Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 11/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Phan Thanh Mừng |
Ngày ban hành: | 04/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2011/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung phần III, Điều 1 như sau:
“III. VỀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
1. Đối tượng được hưởng
Cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế tỉnh Sóc Trăng được cử đi đào tạo trình độ tiến sĩ và chuyên khoa II.
2. Điều kiện được hỗ trợ
a) Có quyết định cử đi đào tạo của cấp có thẩm quyền;
b) Có cam kết sau khi đào tạo sẽ tiếp tục phục vụ tại tỉnh Sóc Trăng thời gian gấp 02 lần thời gian đào tạo theo sự điều động, phân công của ngành y tế.
3. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ đóng học phí và chi phí đào tạo khác
Hỗ trợ học phí và các chi phí đào tạo khác theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
b) Hỗ trợ sau khi tốt nghiệp
Được hưởng hỗ trợ một lần sau khi có Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), với mức: 50.000.000 đồng/người/khóa học.
4. Đền bù chi phí đào tạo và kinh phí hỗ trợ sau khi tốt nghiệp
a) Đền bù học phí và chi phí đào tạo khác
Cá nhân nhận hỗ trợ đào tạo thuộc diện phải đền bù chi phí đào tạo theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP thì thực hiện đền bù chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
b) Đền bù kinh phí hỗ trợ sau khi tốt nghiệp
Cá nhân nhận hỗ trợ kinh phí sau khi tốt nghiệp không thực hiện đúng cam kết phải đền bù gấp 1,5 lần kinh phí hỗ trợ.”
2. Sửa đổi, bổ sung phần IV, Điều 1 như sau:
“IV. VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
1. Đối tượng được hưởng
Người có học vị tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II thuộc các chuyên khoa tỉnh cần thu hút (do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố).
2. Điều kiện được hỗ trợ
a) Có độ tuổi không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.
b) Có cam kết công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp ngành y tế của tỉnh từ 05 năm trở lên kể từ khi nhận kinh phí hỗ trợ.
c) Đối với những người ngoài biên chế công chức, viên chức nhà nước thuộc diện được hỗ trợ kinh phí thu hút nhân lực phải thực hiện việc xét tuyển theo quy định; được nhận hỗ trợ một lần sau khi có quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hoặc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức.
d) Đối với những người thuộc đối tượng hỗ trợ kinh phí thu hút là công chức, viên chức ngoài tỉnh thì được nhận kinh phí hỗ trợ một lần sau khi nhận nhiệm vụ theo quyết định điều động, tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Mức hỗ trợ
Tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II: 200.000.000 đồng/người.
4. Đền bù kinh phí hỗ trợ thu hút
Cá nhân vi phạm cam kết phải đền bù gấp 1,5 lần kinh phí hỗ trợ.
(Chi tiết theo các phụ lục 1,2,3)”
Điều 2. Bãi bỏ phần V, Điều 1 của Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Các đối tượng không được điều chỉnh tại Nghị quyết này đã được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND và được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ chi phí đào tạo (học phí và chi phí đào tạo khác theo quy định) đến khi tốt nghiệp đúng thời hạn. Đối với các cá nhân học chậm tiến độ, thời gian học trong tiến độ do ngân sách tỉnh chi trả, thời gian học chậm tiến độ do cá nhân tự chi trả.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 26/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 5.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 15 (bất thường) thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
SỐ LƯỢNG HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 04/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Loại hình đào tạo |
Số học viên dự kiến hỗ trợ |
Tổng cộng |
|
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||
I |
SAU ĐẠI HỌC |
153 |
97 |
250 |
1 |
Tiến sĩ |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bác sĩ CK II, Dược sĩ CK II |
12 |
13 |
25 |
3 |
Thạc sĩ |
12 |
6 |
18 |
4 |
Bác sĩ CK I, Dược sĩ CK I |
129 |
78 |
207 |
II |
ĐẠI HỌC |
609 |
335 |
944 |
1 |
Bác sĩ (Chính quy) |
262 |
210 |
472 |
2 |
Bác sĩ (Loại hình khác) |
96 |
29 |
125 |
3 |
Dược sĩ (Chính quy) |
54 |
18 |
72 |
4 |
Dược sĩ (Loại hình khác) |
49 |
10 |
59 |
5 |
Cử nhân (Chính quy) |
4 |
8 |
12 |
6 |
Cử nhân (Loại hình khác) |
144 |
60 |
204 |
|
Tổng cộng |
762 |
432 |
1194 |
PHỤ LỤC 2
HỖ TRỢ TỐT NGHIỆP SAU ĐẠI HỌC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 04/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Loại hình đào tạo |
Số học viên dự kiến |
Tổng cộng |
|
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||
1 |
Tiến sĩ |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bác sĩ CK II, Dược sĩ CK II |
9 |
11 |
20 |
3 |
Thạc sĩ |
3 |
6 |
9 |
4 |
Bác sĩ CK I, Dược sĩ CK I |
135 |
66 |
201 |
|
Tổng cộng |
147 |
83 |
230 |
PHỤ LỤC 3
HỖ TRỢ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 04/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Loại hình đào tạo |
Số học viên dự kiến thu hút |
Tổng cộng |
|
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||
|
(1) |
|
(7) |
(8) |
I |
SAU ĐẠI HỌC |
4 |
2 |
6 |
1 |
Tiến sĩ |
0 |
1 |
1 |
2 |
Bác sĩ CK II |
1 |
1 |
2 |
3 |
Thạc sĩ |
0 |
0 |
0 |
4 |
Bác sĩ CK I |
3 |
0 |
3 |
II |
ĐẠI HỌC |
19 |
20 |
39 |
|
Bác sĩ |
19 |
20 |
39 |
|
Tổng cộng |
23 |
22 |
45 |
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Yên Bái năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 24/05/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án về Tổ an ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số từ năm học 2011 -2012 đến năm học 2015-2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc các xã khu vực II, học sinh THPT các xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 09/08/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND năm 2011 về dự toán ngân sách năm 2012 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án xã hội hóa giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014