
1.140 |
9,00 |
59,25 |
17,10 |
|
|
|
|
2.6 |
Huyện Long Điền |
|
|
|
3.050 |
3.100 |
3.150 |
45,75 |
46,50 |
47,25 |
|
|
|
|
2.7 |
Huyện Châu Đức |
|
|
|
2.610 |
1.230 |
1.160 |
39,15 |
18,45 |
17,40 |
|
|
|
|
2.8 |
Huyện Côn Đảo |
|
|
|
3.520 |
|
|
52,80 |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
TT Nước sạch và VSMT Nông thôn |
|
|
|
1.100 |
400 |
500 |
16,50 |
6 |
7,50 |
|
|
|
|
2.10 |
TT Quản lý, Khai thác CTTL |
13 |
|
|
|
|
|
1.032 |
|
|
|
|
|
|
2 11 |
Đoàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
9.500 |
9.500 |
9.500 |
142,50 |
142,50 |
142,50 |
|
|
|
|
2.12 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
75 |
75 |
75 |
|
|
|
|
2.13 |
BQL các Khu công nghiệp |
195.10 |
133,61 |
63,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG THEO NĂM THỰC HIỆN: |
1.031,14 |
1.436,06 |
1.446,69 |
53.580 |
46.301 |
43.910 |
11.648,61 |
29.306,02 |
27.092,32 |
16.056 |
18.189 |
16.220 |
|
|
THEO GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN: |
3.913,89 |
143.791 |
68.046,95 |
50.465 |
|
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông An Giang Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1983/QĐ-UBND quy định về giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2018 Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động tổ chức thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW và Chương trình 12-CTr/TU về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp làm cơ sở để tính tiền bồi thường, khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án xây dựng Khu liên hợp thể thao huyện Kinh Môn (giai đoạn 02) tại địa bàn xã Hiệp An, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 về mức thu dịch vụ cung cấp tài liệu, bản đồ và file số thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 Đề án Vận động đóng góp Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất ở cụ thể để phục vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đối với công trình, dự án mới phát sinh trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Cải tạo, phục hồi môi trường và Quản lý chất thải nguy hại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 1983/QĐ-UBND về mua Bảo hiểm y tế bổ sung đợt 11 năm 2013 cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 1983/QĐ-UBND Kế hoạch thu hút nhân tài tỉnh Quảng Bình năm 2013 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2013 quy định đơn giá sàn tầng hầm và tỷ lệ % chất lượng còn lại của tầng hầm để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá đất ở trên địa bàn phường Hải Yên, thành phố Móng Cái để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án Khu công nghiệp Hải Yên, phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn III) Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2011 về công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2009 và dự toán ngân sách năm 2011 Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt việc triển khai Tùy viên văn hóa tại một số địa bàn trọng điểm ở nước ngoài Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 05 tập thể của các khối thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 57/QĐ-TTg về đầu tư Dự án Trung tâm truyền máu khu vực Ban hành: 15/01/2002 | Cập nhật: 27/03/2013