Kế hoạch 107/KH-UBND về Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020
Số hiệu: | 107/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 28/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ NĂM 2020
Thực hiện Nghị định số 52/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng môi trường làng nghề, xác định bất cập, đề xuất các biện pháp xử lý, cải thiện ô nhiễm môi trường phù hợp với điều kiện thực tế của từng làng nghề.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng tại các khu vực làng nghề, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường làng nghề; tăng cường năng lực cho các cán bộ làm công tác quản lý môi trường làng nghề cấp cơ sở; khuyến khích các hoạt động sản xuất hướng tới xây dựng làng nghề sinh thái thân thiện với môi trường.
- Tạo điều kiện cho các làng nghề, làng nghề truyền thống phát triển theo hướng bền vững, phù hợp với các điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Làm cơ sở tham mưu cho UBND Thành phố ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường làng nghề.
2. Yêu cầu
- Việc hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề phải thực hiện nghiêm túc, thu hút sự quan tâm và tham gia của các làng nghề trên địa bàn Thành phố; tạo được sự chuyển biến tích cực từ nhận thức tới hành động của chủ các cơ sở sản xuất về phát triển nghề gắn với bảo vệ môi trường.
- Người dân của làng nghề được hỗ trợ đánh giá tác động môi trường nắm được chủ trương, chính sách liên quan đến môi trường làng nghề, phương án và biện pháp thực hiện bảo vệ môi trường làng nghề.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Các làng nghề đang làm thủ tục đề nghị công nhận và làng nghề đã được UBND Thành phố công nhận danh hiệu làng nghề, làng nghề truyền thống có nghề thuộc danh mục phải đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ chưa được hỗ trợ đánh giá tác động môi trường từ ngân sách, có nhu cầu hỗ trợ và được UBND quận, huyện, thị xã có văn bản đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Thành phố.
2. Nội dung chính hỗ trợ
- Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội làng nghề.
- Đánh giá, dự báo các nguồn thải và tác động của làng nghề đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Đánh giá, dự báo, xác định biện pháp quản lý rủi ro của làng nghề đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Biện pháp xử lý chất thải của làng nghề.
- Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Chương trình quản lý và giám sát môi trường.
- Phương án tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thứ tự ưu tiên
Việc hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Làng nghề có kế hoạch và dự toán kinh phí về đánh giá tác động môi trường, trong đó có giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp với định hướng của Thành phố.
- Làng nghề hoạt động trong lĩnh vực cơ, kim khí có phát sinh nước thải.
- Làng nghề chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản có phát sinh nước thải.
- Làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ có phát sinh nước thải và bụi.
- Làng nghề có sản phẩm đăng ký tham gia chương trình OCOP của Thành phố, đồng thời có sự cân đối hợp lý giữa các quận, huyện, thị xã.
4. Trình tự thực hiện
4.1. Khi nhận được danh sách, hồ sơ đăng ký của các quận, huyện, thị xã Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm tra, rà soát đối tượng, nội dung, tổng hợp danh sách, hồ sơ đề nghị theo thứ tự ưu tiên; thống nhất với Sở Tài nguyên và Môi trường lựa chọn danh sách làng nghề, nội dung thực hiện đánh giá tác động môi trường cho từng làng nghề theo quy định.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Sở Tài chính, đồng trình UBND Thành phố phê duyệt danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, mức kinh phí hỗ trợ đối với từng làng nghề theo nội dung đã thống nhất với Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Sau khi có Quyết định của UBND Thành phố phê duyệt danh sách các làng nghề được hỗ trợ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) thực hiện: Thông báo cho các làng nghề đã được phê duyệt hỗ trợ để thực hiện lựa chọn đơn vị tư vấn; cùng UBND các quận, huyện, thị xã (phòng Kinh tế), UBND các xã, ký hợp đồng với đơn vị tư vấn đánh giá tác động môi trường làng nghề, trong đó nêu rõ quyền và trách nhiệm của từng bên và các nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt.
4.4. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, đề xuất Hội đồng thẩm định và trình UBND Thành phố phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 theo quy định.
4.5. Khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã (Phòng kinh tế), UBND các xã và đại diện làng nghề, đơn vị tư vấn nghiệm thu, thanh lý hợp đồng. Thời gian hoàn thành trước ngày 30/11/2020 đế hoàn tất thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
5. Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Nhận hồ sơ đăng ký hỗ trợ; kiểm tra đối tượng, nội dung, tổng hợp danh sách, hồ sơ đề nghị hỗ trợ. |
Từ 01/5 đến 15/6/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các quận, huyện, thị xã. |
2 |
Trình UBND Thành phố ban hành Kế hoạch hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề. |
Tháng 5/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã góp ý dự thảo Kế hoạch. |
3 |
Thống nhất về đối tượng, nội dung thực hiện đánh giá tác động môi trường cho từng làng nghề. |
Tháng 6/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Thống nhất danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, mức kinh phí hỗ trợ đồng trình trình UBND Thành phố phê duyệt. |
Tháng 6/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính |
5 |
Lựa chọn đơn vị tư vấn |
Tháng 6, 7/2020 |
Đại diện làng nghề |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã, đơn vị có liên quan |
6 |
Dự thảo, thương thảo, ký hợp đồng thực hiện theo các nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt. |
Tháng 7/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND cấp huyện, cấp xã liên quan; đại diện làng nghề, đơn vị tư vấn. |
7 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai thực hiện hỗ trợ thương hiệu làng nghề. |
Tháng 7 đến tháng 11/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở TN&MT, UBND các quận, huyện, thị xã và đại diện làng nghề. |
8 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Tháng 9 đến tháng 11/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. |
9 |
Nghiệm thu và thanh lý hợp đồng sau khi hoàn thành các nội dung hỗ trợ. |
Hoàn thành trước ngày 30/11/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND cấp huyện, cấp xã liên quan; đại diện làng nghề, đơn vị tư vấn |
10 |
Thanh quyết toán |
Tháng 12 năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính, UBND các quận, huyện, thị xã (Phòng Kinh tế), UBND các xã liên quan; đại diện làng nghề. |
6. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí nghiệp vụ đã giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2020 của Thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính thẩm định thẩm định danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung, mức hỗ trợ cho từng làng nghề, trình UBND Thành phố phê duyệt đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng quy định; tổng hợp tình hình, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
- Chủ trì, tổ chức ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với UBND các quận, huyện, thị xã (phòng Kinh tế), UBND các xã, đại diện làng, đơn vị tư vấn có liên quan theo các nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, nội dung hỗ trợ trong Kế hoạch.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định; quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, thống nhất về đối tượng, nội dung thực hiện đánh giá tác động môi trường cho từng làng nghề theo đúng quy định.
- Tham mưu, đề xuất Hội đồng thẩm định và trình UBND Thành phố phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển thống nhất danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, mức kinh phí hỗ trợ trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan.
4. UBND các quận, huyện, thị xã
- Chủ động đề xuất các làng nghề tham gia Kế hoạch Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề.
- Chỉ đạo phòng Kinh tế, UBND các xã ký hợp đồng với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn), đại diện làng nghề và đơn vị tư vấn khi được UBND Thành phố phê duyệt. Đồng thời, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức tuyên truyền Kế hoạch tới các làng nghề; phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch đối với các làng nghề được hỗ trợ trên địa bàn;
- Tổ chức quản lý, bảo vệ môi trường làng nghề sau khi được Thành phố hỗ trợ phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp bảo vệ môi trường đề ra.
5. Đại diện của làng nghề
- Triển khai thực hiện hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề theo đúng hợp đồng đã ký kết với đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) thực hiện việc thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định của pháp luật và Thành phố; quản lý, bảo vệ môi trường và phát triển làng nghề theo các giải pháp được phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 trên địa bàn Thành phố, yêu cầu các đơn vị được giao nhiệm vụ nghiêm túc triển khai, đảm bảo tiến độ, hiệu quả, đúng quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá cụ thể đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo khi mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư dôi dư do sắp xếp lại tổ chức Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục IV Phần A mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí được kèm theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về sáp nhập một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND và 09/2017/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở xã hội công lập theo Nghị định 26/2016/NĐ-CP Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp kinh phí, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 và Điều 4 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so với Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015