Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 26/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Văn Hiện |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 115/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học
1. Đối tượng hỗ trợ đào tạo
a) Cán bộ, công chức cấp xã;
b) Cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển giữ các chức vụ chủ chốt tại tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
c) Viên chức trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên;
d) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (gồm: Viện kiểm sát nhân dân, Toàn án nhân dân, Kho bạc nhà nước, Cục Hải quan tỉnh; Cục Thuế, Chi cục thuế; Cục Thống kê, Chi cục Thống kê; Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự; Bảo hiểm xã hội); cán bộ, sĩ quan lực lượng vũ trang thuộc tỉnh.
2. Điều kiện được hỗ trợ đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức phải được tuyển dụng từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
d) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
đ) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
3. Mức hỗ trợ đào tạo
Tiến sĩ: Bằng 100 lần mức lương cơ sở/người/khóa học.
Thạc sĩ: Bằng 60 lần mức lương cơ sở/người/khóa học.
Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa II: Bằng 80 lần mức lương cơ sở/người/khóa học.
Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa I: Bằng 40 lần mức lương cơ sở/người/khóa học.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo là nữ hoặc người dân tộc thiểu số thì được hỗ trợ thêm 10% so với mức chi hỗ trợ của trình độ đào tạo tương ứng. Trường hợp nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con nhỏ dưới 36 tháng tuổi thì được hỗ trợ thêm 5% (tổng mức hỗ trợ là 15%).
4. Thời điểm hỗ trợ đào tạo
Thời điểm hỗ trợ đào tạo được tính từ khi nhập học chính thức theo thông báo của cơ sở đào tạo cho đến thời điểm có quyết định công nhận tốt nghiệp hoặc có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy định của cơ sở đào tạo, bao gồm:
a) Học phí được chi trả theo từng học kỳ theo phiếu thu của cơ sở đào tạo;
Điều 3. Chính sách khuyến khích đào tạo sau đại học
1. Đối tượng khuyến khích đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức vụ hoặc đang được quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp huyện (Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên), cấp sở, ngành và tương đương (Phó Giám đốc sở và tương đương trở lên).
2. Điều kiện được khuyến khích đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách khuyến khích đào tạo sau đại học khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Về độ tuổi: Không quá 48 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
b) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
c) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
d) Thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp khối Đảng, Nhà nước tỉnh Cà Mau;
e) Có trong kế hoạch khuyến khích đào tạo hàng năm hoặc kế hoạch giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Mức hỗ trợ khuyến khích đào tạo
a) Tiến sĩ: Bằng 130 lần mức lương cơ sở/người;
b) Thạc sĩ: Bằng 80 lần mức lương cơ sở/người;
c) Bác sĩ, Dược sĩ Chuyên khoa II: Bằng 100 lần mức lương cơ sở/người;
d) Bác sĩ, Dược sĩ Chuyên khoa I: Bằng 60 lần mức lương cơ sở/người.
Điều 4. Trách nhiệm bồi hoàn kinh phí hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo
1. Những người được hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo theo Nghị quyết này không thực hiện đúng thời gian công tác sau khi đào tạo đã cam kết thì phải bồi hoàn số kinh phí hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo đã nhận theo quy định.
2. Những người được hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo theo Nghị quyết này nhưng không hoàn thành khóa học hoặc không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp khi hết thời gian bảo lưu theo quy định của cơ sở đào tạo phải bồi hoàn số kinh phí hỗ trợ đào tạo đã nhận theo quy định.
3. Những trường hợp đặc biệt, vì lý do khách quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Điều kiện được giảm chi phí đền bù
Mỗi năm công tác của cán bộ, công chức, viên chức (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1% chi phí đền bù. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1,5% chi phí đền bù.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo của ngân sách cấp tỉnh.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những đối tượng đang được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, nhưng đến thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực mà chưa hoàn thành khóa học hoặc chưa nhận bằng tốt nghiệp thì tiếp tục được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND .
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND sửa đổi giá mục 107 phần C, E Danh mục theo Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất mua máy gặt đập liên hợp thực hiện cơ giới hóa khâu thu hoạch trong sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2 (2013 - 2015) Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp thực hiện điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố Hải Phòng, đảm bảo yêu cầu phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố Hải Phòng đảm bảo yêu cầu phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận, nhiệm kỳ 2011 - 2016 và những năm tiếp theo Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội năm 2013, nhiệm vụ kế hoạch năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2014-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án “Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định” Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010