Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND năm 2011 về dự toán ngân sách năm 2012 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012
Số hiệu: 38/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành: 09/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2011/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2012 VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;

Sau khi xem xét Báo cáo số 106/BC-UBND ngày 25/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2011 và dự toán ngân sách năm 2012; Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 06/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 32/BCTT-KTNS ngày 06/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách năm 2012 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.738.000 triệu đồng

Bao gồm:

a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 630.000 triệu đồng

b. Thu từ nội địa: 2.898.000 triệu đồng

c. Thu từ hoạt động sổ xố kiến thiết: 60.000 triệu đồng

d. Các khoản ghi thu - ghi chi: 150.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.284.520 triệu đồng

Bao gồm:

a. Chi cân đối ngân sách địa phương: 5.074.520 triệu đồng

Trong đó :

- Chi đầu tư phát triển: 638.100 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 3.533.658 triệu đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng

- Dự phòng chi: 116.790 triệu đồng

- Chi thực hiện cải cách tiền lương: 58.095 triệu đồng

- Chi theo mục tiêu: 726.517 triệu đồng

b. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 60.000 triệu đồng

c. Các khoản ghi thu – ghi chi: 150.000 triệu đồng

Điều 2. Nhất trí thông qua phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2012

(Có phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 kèm theo).

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Báo cáo số 106/BC-UBND ngày 25/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách năm 2012 và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách năm 2012 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Tăng cường quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế, chống thất thu ngân sách nhà nước.

3. Triệt để tiết kiệm chi đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước để tăng cường cho đầu tư phát triển. Ưu tiên trả nợ vay, vốn đối ứng thực hiện các dự án công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA, thanh toán khối lượng đã hoàn thành từ các năm trước chuyển sang, các công trình chuyển tiếp, bố trí vốn cho quy hoạch, giải phóng mặt bằng, vốn cho các công trình phục vụ an ninh - quốc phòng, xây dựng một số công trình cấp thiết về kinh tế - xã hội, sớm đưa các công trình vào sử dụng, đem lại hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, rà soát lại các dự án đầu tư; nếu không đủ thủ tục thì đình chỉ để bố trí vốn cho các công trình khác có đủ thủ tục và có khả năng thi công nhanh, bảo đảm chất lượng công trình, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.

5. Đối với khoản dự phòng ngân sách: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định chi và báo cáo cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Nghị định số 68/2006/NĐ-CP ngày 18/7/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 6. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2012

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A -TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I->IV)

3.738.000

3.087.750

I. Thu nội địa

2.898.000

2.877.750

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

360.000

359.850

- Thuế giá trị gia tăng

283.150

283.150

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

75.000

75.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

80

80

- Thuế tài nguyên

1.300

1.300

- Thuế môn bài

320

320

- Thu hồi vốn và thu khác

150

 

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

300.000

300.000

- Thuế giá trị gia tăng

172.755

172.755

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

95.700

95.700

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

60

60

- Thuế tài nguyên

31.000

31.000

- Thuế môn bài

285

285

- Thu hồi vốn và thu khác

200

200

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài

53.000

52.900

- Thuế giá trị gia tăng

32.000

32.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.700

16.700

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

400

400

- Thuế tài nguyên

2.300

2.300

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

1.400

1.400

- Thuế môn bài

100

100

- Các khoản thu khác

100

 

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

1.208.200

1.208.200

- Thuế giá trị gia tăng

841.600

841.600

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

127.300

127.300

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

149.125

149.125

- Thuế tài nguyên

60.150

60.150

- Thuế môn bài

18.030

18.030

- Thu khác ngoài quốc doanh

11.995

11.995

5. Lệ phí trước bạ

127.300

127.300

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

1.000

1.000

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

22.300

22.300

8. Thuế thu nhập cá nhân

139.400

139.400

9. Thuế bảo vệ môi trường

145.000

145.000

10. Thu phí và lệ phí

60.000

40.000

- Phí, lệ phí trung ương

20.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

40.000

40.000

11.Tiền sử dụng đất

335.000

335.000

12. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

54.800

54.800

13. Tiền bán nhà thuộc sỡ hữu Nhà nước

4.000

4.000

14. Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản,... của ngân sách xã

40.000

40.000

15. Thu khác

28.000

28.000

16. Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

20.000

20.000

II. Thuế từ hoạt động xuất, nhập khẩu

630.000

 

1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ dặc biệt

237.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

393.000

 

III. Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước

60.000

60.000

IV. Các khoản ghi thu - ghi chi ngân sách nhà nước

150.000

150.000

1. Học phí

30.000

30.000

2. Viện phí

120.000

120.000

B. THU VAY THEO KHOẢN 3 LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

30.000

30.000

C. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TW:

2.166.770

2.166.770

1. Bổ sung cân đối ổn định

1.286.636

1.286.636

2. Bổ sung thực hiện điều chỉnh tiền lương

189.898

189.898

3. Bổ sung có mục tiêu:

690.236

690.236

D. TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

5.284.520

I. Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

 

2.877.750

1. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

 

797.480

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

2.078.270

II. Thu xổ số kiến thiết

 

60.000

III. Các khoản ghi thu - ghi chi

 

150.000

IV. Thu vay, tạm ứng từ ngân sách

 

30.000

V. Ngân sách Trung ương bổ sung

 

2.166.770

1. Bổ sung cân đối

 

1.286.636

2. Bổ sung thực hiện điều chỉnh tiền lương

 

189.898

3. Bổ sung mục tiêu

 

690.236

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

NỘI DUNG CHI

Dự toán năm 2012

Tổng số chi ngân sách địa phương

Chia ra

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

TỔNG CHI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN (A+B+C+D)

5.284.520

3.017.097

2.267.423

A.CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG

5.074.520

2.817.097

2.257.423

I. Chi đầu tư phát triển:

638.100

450.500

187.600

1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước

269.100

161.500

107.600

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

295.000

215.000

80.000

3. Chi lập Quỹ Phát triển đất

40.000

40.000

 

4. Chi đầu tư từ nguồn bán nhà thuộc sở hữu NN

2.000

2.000

 

5. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp

2.000

2.000

 

6. Chi đầu tư từ vốn vay tín dụng nhà nước

30.000

30.000

 

II. Chi thường xuyên:

3.533.658

1.558.116

1.975.542

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

14.423

10.300

4.123

2. Chi sự nghiệp kinh tế

305.285

175.416

129.869

3. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

26.356

2.240

24.116

4. Chi sự nghiệp giáo dục

1.531.302

276.183

1.255.119

5. Chi sự nghiệp đào tạo & dạy nghề

67.851

63.441

4.410

6. Chi sự nghiệp y tế

443.516

443.516

 

7. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

21.772

19.148

2.624

8. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

39.365

23.665

15.700

9. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

20.279

8.671

11.608

10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

23.291

16.204

7.087

11. Chi đảm bảo xã hội

156.003

121.923

34.080

12. Chi quản lý hành chính

669.030

211.587

457.443

13. Chi an ninh

29.185

20.730

8.455

14. Chi quốc phòng

43.616

30.960

12.656

15. Chi khác ngân sách

144.599

136.347

8.252

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

IV. Dự phòng

116.790

68.790

48.000

V. Tạo nguồn để thực hiện tiền lương mới

58.095

58.095

 

VI. Chi theo mục tiêu:

725.814

690.236

35.605

1. Chương trình mục tiêu

 

 

 

2. Bổ sung mục tiêu

725.814

690.236

35.605

B.CHI TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

60.000

60.000

 

C. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI

150.000

140.000

10.000

1. Học phí

30.000

20.000

10.000

2. Viện phí

120.000

120.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH MỤC TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHI MỤC TIÊU NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Dự toán năm 2012

Tổng số

Đầu tư phát triển

Sự nghiệp

 

TỔNG SỐ

690.236

491.432

198.804

I

Bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản

491.432

491.432

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước

130.000

130.000

 

2

Chương trình biển Đông - Hải đảo

20.000

20.000

 

3

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, cây lâm nghiệp, thủy sản, hạ tầng nuôi trồng thủy sản

10.000

10.000

 

4

Khắc phục bão lũ

40.000

40.000

 

5

Chương trình hỗ trợ nhà ở, đất ở đất sản xuất giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số

10.932

10.932

 

6

Chương trình định canh, định cư và bố trí lại dân cư

5.500

5.500

 

7

Hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế xã hội các Vùng theo Nghị quyết của Bộ Chính trị

94.000

94.000

 

8

Hỗ trợ đầu tư 62 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

120.000

120.000

 

9

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch

 

 

 

10

Chương trình bảo vệ phát triển rừng

10.000

10.000

 

11

Hỗ trợ đầu tư các trung tâm y tế tỉnh

10.000

10.000

 

12

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

6.000

6.000

 

13

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA

35.000

35.000

 

II

Bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp

198.804

 

198.804

1

Kinh phí thực hiện Nghị Quyết số 30a/2008/NQ-CP

23.860

 

23.860

2

Kinh phí Học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.056

 

1.056

3

Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.726

 

3.726

4

Hỗ trợ các dự án khoa học, công nghệ

1.000

 

1.000

5

Chương trình Quốc gia về bình đẳng giới

490

 

490

6

Đề án phát triển công tác xã hội theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg

380

 

380

7

Chương trình Quốc gia về bảo vệ trẻ em

600

 

600

8

Chương trình hành động phòng, chống mại dâm

400

 

400

9

Chương trình Quốc gia về an toàn lao động

1.265

 

1.265

10

Kinh phí thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/QĐ-TTg

3.000

 

3.000

11

Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức quản lý nhà nước về tôn giáo

400

 

400

12

Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

7.000

 

7.000

13

Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

2.900

 

2.900

14

Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật Người cao tuổi

38.900

 

38.900

15

Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

2.607

 

2.607

16

Hỗ trợ kinh phí học tập và miễn giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP

70.570

 

70.570

17

Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã (*)

10.000

 

10.000

18

Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của Hội VHNT và Hội Nhà báo địa phương

650

 

650

 

- Hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật

540

 

540

 

- Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương

110

 

110

19

Hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách địa phương không đủ nguồn

30.000

 

30.000

(*) Đã phân bổ và giao bổ sung mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện.

 


PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2012
(kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2012

Chia ra

Chi trợ giá

Chi SN kinh tế

Chi SN môi trường

Chi SN GD & ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

Chi SNGD

Chi đào tạo

Chi SN KHCN

Chi SN VHTT

Chi PTTH

Chi SN TDTT

Chi SN Y tế

Chi SN ĐBXH

Chi hành chính

Chi An ninh

Chi Quốc phòng

Chi khác

 

TỔNG CỘNG

1.558.792

10.300

175.416

2.240

339.624

276.183

63.441

19.148

23.665

8.671

16.204

443.516

121.923

211.587

20.730

30.960

136.808

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

7.829

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.829

 

 

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân

19.775

 

1.709

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.066

 

 

 

3

Văn phòng  BCĐ phòng chống TN

1.342

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.342

 

 

 

4

Công an tỉnh

21.740

 

 

400

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

340

 

20.000

 

 

5

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

23.565

 

 

 

1.505

 

1.505

 

600

 

 

 

 

 

 

21.460

 

6

Bộ đội biên phòng

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

7

Sở Nông nghiệp và PTNT

70.838

1.000

33.350

 

5.169

 

5.169

 

 

 

 

 

 

31.319

 

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3.911

 

1.021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.890

 

 

 

9

Sở Tư pháp

6.342

 

2.668

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.674

 

 

 

10

Sở Công Thương

13.614

 

3.169

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.445

 

 

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

17.930

 

 

 

 

 

 

14.672

 

 

 

 

 

3.258

 

 

 

12

Sở Xây dựng

5.728

 

1.481

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.247

 

 

 

13

Sở Tài chính

4.811

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.811

 

 

 

14

Sở Giao thông Vận tải

18.329

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.329

 

 

 

15

Sở Giáo dục Đào tạo

245.212

 

 

 

239.886

235.576

4.310

 

 

 

 

 

 

5.326

 

 

 

16

Trường Cao đẳng Bình Định

7.536

 

 

 

7.536

 

7.536

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Y tế

320.531

 

 

 

400

 

400

 

 

 

 

311.945

 

8.186

 

 

 

18

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

7.444

 

 

 

7.444

 

7.444

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Sở Lao động Thương binh và xã hội

34.125

 

 

 

6.526

 

6.526

 

 

 

 

 

23.246

4.353

 

 

 

20

Trường Cao đẳng nghề

8.000

 

 

 

8.000

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

50.032

2.800

1.179

 

7.468

 

7.468

 

19.819

 

14.204

 

 

4.562

 

 

 

22

Sở Tài nguyên và Môi trường

12.158

 

5.276

1.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.582

 

 

 

23

Sở Thông tin và truyền thông

4.258

 

1.185

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

2.073

 

 

 

24

Sở Nội vụ

13.608

 

 

 

1.800

 

1.800

 

 

 

 

 

 

11.808

 

 

 

25

Thanh tra tỉnh

4.068

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.068

 

 

 

26

Đài phát thanh và Truyền hình

8.671

 

 

 

 

 

 

 

 

8.671

 

 

 

 

 

 

 

27

Liên minh các Hợp tác xã

1.253

 

1.253

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Ban Dân tộc

2.252

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.952

 

 

 

29

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

17.825

 

12.230

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.295

 

 

 

30

Trường Chính trị

6.443

 

 

 

6.443

 

6.443

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Văn phòng Tỉnh ủy

44.486

6.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38.286

 

 

 

32

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

3.413

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.413

 

 

 

33

Tỉnh đoàn TN Cộng sản Hồ Chí Minh

4.669

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.669

 

 

 

34

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

2.843

 

 

 

570

 

570

 

 

 

 

 

 

2.273

 

 

 

35

Hội Nông dân tỉnh

2.469

 

 

 

220

 

220

 

 

 

 

 

 

2.249

 

 

 

36

Hội Cựu chiến binh tỉnh

1.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.400

 

 

 

37

Hội Chữ thập đỏ

1.320

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.320

 

 

 

 

38

Hội Văn học nghệ thuật

1.005

 

 

 

 

 

 

 

1.005

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

370

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

370

 

 

 

40

Hội Y học dân tộc

226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

226

 

 

 

41

Hội Nhà báo

537

 

 

 

 

 

 

 

537

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ủy ban Đoàn kết công giáo

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

 

 

 

43

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

 

 

 

44

Hội làm vườn (VAC)

267

 

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177

 

 

 

45

Hội Luật gia

201

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

201

 

 

 

46

Hội Cựu tù chính trị

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

138

 

 

 

47

Hội Người cao tuổi

207

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

207

 

 

 

48

Hội Khuyến học

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

180

 

 

 

49

Hội người tàn tật

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

50

Hội người mù

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

51

Hội nạn nhân chất độc màu da cam

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

52

Hội cựu Thanh niên xung phong

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

53

Hỗ trợ các hội khác

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

54

Đại hội của các đoàn thể

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

55

Chi các ban chỉ đạo

3.145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.145

 

 

 

 

- Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

 

 

 

 

Trong đó: - Sở KH & ĐT

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

- Sở Tài chính

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

- Ban Dân tộc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

- Ban Chỉ đạo phòng chống tác hại thuốc lá

 

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

 

 

 

 

- Ban Chỉ đạo 814/TTg

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

 

 

 

 

- Ban Chỉ đạo quốc gia giải quyết việc làm

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

- Ban Chỉ đạo 127/TTg

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120

 

 

 

 

- ATGT (Ban Thanh tra GT Trung ương)

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

- Ban An toàn giao thông

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

 

 

- Ban Chỉ đạo đổi mới DN( Sở KH và ĐT)

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

56

Chi tập huấn

1.100

 

 

 

1.100

 

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Chi chính sách đào tạo của tỉnh

2.550

 

 

 

2.550

 

2.550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Chi đào tạo học sinh Lào - Trường ĐHSP

1.400

 

 

 

1.400

 

1.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

C.Trình hợp tác với Lào, công tác xúc tiến

1.700

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

 

 

 

60

Tìm kiếm cứu nạn

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Chi kỷ niệm các ngày Lễ ( võ cổ truyền Quốc tế)

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Kinh phí phòng, chống dịch

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Trích Quỹ hỗ trợ giải quyết việc làm

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

64

Trích Quỹ xóa đói giảm nghèo

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

65

Trích Quỹ bảo trợ trẻ em

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

66

Trích Quỹ phát triển KH&CN

2.000

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Chi Quỹ khám chữa bệnh người nghèo

67.483

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67.483

 

 

 

 

 

68

Bảo hiểm trẻ em dưới 06 tuổi

57.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.088

 

 

 

 

 

69

Chi cấp bù thủy lợi phí

87.838

 

87.838

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Chi thực hiện Nghị định số 67, 13

92.707

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92.707

 

 

 

 

71

Kinh phí đối ứng quản lý dự án khối tỉnh

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

72

Chi nghiệp vụ Dự án Quy hoạch

1.131

 

1.131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Hỗ trợ Đội bóng đá SQC

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

74

Chi khác ngân sách

134.808

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

134.808

75

Các khoản chi chờ phân bổ:

67.882

 

4.997

240

40.607

40.607

 

1.476

704

 

 

7.000

1.010

5.118

730

6.000

 

 

- Sự nghiệp kinh tế

2.722

 

2.722

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

240

 

 

240

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp giáo dục

40.607

 

 

 

40.607

40.607

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp khoa học và công nghệ

1.476

 

 

 

 

 

 

1.476

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp văn hóa thông tin

488

 

 

 

 

 

 

 

488

 

 

 

 

450

 

 

 

 

- Hành chính (kể cả Kp mua sắm )

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.050

 

 

 

 

- Biên chế chưa phân bổ

7.569

 

2.275

 

 

 

 

 

216

 

 

 

1.010

4.068

 

 

 

 

- Quốc phòng

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

- An ninh

730

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

730

 

 

*

Trong chi thường xuyên gồm các khoản trích 10% tiết kiệm chi thực hiện chế độ tiền lương mới, cụ thể:

 

 

23.267

 

 

 

2.676

 

 

154

 

 

5.035

 

 

3.680

 

 

1.355

 

 

570

 

 

836

 

 

 

254

 

 

6.600

 

 

1.110

 

 

6.320

 

 

 

 

- Để tại đơn vị

12.288

 

977

 

4.080

3.380

700

70

365

 

54

2.600

326

3.816

 

 

 

 

- Ngân sách quản lý tập trung

10.979

 

1.699

154

955

300

655

500

471

 

200

4.000

784

2.216

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

Thuế ngoài quốc doanh

Trong đó:

Lệ phí trước bạ

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thu tiền bán, thuê, KHCB nhà thuộc SHNN

Tiền cho thuê đất

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí

Thu khác huyện, thành phố

Thu khác xã, phường, thị trấn

Thu từ các doanh nghiệp NN do thành phố quản lý

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

Thuế môn bài

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Thu khác

 

Tổng số

985.740

569.700

16.630

487.750

40.300

2.875

14.150

7.995

127.300

1.000

22.300

41.960

1.300

54.800

80.000

19.500

14.380

40.000

3.500

10.000

1

Quy Nhơn

450.430

266.000

6.100

228.600

20.000

1.600

5.800

3.900

87.000

50

15.000

22.500

1.300

42.000

0

5.000

4.000

1.250

3.500

2.830

2

An Nhơn

107.630

59.500

1.850

50.330

4.200

420

1.800

900

13.200

200

2.000

4.000

 

4.530

12.000

2.300

1.100

6.800

 

2.000

3

Tuy Phước

81.010

43.500

1.250

38.750

2.000

100

700

700

5.400

100

1.000

2.050

 

2.850

16.000

1.400

950

7.000

 

760

4

Tây Sơn

62.300

32.000

1.200

25.800

2.100

300

1.950

650

3.290

100

1.000

3.250

 

380

15.000

1.200

1.300

4.000

 

780

5

Phù Cát

62.760

32.000

960

28.780

1.500

80

200

480

3.600

100

960

2.050

 

1.800

12.000

2.500

1.100

5.300

 

1.350

6

Phù Mỹ

60.110

29.000

1.250

23.100

3.500

50

550

550

3.650

100

900

1.800

 

1.730

11.000

4.000

2.200

4.730

 

1.000

7

Hoài Ân

19.380

12.900

530

11.105

800

20

330

115

670

50

290

430

 

110

1.200

650

500

2.400

 

180

8

Hoài Nhơn

115.180

74.000

3.050

62.900

5.400

300

1.800

550

9.600

150

1.000

5.300

 

900

12.000

2.000

1.300

8.000

 

930

9

Vân Canh

7.980

6.700

90

6.465

70

5

20

50

130

50

60

210

 

160

200

110

240

110

 

10

10

Vĩnh Thạnh

8.690

6.300

200

4.920

430

0

700

50

310

50

70

260

 

130

300

140

840

230

 

60

11

An Lão

10.270

7.800

150

7.000

300

0

300

50

450

50

20

110

 

210

300

200

850

180

 

100

Ghi chú :

(1): Số thu trên chưa bao gồm các khoản thu do Cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện, thành phố (thuế thu từ lĩnh vực ngoài quốc doanh) khoản thu này sẽ được cân đối ngân sách huyện, thành phố theo phân cấp.

(2): Số thu phí này là phần cân đối ngân sách huyện, thành phố hưởng (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).

 


PHỤ LỤC SỐ 6

THUẾ THU TỪ LĨNH VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH NĂM 2012 DO CỤC THUẾ QUẢN LÝ THU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thành phố

Tổng số các khoản thuế do cục thuế thu trên địa bàn huyện, thành phố

Bao gồm:

Thuế môn bài

Thuế

GTGT

Thuế

TNDN

Thuế

TTĐB

Thuế tài nguyên

Thu khác

 

Tổng số

638.500

1.400

353.850

87.000

146.250

46.000

4.000

1

Quy Nhơn

565.300

1.230

317.670

83.800

146.250

13.000

3.350

2

An Nhơn

15.260

50

11.500

1.500

 

2.000

210

3

Tuy Phước

5.750

20

4.200

500

 

1.000

30

4

Tây Sơn

1.635

20

845

180

 

500

90

5

Phù Cát

10.000

25

3.655

250

 

6.000

70

6

Phù Mỹ

36.200

20

13.380

600

 

22.000

200

7

Hoài Nhơn

4.355

35

2.600

170

 

1.500

50

Ghi chú : Số thu trên bao gồm các khoản thuế do Cục Thuế quản lý thu từ các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần (không kể các doanh nghiệp có phần vốn nhà nước) trên địa bàn của các huyện, thành phố, khoản thu này sẽ được cân đối ngân sách huyện, thành phố theo phân cấp.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thành phố

Bao gồm

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

 

187.600

107.600

80.000

1.975.542

1.255.119

4.410

2.624

48.000

46.281

10.000

1

Quy Nhơn

2.267.423

28.354

28.354

0

339.541

166.210

583

714

8.500

5.259

2.830

2

An Nhơn

384.484

20.634

8.634

12.000

187.963

127.528

462

240

4.600

7.795

2.000

3

Tuy Phước

222.992

24.438

8.438

16.000

192.000

135.500

462

200

4.600

2.900

760

4

Tây Sơn

192.288

22.260

7.260

15.000

162.314

106.962

406

200

4.000

2.934

780

5

Phù Cát

258.863

20.578

8.578

12.000

228.321

161.620

495

200

5.500

3.114

1.350

6

Phù Mỹ

236.653

19.129

8.129

11.000

208.424

139.104

473

200

5.000

3.100

1.000

7

Hoài Ân

150.472

8.236

7.036

1.200

136.608

83.202

352

210

3.400

2.048

180

8

Hoài Nhơn

247.244

20.802

8.802

12.000

211.596

139.230

540

240

5.200

8.716

930

9

Vân Canh

101.748

7.572

7.372

200

88.516

54.174

209

140

2.100

3.550

10

10

Vĩnh Thạnh

124.536

7.784

7.484

300

111.297

72.372

219

140

2.600

2.795

60

11

An Lão

123.445

7.813

7.513

300

108.962

69.217

209

140

2.500

4.070

100

Ghi chú: Chi thường xuyên bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp có tính chất lương tăng thêm theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng.

Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2012 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thành phố

Thu NSNN huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thành phố

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu thuế, phí lệ phí khác

Các khoản thu để lại đơn vị chi qua quản lý NSNN

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

1.624.240

980.063

970.063

10.000

2.267.423

1.287.360

1.002.312

285.048

1

Quy Nhơn

1.015.730

373.478

370.648

2.830

384.484

11.006

5.747

5.259

2

An Nhơn

122.890

122.260

120.260

2.000

222.992

100.732

70.334

25.398

3

Tuy Phước

86.760

86.630

85.870

760

224.698

138.068

102.163

30398

4

Tây Sơn

63.935

63.545

62.765

780

192.288

128.743

96.510

32.233

5

Phù Cát

72.760

72.610

71.260

1.350

258.863

186.253

150.921

35.332

6

Phù Mỹ

96.310

96.060

95.060

1.000

236.653

140.593

122.656

17.937

7

Hoài Ân

19.380

19.360

19.180

180

150.472

131.112

105.113

25.999

8

Hoài Nhơn

119.535

119.185

118.255

930

247.244

128.059

97.556

30.503

9

Vân Canh

7.980

7.975

7.965

10

101.748

93.773

73.489

20.284

10

Vĩnh Thạnh

8.690

8.690

8.630

60

124.536

115.846

91.701

24.145

11

An Lão

10.270

10.270

10.170

100

123.445

113.175

86.122

27.053

 


PHỤ LỤC SỐ 9

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Stt

Huyện, thành phố

Bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố

Kinh phí thực hiện Quyết định số 327/QĐ- UBND về thực hiện NQ 39/NQ- TW

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

Chi bổ sung kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng khu văn hóa

Lễ hội VH miền biển; kỷ niệm ngày giải phóng

Chi quy hoạch, mua sắm trang thiết bị làm việc và các khoản chi đặc thù khác

Bổ sung thực hiện chế độ tiền lương mới tăng thêm

Giám sát đầu tư cộng đồng

Hỗ trợ chi thực hiện các chế độ theo quy định tại QĐ số 08/TU

Chi dân quân tự vệ

Chi tiếp xúc cử tri

Chi từ nguồn thu phạt ATGT

Chi phụ cấp Ban BVCSSK CB trung cao ở huyện, thành phố

Chi nâng cấp đô thị loại IV

Chi bù bằng mức 2011 tăng 5%

Tổng cộng

1

Quy Nhơn

 

1.190

324

270

 

 

42

500

2.575

38

290

30

 

 

5.259

2

An Nhơn

 

 

216

 

 

15.298

30

500

1.831

27

170

21

5.000

7.305

30.398

3

Tuy Phước

 

 

202

120

 

19.532

26

500

1.835

23

170

24

 

13.473

35.905

4

Tây Sơn

153

 

182

 

500

17.099

30

500

1.348

27

170

24

 

12.200

32.233

5

Phù Cát

8

 

274

180

 

19.379

36

500

1.887

32

170

27

 

12.839

35.332

6

Phù Mỹ

 

 

362

150

 

10.330

38

500

1.822

34

170

24

 

4.507

17.937

7

Hoài Ân

195

 

206

 

 

14.560

30

500

937

27

135

18

 

9.391

25.999

8

Hoài Nhơn

 

 

317

180

83

15.713

38

500

2.373

31

170

24

5.000

6.074

30.503

9

Vân Canh

1.049

420

131

 

530

7.671

14

500

778

13

85

30

 

9.063

20.284

10

Vĩnh Thạnh

711

370

159

 

150

9.253

18

500

762

16

85

24

 

12.097

24.145

11

An Lão

938

440

159

 

1.080

8.630

20

500

806

18

85

24

 

14.353

27.053

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

3.054

2.420

2.532

900

2.343

137.465

322

5.500

16.954

286

1.700

270

10.000

101.302

285.048

 


PHỤ LỤC SỐ 10

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Quy Nhơn

An Nhơn

Tuy Phước

Tây Sơn

Phù Cát

Phù Mỹ

Hoài Ân

Hoài Nhơn

Vân Canh

Vĩnh Thạnh

An Lão

25

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

25

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI)

Đơn vị tính: Phần trăm (%)

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

5

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

5

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

5

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

5

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

5

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

5

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

5

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

5

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

5

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

5

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

5

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

5

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

5

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

5

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

5

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

5

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Bình Định

5

5

100

100

100

100

2

TT Đập Đá

5

5

100

100

100

100

3

Xã Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

9

Xã Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

13

Xã Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

2

TT Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

3

Xã Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

4

Xã Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

5

Xã Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

6

Xã Phước Quang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

8

Xã Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

9

Xã Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

10

Xã Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

11

Xã Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

12

Xã Phước An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Phước Thành

10

10

100

100

100

100

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Phú Phong

5

5

100

100

100

100

2

Xã Bình Tân

10

10

100

100

100

100

3

Xã Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

4

Xã Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

5

Xã Tây Giang

10

10

100

100

100

100

6

Xã Bình Thành

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tây An

10

10

100

100

100

100

8

Xã Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

9

Xã Bình Tường

10

10

100

100

100

100

10

Xã Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Tây Bình

10

10

100

100

100

100

12

Xã Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Tây Phú

10

10

100

100

100

100

15

Xã Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

1

TT Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

2

Xã Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

3

Xã Cát Minh

10

10

100

100

100

100

4

Xã Cát Tài

10

10

100

100

100

100

5

Xã Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

7

Xã Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

8

Xã Cát Thành

10

10

100

100

100

100

9

Xã Cát Hải

10

10

100

100

100

100

10

Xã Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

11

Xã Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

13

Xã Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

14

Xã Cát Tường

10

10

100

100

100

100

15

Xã Cát Tân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

2

TT Tam Quan

5

5

100

100

100

100

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

6

Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

8

Xã Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

9

Xã Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

10

Xã Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

12

Xã Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

13

Xã Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

15

Xã Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

17

Xã Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

100

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100