Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 11/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Văn Hiện |
Ngày ban hành: | 12/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 72/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và đơn vị được giao tổ chức các lớp bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
b) Những chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức trong nước
Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức được sử dụng kinh phí trong dự toán hàng năm để chi cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức với nội dung và mức chi như sau:
1. Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được chi hỗ trợ 100% đối với các chi phí dịch vụ đào tạo theo hóa đơn của cơ sở đào tạo hoặc hợp đồng ký kết (nếu có); kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc theo chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
2. Hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp cơ sở đào tạo không bố trí được chỗ nghỉ); hỗ trợ cho cán bộ, công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào khả năng kinh phí được giao trong dự toán hàng năm quyết định mức chi nhưng không vượt mức chi theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí.
Điều 3. Mức chi đối với cơ sở tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
1. Căn cứ khả năng kinh phí được cấp thẩm quyền phân bổ hàng năm, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp; đồng thời phải đảm bảo kinh phí để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng cán bộ, công chức được cấp thẩm quyền giao và trong phạm vi dự toán được phân bổ; cụ thể như sau:
a) Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học): Căn cứ yêu cầu chất lượng khóa bồi dưỡng (bao gồm cả hội nghị tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định mức chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) trên cơ sở thỏa thuận theo hợp đồng công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên, đảm bảo không vượt mức chi được quy định dưới đây:
Giáo sư, phó giáo sư, chuyên gia cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên cao cấp và tương đương không quá 2.000.000 đồng/người/buổi;
Tiến sĩ, giảng viên chính, chuyên viên chính và tương đương không quá 1.200.000 đồng/người/buổi;
Cán bộ, công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương không quá 700.000 đồng/người/buổi.
b) Đối với giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
2. Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền phòng nghỉ cho giảng viên thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí.
3. Các mức chi khác do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức căn cứ vào khả năng kinh phí được giao trong dự toán hàng năm quyết định mức chi theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
a) Chi dịch thuật; nước uống phục vụ lớp học; ra đề thi, coi thi, chấm thi; khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc;
b) Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học; chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế; biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng mới; chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng; hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng; các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
Điều 4. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức
Căn cứ khả năng tài chính của đơn vị và quy định tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị.
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền của địa phương phê duyệt đối với đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và nguồn kinh phí được giao dự toán hàng năm đối với cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính (nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên) của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Khi các văn bản quy định về chế độ, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý, thực hiện dự án sử dụng đất đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn gửi và giao dự toán; gửi và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và Quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện được kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước cho nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 và việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bổ sung Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) vào danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 nguồn ngân sách địa phương; chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư và điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 6 Mục 2 Chương II Quy định kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bổ sung Điều 1, Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung trong quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020 kèm theo Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án đề nghị công nhận khu vực dự kiến thành lập thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013