Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: 816/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 27/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 816/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị đnh 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông báo Kết luận số 1102-TB/KL ngày 24/01/2018 của Thường trực Tỉnh ủy về kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 02/03/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020.

Điều 2. Căn cứ nội dung Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc nhà nước, Đài Phát thanh truyền hình; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Bí thư Tỉnh đoàn, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc các đơn vị: Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Giám đốc các Ban quản lý rừng: Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu Vườn Quốc gia Côn Đảo, Ban quản lý Rừng phòng hộ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi cục kiểm lâm tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTr, Tỉnh ủy (b/c);
- TTr. HĐND tỉnh (b/c),
- CT
, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KTN.
KT
10

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Tuấn Quốc

 

KẾ HOẠCH

TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 ca Ủy ban Nhân dân tnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Thực hiện chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy Thông báo s1102-TB/TU ngày 24/01/2018 về kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tnh, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1. Mc tiêu

- Trồng rừng làm tăng diện tích có rừng, tăng độ che phủ của rừng; nâng cao chất lượng của rừng; phục hồi lại các sinh thái đã bị tác động, bảo tn đa dạng sinh học; trồng cây phân tán tạo các mảng xanh tại các khu dân cư, tuyến phố, cải thiện môi trường sống của người dân, giảm thiểu các ảnh hưởng xu của biến đi khí hậu đến đời sống, sản xuất, kinh doanh của người dân;

- Phát huy hiệu quả chức năng phòng hộ như bảo vệ nguồn nước, đất đai và điều hòa khí hậu, giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt, bảo vệ môi trường sinh thái; tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương thông qua trồng, chăm sóc rừng trồng và cây phân tán; cung cấp nguồn nguyên liệu, dược liệu, lâm sản, đặc sản, lương thực, du lịch sinh thái ... phục vụ cho nhu cầu của con người.

2. Nhiệm v

- Trồng rừng và trồng cây phân tán phải đúng yêu cầu kthuật về quy cách trồng; lựa chọn loài cây phù hợp với điều kiện thời tiết, thnhưỡng; ưu tiên lựa chọn các loài cây thường xanh, có nguồn gốc bản địa có khả năng sinh trưởng phát triển tt, có tính chịu hạn, chống dịch bệnh cao;

- Cây trồng được chăm sóc, bảo vệ tốt thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh như tưới nước, bón phân, xới đất, phát dọn thực bì phòng cháy, xịt thuốc bảo vệ (nếu có phát sinh dịch bệnh);

- Lựa chọn cây để trồng rừng và trồng cây phân tán phù hợp với thổ nhưỡng, thời tiết, điều kiện chăm sóc, mục đích trồng để mang lại hiệu quả cao nhất cây trồng rừng là cây bn địa có khả năng sinh trưng, phát triển tt, nhanh khép tán tạo độ che phủ của rừng; cây phân tán là cây có khả năng tạo bóng mát, cảnh quan, đồng thời không ảnh hưởng đến quy hoạch đô thị, đường xá, ...;

- Quỹ đất để trồng rừng, trồng cây phân tán phải n định lâu dài, phù hợp với quy hoạch, tránh lãng phí khi xảy ra trưng hợp nh b cây trng đxây dựng, chuyển mục đích sử dụng đất;

- Các địa phương, đơn vị, Ban quản lý rừng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trng, chăm sóc rừng trồng và cây phân tán hàng năm; báo cáo kết quả thực hiện, đánh giá hiệu qu, khó khăn trong quá trình thực hiện gửi về SNông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ hàng quý để tổng hợp.

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán:

1.1. Diện tích trng rừng tập trung

: 3.913,89 ha, trong đó:

+ Trồng mới rừng

: 470,07 ha;

+ Trồng nâng cao chất lượng

: 413,76 ha;

+ Trồng rừng thay thế

: 1.697,06 ha;

+ Trồng rừng sn xuất

: 1.333 ha.

1.2. Trồng cây phân tán

: 143.791 cây, trong đó:

+ Các Ban quản lý rừng

: 0 cây;

+ Các địa phương, đơn vị

: 143.791 cây.

2. Tổng kinh phí trồng rừng giai đoạn 2018-2020: 118.511,95 triệu đồng.

3. Nguồn kinh phí: nguồn ngân sách nhà nước, nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rng và nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp.

4. Phân kỳ thực hiện:

Nội dung

2018

2019

2020

- Diện tích trồng rừng tập trung

1.031,14 ha

1.436,06 ha

1.446,69 ha

+ Trồng mới rừng

208,10 ha

141,61 ha

120,36 ha

+ Trồng nâng cao chất lượng

103,06 ha

184,70 ha

126 ha

+ Trồng rng thay thế

278,98 ha

659,75 ha

758,33 ha

+ Trồng rừng sn xuất

441 ha

450 ha

442 ha

- Trồng cây phân tán

53.580 cây

46.301 cây

43.910 cây

- Kinh phí thực hiện:

27.704,61 triệu đồng

47.495,02 triệu đng

43.312,32 triệu đồng

- Nguồn kinh phí:

Ngân sách nhà nước, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp

5. Trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán phân bổ cho các chủ rừng, các địa phương và các quan như sau:

5.1. BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu

- Giai đoạn 2018-2020, BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu trồng 1.388 ha rừng thuộc Đề án Ngăn chặn, khắc phục tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng tại Khu BTTN Bình Châu - Phước Bình”, với tổng kinh phí thực hiện 52.810 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, trong đó:

+ Trồng rừng thay thế 1.162 ha, kinh phí thực hiện 48.594 triệu đồng;

+ Trồng nâng cao chất lượng rừng 226 ha, kinh phí thực hiện 4.216 triệu đồng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr. đồng)

Kinh phí thc hiện (Tr. đồng)

Ghi chú

1

Trồng rừng thay thế

ha

1.162

 

48.594

 

1.1

Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)

ha

100

53
(29 + 8*3)

5.300

 

1.2

Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

500

45
(29 + 8*2)

22.500

 

1.3

Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

562

37
(29 + 8)

20.794

 

2

Trồng nâng cao chất lượng

ha

226

 

4.216

 

2.1

Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)

ha

25

24
(12 + 4*3)

600

 

2.2

Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

100

20
(12 + 4*2)

2.000

 

2.3

Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

101

16
(12 + 4)

1.616

 

Tổng cộng (1+2):

ha

1.388

 

52.810

 

5.2. BQL Vưn Quốc gia Côn Đảo

- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo trồng mới 13 ha rừng với tổng kinh phí thực hiện 1.229 triệu đồng bng nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lưng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng mi rừng

ha

13

 

1.229

 

1.1

Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

8

108
(54 + 19 + 35)

864

 

1.2

Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

5

99
(54+19)

365

 

5.3. BQL Rừng phòng hộ

- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý Rừng phòng hộ trồng 319,61 ha rừng với tổng kinh phí thực hiện 7.517,06 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách và QuBảo vệ và Phát triển rừng, trong đó:

+ Trồng nâng cao chất lượng rừng 112,76 ha, kinh phí thực hiện 2.459,5 triệu đồng;

+ Trồng mới rừng 51,79 ha, kinh phí thực hiện 1.139,4 triệu đồng;

+ Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn) 155,06 ha, kinh phí thực hiện 3.918,16 triệu đồng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hng mc thc hin

ĐVT

Khi lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng nâng cao chất lượng

ha

112,76

 

2.459,5

 

1.1

Trồng NCCL năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)

ha

51,06

24

(12+4*3)

1.225,5

 

1.2

Trồng NCCL năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

61,70

20

(12+4*2)

1.234

 

2

Trồng mới rừng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

51,79

22

(18+4)

1.139,4

 

3

Trng rng thay thế

ha

155,06

 

3.918,16

 

3.1

Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)

ha

57,98

30

(18+4*3)

1.739,4

 

3.2

Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

10,75

26

(18+4*2)

279,5

 

3.3

Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

86,33

22

(18+4)

1.899,26

 

Tng cộng (1+2+3):

ha

319,61

 

7.517,06

 

5.4. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp

- Giai đoạn 2018-2020, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp thực hiện trồng 1.333 ha rừng Keo lai (trồng mới sau khai thác hàng năm);

- Tổng kinh phí thực hiện 33.320 triệu đồng, bằng vốn của Công ty;

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng (D.Kiến)

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng rng Keo lai

ha

1.333

 

33.320

 

1.1

Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)

ha

441

30
(15+5*3)

13.230

 

1.2

Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

450

25
(15+5*2)

11.250

 

1.3

Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

442

20
(15+5)

8.840

 

5.5. UBND thành phố Vũng Tàu

- Giai đoạn 2018-2020, UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện trồng 425 ha rừng, trong đó:

+ Trồng NCCL rừng 75 ha bng vốn ngân sách nhà nước;

+ Trồng rừng ngập mặn 350 ha, trong đó: 39 ha trồng năm 2019 bng vốn ngân sách nhà nước; 311 ha trồng bng vn xã hội hóa (năm 2018 trồng 111 ha, năm 2019 trồng 100 ha, năm 2020 trồng 100 ha);

+ Trồng cây phân tán 15.000 cây (5.000 cây/năm);

- Tổng kinh phí thực hiện 19.892 triệu đồng, trong đó:

+ Nguồn vn ngân sách nhà nước 2.747 triệu đồng;

+ Nguồn vn xã hội hóa, doanh nghiệp 17.145 triệu đồng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Thực hiện bằng vốn ngân sách

 

 

 

 

 

1

Trồng NCCL rừng

ha

75

 

 

 

1.1

Trồng NCCL năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)

ha

27

24
(12+4*3)

648

 

1.2

Trồng NCCL năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

23

20
(12+4*2)

460

 

1.3

Trồng CNCCL năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

25

16
(12+4*1)

400

 

2

Trồng rừng ngập mặn

 

 

 

 

 

2.1

Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

39

26
(18+4*2)

1.014

 

3

Trồng cây phân tán

cây

15.000

 

 

 

3.1

Trồng năm 2018

cây

5.000

0,015

75

 

3.2

Trồng năm 2019

cây

5.000

0,015

75

 

3.3

Trồng năm 2020

cây

5.000

0,015

75

 

II

Thc hiện bằng vn xã hội hóa

 

 

 

 

 

1

Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn)

ha

 

 

 

 

1.1

Trồng năm 2018

ha

111

 

2.826

11 ha do Tập đoàn SCG tài trợ trồng

1.2

Trồng năm 2019

ha

100

 

6.939

 

1.3

Trồng năm 2020

ha

100

 

7.380

 

Tổng cộng:

 

 

 

19.892

 

5.6. UBND thành phố Bà Rịa

- Giai đoạn 2018-2020, UBND thành phố Bà Rịa thực hiện trồng 30 ha trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn); trồng cây phân tán 21.791 cây/58,87 ha; kinh phí thực hiện 1.106,88 triệu đồng (trong đó kinh phí trng rừng ngập mặn 780 triệu đồng, kinh phí trồng cây phân tán 326,88 triệu đồng), bng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng rừng thay thế

ha

30

 

780

 

1.1

Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)

ha

10

30

(18+4*3)

300

 

1.2

Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)

ha

10

26

(18+4*2)

260

 

1.3

Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)

ha

10

22

(18+4)

220

 

2

Trồng cây phân tán

 

 

 

326,88

 

2.1

Diện tích trồng cây phân tán

ha

58,87

 

 

 

-

Trồng năm 2018

ha

21,45

 

 

 

-

Trồng năm 2019

ha

17,90

 

 

 

-

Trồng năm 2020

ha

19,52

 

 

 

2.2

Nhu cu cây giống

cây

21.791

0,015

326,88

 

-

Trồng năm 2018

cây

6.365

0,015

95,48

 

-

Trồng năm 2019

cây

6.601

0,015

99,02

 

-

Trồng năm 2020

cây

8.825

0,015

132,38

 

Tổng cộng (1+2):

 

 

 

1.106,88

 

5.7. UBND huyện Đất Đỏ

- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Đất Đỏ trồng 17.050 cây phân tán tại các vị trí đất trng, đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 255,75 triệu đồng, bng nguồn vn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lưng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

cây

17.050

0,015

255,75

 

1.1

Trồng năm 2018

cây

5.860

0,015

87,9

 

1.2

Trồng năm 2019

cây

5.550

0,015

83,25

 

1.3

Trồng năm 2020

cây

5.640

0,015

84,6

 

5.8. UBND huyện Tân Thành

- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Tân Thành trồng 20.940 cây phân tán tại các vị trí đất trng, đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 314,11 triệu đồng, bằng nguồn vn ngân sách nhà nước và QuBảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi

chú

1

Trồng cây phân tán

cây

20.940

0,015

314,11

 

1.1

Trồng năm 2018

cây

10.975

0,015

164,63

 

1.2

Trồng năm 2019

cây

5.970

0,015

89,55

 

1.3

Trồng năm 2020

cây

3.995

0,015

59,93

 

5.9. UBND huyện Xuyên Mộc

- Giai đoạn 2018-2020 UBND huyện Xuyên Mộc trồng 5.690 cây cây phân tán trên địa bàn các xã và trụ sở, khuôn viên cơ quan trên địa bàn huyện; kinh phí thực hiện 85,35 triệu đồng, bằng nguồn vn ngân sách nhà nước và nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thc hiện

ĐVT

Khối lưng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thc hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

 

 

 

 

 

1.1

Cây trồng năm 2018

cây

600

0,015

9

 

1.2

Cây trồng năm 2019

cây

3.950

0,015

59,25

 

1.3

Cây trồng năm 2020

cây

1.140

0,015

17,10

 

Tổng cộng

ha

9,10

 

85,35

 

5.10. UBND huyện Long Điền

- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Long Điền trồng 9.300 cây phân tán tại các khu vc đất trng, đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 139,5 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và QuBảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lưng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

cây

9.300

0,015

139,5

 

1.1

Cây trồng năm 2018

cây

3.050

0,015

45,75

 

1.2

Cây trồng năm 2019

cây

3.100

0,015

46,5

 

1.3

Cây trồng năm 2020

cây

3.150

0,015

47,25

 

5.11. UBND huyện Châu Đức

- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Châu Đức trồng 5.000 cây phân tán trên diện tích 27,98 ha; kinh phí thực hiện 75 triệu đồng, bằng nguồn vn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát trin rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thc hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thc hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

 

 

 

75

 

1.1

Diện tích trồng theo các năm

ha

27,98

 

 

 

-

Diện tích trồng năm 2018

ha

13,64

 

 

 

-

Diện tích trồng năm 2019

ha

6,63

 

 

 

-

Diện tích trồng năm 2020

ha

7,71

 

 

 

1.2

Nhu cầu cây giống

cây

5.000

0,015

75

 

-

Cây trồng năm 2018

cây

2.610

0,015

39,15

 

-

Cây trồng năm 2019

cây

1.230

0,015

18,45

 

-

Cây trồng năm 2020

cây

1.160

0,015

17,40

 

5.12. UBND huyện Côn Đảo

- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Côn Đảo trồng 3.520 cây phân tán tại các tuyến đường Bến Đầm, Cỏ Ống và khuôn viên các đơn vị thuộc Ban Chỉ huy Quân sự huyện Côn Đảo; kinh phí thực hiện 52,8 triệu đồng bng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thc hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

 

3.520

 

52,8

 

1.1

Cây trồng năm 2018

cây

3.520

0,015

52,8

 

1.2

Cây trồng năm 2019

cây

0

0

0

 

1.3

Cây trồng năm 2020

cây

0

0

0

 

5.13. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn

- Giai đoạn 2018-2020, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn trồng 2.000 cây phân tán trên diện tích 1,60 ha tại các nhà máy nước Châu Pha, Sông Ray, Sông Hỏa, Đá Bàng; kinh phí thực hiện 30 triệu đồng, bng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

 

 

 

30

 

1.1

Diện tích trồng theo các năm

ha

1,60

 

 

 

-

Diện tích trồng năm 2018

ha

0,88

 

 

 

-

Diện tích trồng năm 2019

ha

0,32

 

 

 

-

Diện tích trồng năm 2020

ha

0,40

 

 

 

1.2

Nhu cầu cây giống

cây

2.000

0,015

30

 

-

Cây trồng năm 2018

cây

1.100

0,015

16,5

 

-

Cây trồng năm 2019

cây

400

0,015

6

 

-

Cây trồng năm 2020

cây

500

0,015

7,5

 

5.14. Trung tâm Quản lý, Khai thác Công trình Thủy li

- Giai đoạn 2018-2020, Trung tâm Quản lý Khai thác Công trình Thủy lợi trồng 13,0 ha tại khu vực vành đai công trình hồ cha nước Núi Nhan, huyện Châu Đức; nhu cầu cây giống 8.125 cây (625 cây/ha); nhu cầu đầu tư vốn thực hiện 1.032 triệu đồng từ nguồn vn ngân sách nhà nước và QuBảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thc hiện

ĐVT

Khối lượng

Kinh phí thực hiện (Tr. Đồng)

Ghi chú

1

Trồng rừng bảo vệ công trình

ha

13

1.032

 

1.1

Diện tích trồng năm 2018

ha

13

1.032

 

1.2

Nhu cầu cây giống

cây

8.125

 

 

5.15. Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sn Hồ Chí Minh

- Giai đoạn 2018-2020, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trồng 28.500 cây tại các ban ấp, trụ sở khu phố, cơ quan, trường học, ven các tuyến đường giao thông nông thôn, đường thanh niên tự quản; kinh phí thực hiện 427,5 triệu đồng bng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thc hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

cây

28.500

0,015

427,5

 

1.1

Trồng năm 2018

cây

9.500

0,015

142,5

 

1.2

Trồng năm 2019

cây

9.500

0,015

142,5

 

1.3

Trồng năm 2020

cây

9.500

0,015

142,5

 

5.16. Bộ Chhuy Quân sự tỉnh

- Giai đoạn 2018-2020, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trồng 15.000 cây; kinh phí thực hiện 225 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

- Các vị trí trồng cây do Bộ Chhuy Quân sự tỉnh tự btrí tại khuôn viên trụ sở của cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh.

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mục thực hiện

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng cây phân tán

cây

15.000

0,015

225

 

1.1

Trồng năm 2018

cây

5000

0,015

75

 

1.2

Trồng năm 2019

cây

5000

0,015

75

 

1.3

Trồng năm 2020

cây

5000

0,015

75

 

5.17. Ban quản lý các Khu công nghiệp

- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý các Khu công nghiệp trồng 392,28 ha rng tập trung trong diện tích 12 Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; kinh phí thực hiện bng nguồn vốn của doanh nghiệp (Ban quản lý các Khu công nghiệp không cung cấp kinh phí thực hiện).

- Phân kỳ thực hiện như sau:

STT

Hạng mc thc hin

ĐVT

Khối lưng

Đơn giá (Tr.đồng)

Kinh phí thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

1

Trồng rừng tập trung

ha

392,28

 

 

 

1.1

Trồng năm 2018

ha

195,10

 

 

 

1.2

Trồng năm 2019

ha

133,61

 

 

 

1.3

Trồng năm 2020

ha

63,57

 

 

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chđạo Chương trình, mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020

Kịp thời rà soát, kiện toàn theo hướng tinh gọn, phù hợp thực tế, phát huy vai trò, nâng cao hiệu quả trong công tác tham mưu UBND tnh chđạo việc triển khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch trồng rừng và phát triển cây xanh.

2. UBND các huyện, thành phố

- Chủ động xây dựng Kế hoạch trồng rừng và cây xanh của đơn vị hàng năm, đm bo mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch đã được ban hành;

- Đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án phát triển rừng, phát trin cây xanh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;

- Phối hợp với Hạt Kiểm lâm sở tại kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, đôn đốc các xã, phường, thị trấn trồng rừng, trồng cây phân tán theo đúng quy định về quy cách trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng; chđạo các xã, phường, thị trn định kỳ theo quý báo cáo kết quả thực hiện và đánh giá hiệu quả của công tác trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn quản lý; tổng hợp kết quả thực hiện của các xã, phường, thị trn đđịnh kỳ theo quý báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Lưu ý: cần đánh giá tính hiệu quả, nhng khó khăn, vướng mắc trong quá trình thc hiện.

3. SNông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Xây dựng và triển khai các Chương trình, Dự án, Kế hoạch hàng năm bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ; phối hợp với địa phương tổ chc phổ biến công khai cho các ngành, các cấp, doanh nghiệp, hộ sản xuất, nhân dân biết để thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mc;

- Chủ trì, phi hợp đề xuất UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích để phát triển các loại rừng, cây trồng lâu năm, góp phần xây dựng, phát huy hiệu quả chương trình xây dng nông thôn mới của tỉnh;

- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị, địa phương về cây giống, kỹ thuật trồng cây, phương pháp chăm sóc... để cây trồng sinh trưng và phát triển tốt. Phối hợp các địa phương, cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang thực hiện tốt công tác trồng cây phân tán trên địa bàn. Tập trung nguồn lực triển khai tốt các dự án trồng rừng, chương trình trồng cây xanh được giao;

- Chỉ đạo các Ban quản lý rừng: Vườn Quc gia Côn Đảo, Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu, Rừng phòng hộ và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp:

+ Căn cứ diện tích trồng hàng năm đkhảo sát thực địa chuẩn bị quỹ đất trồng rừng, đất trồng phải ổn định đảm bảo rừng trồng không bị tác động xấu gây chết, lãng phí tài sản nhà nước đầu tư;

+ Lập Thiết kế - Dự toán trồng, chăm sóc, bảo vệ theo chtiêu, kế hoạch hàng năm của giai đoạn 2018-2020; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn nhân công trồng rừng đúng quy định về quy cách trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng; hợp đồng nhân công và chi trả kinh phí trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo quy định.

4. S Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh giải quyết, cân đối, btrí kế hoạch vn đầu tư hàng năm để thực hiện phát triển rừng, hệ thống cây xanh trên địa bàn tnh giai đoạn 2018 - 2020, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và tchức thanh quyết toán theo quy định.

5. SGiáo dục và Đào tạo: Phát động các phong trào học sinh, sinh viên tham gia trồng cây xanh nhân dịp kỷ niệm các ngày như: Kỷ niệm ngày sinh nhật bác 19/5, Khai giảng năm học mới, ...

6. Tnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Phối hợp với các địa phương, đoàn thể, sở, ngành tuyên truyền, vận động đoàn viên, nhân dân tích cực tham gia trồng cây xanh, cải thiện môi trường cảnh quan; phi hợp chính quyền địa phương trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trng ven sông, kênh, rạch, các tuyến đường giao thông nông thôn, đường tự quản, ...

7. Đài Truyền hình, truyền thanh: Tuyên truyền Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020; thông tin kịp thời về các phong trào trồng cây xanh; hình nh lễ phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác dịp 19/5, trồng cây dịp khai giảng năm học mới....

8. Yêu cầu các s, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020 chủ động xây dựng Kế hoạch trồng rừng và cây xanh hàng năm theo lĩnh vực được phân công, phụ trách để triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu đã đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo, đề xuất kịp thời về Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh giai đoạn 2016-2020 (SNông nghiệp và Phát trin nông thôn) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

ính kèm biu kê khối lượng thực hiện chi tiết các năm và sơ đồ vị trí thực hiện ca các địa phương, đơn vị và chủ rừng)

 

BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN CHI TIẾT CÁC NĂM CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ VÀ CHỦ RÙNG

ính kèm theo Kế hoạch strồng rng, trồng cây giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tnh)

TT

Đơn vị thực hiện

Trồng rng (ha)

Trồng cây phân tán (cây)

Nguồn vốn thực hiện (Tr.đồng)

Ghi chú

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Ngân sách

Xã hội hóa doanh nghiệp

 

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Các đơn vị chủ rng:

675,04

1.130,45

1.248,12

0

0

0

8.864,90

26.877,50

25.813,66

13.230

11.250

8.840

 

11

BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bu

125

600

663

 

 

 

5.900

24.500

22.410

 

 

 

 

-

Trồng rừng thay thế

100

500

562

 

 

 

5.300

22.500

20.794

 

 

 

 

-

Trồng nâng cao cht lượng

25

100

101

 

 

 

600

2.000

1.616

 

 

 

 

1.2

BQL Vườn Quốc gia Côn Đo

 

8

5

 

 

 

 

864

365

 

 

 

 

1.3

BQL Rng phòng hộ

109,04

72,45

138,12

 

 

 

2.964,90

1.513.50

3.038.66

 

 

 

 

-

Trồng nâng cao chất lượng

51,06

61,70

 

 

 

 

1.225,50

1.234

 

 

 

 

 

-

Trồng mới rừng

 

 

51,79

 

 

 

 

 

1.139,40

 

 

 

 

-

Trồng rng thay thế (trồng rừng ngập mặn)

57,98

10,75

86,33

 

 

 

1.739,40

279,50

1.899,26

 

 

 

 

1.4

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp

441

450

442

 

 

 

 

 

 

13.230

11.250

8.840

 

2

Các địa phương, đơn vị

356,10

305,61

198,57

53.580

46.301

43.910

2.783,71

2.428,52

1.278,66

2.826

6.939

7.380

 

2.1

TP. Vũng Tàu

138

162

125

5.000

5.000

5.000

723

1.549

475

2.826

6.939

7.380

 

-

Trồng nâng cao cht lượng rừng

27

23

25

 

 

 

648

460

400

 

 

 

 

-

Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngp mặn)

111

139

100

 

 

 

 

1.014

 

2.826

6.939

7.380

 

-

Trồng cây phân tán

 

 

 

5.000

5.000

5.000

75

75

75

 

 

 

 

2.2

TP. Bà Rịa

10

10

10

6.365

6.601

8.825

395,48

359,02

352,38

 

 

 

 

-

Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngp mặn)

10

10

10

 

 

 

300,00

260,00

220,00

 

 

 

 

-

Trồng cây phân tán

 

 

 

6.365

6.601

8.825

95,48

99,02

132,38

 

 

 

 

2.3

Huyện Đt Đ

 

 

 

5.860

5.550

5.640

87,90

83,25

84,60

 

 

 

 

2.4

Huyện Tân Thành

 

 

 

10.975

5.970

3.995

164,63

89,55

59,93

 

 

 

 

2.5

Huyện Xuyên Mộc

 

 

 

600

3.950

1.140

9,00

59,25

17,10

 

 

 

 

2.6

Huyn Long Đin

 

 

 

3.050

3.100

3.150

45,75

46,50

47,25

 

 

 

 

2.7

Huyện Châu Đc

 

 

 

2.610

1.230

1.160

39,15

18,45

17,40

 

 

 

 

2.8

Huyện Côn Đo

 

 

 

3.520

 

 

52,80

 

 

 

 

 

 

2.9

TT Nước sch và VSMT Nông thôn

 

 

 

1.100

400

500

16,50

6

7,50

 

 

 

 

2.10

TT Qun lý, Khai thác CTTL

13

 

 

 

 

 

1.032

 

 

 

 

 

 

2 11

Đoàn tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu

 

 

 

9.500

9.500

9.500

142,50

142,50

142,50

 

 

 

 

2.12

Bộ Ch huy Quân sự tỉnh

 

 

 

5.000

5.000

5.000

75

75

75

 

 

 

 

2.13

BQL các Khu công nghiệp

195.10

133,61

63,57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG THEO NĂM THỰC HIỆN:

1.031,14

1.436,06

1.446,69

53.580

46.301

43.910

11.648,61

29.306,02

27.092,32

16.056

18.189

16.220

 

THEO GIAI ĐOẠN THC HIỆN:

3.913,89

143.791

68.046,95

50.465