Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 21/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 11/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2013/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Xét Tờ trình số 4025/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.615.620 triệu đồng.

Trong đó:

- Thu nội địa: 1.029.620 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 586.000 triệu đồng.

2. Thu ngân sách địa phương: 5.015.472 triệu đồng.

Trong đó:

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp đưa vào cân đối: 1.002.744 triệu đồng;

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương: 1.598.430 triệu đồng;

- Thu vốn thực hiện chương trình mục tiêu, dự án: 808.849 triệu đồng;

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương thực hiện một số chính sách mới: 329.588 triệu đồng;

- Thu vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước: 160.000 triệu đồng;

- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương: 855.861 triệu đồng

- Thu vay để đầu tư Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn: 30.000 triệu đồng;

- Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 230.000 triệu đồng;

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.015.472 triệu đồng.

Trong đó:

- Chi ngân sách tỉnh: 2.767.350 triệu đồng;

- Chi ngân sách các huyện, thành phố, thị xã: 1.766.019 triệu đồng;

- Chi ngân sách xã: 482.103 triệu đồng.

Điều 2. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố, thị xã (kèm theo Phụ lục).

Đối với dự phòng ngân sách tỉnh, UBND tỉnh quyết định chi theo quy định hiện hành của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện với Thường trực HĐND tỉnh.

Đối với phần thu vượt dự toán ngân sách năm 2014 (nếu có), UBND tỉnh xây dựng phương án sử dụng, thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện; báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện tại phiên họp gần nhất.

Điều 3. Giao UBND tỉnh

Triển khai giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thành phố, thị xã. Quyết định phân bổ dự toán ngân sách các huyện, thành phố, thị xã và chỉ đạo UBND các huyện thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương cho các xã, thị trấn năm 2014. Công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chỉ đạo và kiểm tra việc sử dụng ngân sách đối với những đơn vị trực thuộc, đảm bảo chi ngân sách đúng chế độ, đúng tiêu chuẩn, định mức, đúng dự toán được giao. Đồng thời xử lý kịp thời những tồn tại, sai phạm được phát hiện qua kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đã có kết luận bằng văn bản; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách; không chuyển nhiệm vụ sang năm sau đối với những nhiệm vụ chi đã được bố trí trong dự toán (trừ các trường hợp được phép theo quy định).

Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

PHỤ LỤC

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2013

Ước TH năm 2013

Dự toán năm 2014

A

B

1

2

3

A

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

1.710.000

1.633.730

1.615.620

1

Thu nội địa

875.000

1.063.730

1.029.620

2

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

835.000

570.000

586.000

B

Thu ngân sách địa phương

4.782.681

5.843.047

5.015.472

I

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.572.681

5.625.047

4.785.472

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

870.322

1.059.080

1.002.744

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

3.612.359

3.822.523

3.752.728

-

Thu bổ sung trong cân đối

1.598.430

1.598.430

1.598.430

-

Thu bổ sung ngoài kế hoạch

 

210.164

 

-

Bổ sung thực hiện chính sách mới

265.374

265.374

329.588

-

Thu vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án, nhiệm vụ

888.894

888.894

808.849

-

Thu vốn dự án nước ngoài

167.000

167.000

160.000

-

Bổ sung Trung ương thực hiện cải cách tiền lương

692.661

692.661

855.861

3

Thu bổ sung từ kết dư

60.000

6.648

 

4

Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau

 

519.726

 

5

Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn

30.000

180.000

30.000

6

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

37.070

 

II

THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

210.000

218.000

230.000

 

Trong đó: thu xổ số kiến thiết

15.000

23.000

30.000

C

Chi ngân sách địa phương

4.782.681

5.840.476

5.015.472

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.572.681

5.622.476

4.785.472

1

Chi đầu tư phát triển

505.217

717.865

509.960

2

Chi thường xuyên

3.037.728

3.430.270

3.327.235

3

Chi dự phòng

72.280

62.280

67.080

4

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, chính sách chế độ

18.738

18.738

22.015

5

Chi Chương trình kiên cố hóa kênh mương, kiên cố hóa giao thông nông thôn từ nguồn vay

30.000

180.000

30.000

6

Chi thực hiện chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

907.718

1.175.253

828.182

7

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

8

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

 

37.070

 

III

CHI SỰ NGHIỆP ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

210.000

218.000

230.000

 

Trong đó: chi từ nguồn thu xổ số

15.000

23.000

30.000

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Ước TH năm 2013

D/toán TW năm 2014

DT ĐP năm 2014

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

6.417.697

5.265.728

5.628.348

A. Tổng thu ngân sách trên địa bàn

1.633.730

1.513.000

1.615.620

I. THU NỘI ĐỊA

1.063.730

927.000

1.029.620

1. Thu xí nghiệp quốc doanh Trung ương

135.000

140.000

152.500

2. Thu xí nghiệp quốc doanh địa phương

50.000

55.000

56.500

3. Thu ngoài quốc doanh

347.470

350.400

402.970

4. Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

3.000

4.000

4.000

5. Lệ phí trước bạ

66.570

70.000

71.100

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.820

2.600

2.790

7. Thuế thu nhập cá nhân

34.090

24.000

29.930

8. Thuế bảo vệ môi trường

60.000

63.000

67.800

9. Thu phí và lệ phí

19.980

21.000

28.010

Trong đó: - Phí Trung ương

4.600

6.000

5.800

- Phí tỉnh

10.500

15.000

16.660

- Phí huyện, xã

4.880

5.550

10. Thu tiền sử dụng đất

240.000

140.000

154.000

11. Thu tiền thuê đất

6.800

7.000

6.800

12. Thu khác

17.000

46.000

49.220

Trong đó: - Thu phạt an toàn giao thông

 

30.000

30.000

- Thu hồi qua thanh tra

 

 

3.220

13. Các khoản thu tại xã

6.000

4.000

4.000

14. Các khoản thu khác có địa chỉ chi

75.000

 

 

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

570.000

586.000

586.000

1. Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

50.000

46.000

46.000

2. Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

520.000

540.000

540.000

B. Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn

180.000

 

30.000

C. Các khoản thu để lại quản lý chi qua ngân sách nhà nước

218.000

 

230.000

Trong đó: thu xổ số kiến thiết

23.000

 

30.000

D. Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương

3.822.523

3.752.728

3.752.728

- Thu bổ sung trong cân đối

1.598.430

1.598.430

1.598.430

- Thu bổ sung ngoài kế hoạch

210.164

 

 

- Bổ sung thực hiện chính sách mới

265.374

329.588

329.588

- Thu vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án, nhiệm vụ

888.894

808.849

808.849

- Thu vốn dự án nước ngoài

167.000

160.000

160.000

- Bổ sung Trung ương thực hiện cải cách tiền lương

692.661

855.861

855.861

E. Thu bổ sung từ kết dư

6.648

 

 

F. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau

519.726

 

 

G. Thu bổ sung cấp dưới nộp lên

37.070

 

 

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Ước TH năm 2013

Dự toán TW năm 2014

Dự toán địa phương năm 2014

Tổng số

Tỉnh

Huyện

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

6.417.697

5.265.728

5.628.348

5.263.148

365.200

A. Tổng thu ngân sách trên địa bàn

1.633.730

1.513.000

1.615.620

1.250.420

365.200

I. THU NỘI ĐỊA

1.063.730

927.000

1.029.620

664.420

365.200

1. Thu xí nghiệp quốc doanh Trung ương

135.000

140.000

152.500

152.500

 

2. Thu xí nghiệp quốc doanh địa phương

50.000

55.000

56.500

56.500

 

3. Thu ngoài quốc doanh

347.470

350.400

402.970

210.000

192.970

4. Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

3.000

4.000

4.000

4.000

 

5. Lệ phí trước bạ

66.570

70.000

71.100

 

71.100

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.820

2.600

2.790

 

2.790

7. Thuế thu nhập cá nhân

34.090

24.000

29.930

16.300

13.630

8. Thuế bảo vệ môi trường

60.000

63.000

67.800

67.800

 

9. Thu phí và lệ phí

19.980

21.000

28.010

18.800

9.210

Trong đó: - Phí Trung ương

4.600

6.000

5.800

2.530

3.270

- Phí tỉnh

10.500

15.000

16.660

16.270

390

- Phí huyện, xã

4.880

5.550

 

5.550

10. Thu tiền sử dụng đất

240.000

140.000

154.000

90.700

63.300

11. Thu tiền thuê đất

6.800

7.000

6.800

0

6.800

12. Thu khác

17.000

46.000

49.220

47.820

1.400

Trong đó: - Thu phạt an toàn giao thông

 

30.000

30.000

30.000

 

- Thu hồi qua thanh tra

 

 

3.220

3.220

 

13. Các khoản thu tại xã

6.000

4.000

4.000

 

4.000

14. Các khoản thu khác có địa chỉ chi

75.000

 

 

 

 

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

570.000

586.000

586.000

586.000

 

1. Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

50.000

46.000

46.000

46.000

 

2. Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

520.000

540.000

540.000

540.000

 

B. Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn

180.000

 

30.000

30.000

 

C. Các khoản thu để lại quản lý chi qua ngân sách nhà nước

218.000

 

230.000

230.000

 

Trong đó: thu xổ số kiến thiết

23.000

 

30.000

30.000

 

D. Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương

3.822.523

3.752.728

3.752.728

3.752.728

 

- Thu bổ sung trong cân đối

1.598.430

1.598.430

1.598.430

1.598.430

 

- Thu bổ sung ngoài kế hoạch

210.164

 

 

 

 

- Bổ sung thực hiện chính sách mới

265.374

329.588

329.588

329.588

 

- Thu vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án, nhiệm vụ

888.894

808.849

808.849

808.849

 

- Thu vốn dự án nước ngoài

167.000

160.000

160.000

160.000

 

- Bổ sung Trung ương thực hiện cải cách tiền lương

692.661

855.861

855.861

855.861

 

E. Thu bổ sung từ kết dư

6.648

 

 

 

 

F. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau

519.726

 

 

 

 

G. Thu bổ sung cấp dưới nộp lên

37.070

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung chi

Dự toán TW giao năm 2014

Dự toán chi địa phương năm 2014

Tổng số

Trong đó

Tỉnh

Huyện

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

4.652.652

5.015.472

2.767.350

1.766.019

482.103

A. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

3.354.215

3.927.290

1.679.168

1.766.019

482.103

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

323.900

509.960

371.975

137.985

 

1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản

322.900

345.600

207.615

137.985

 

Trong đó: chi xây dựng cơ bản tập trung

182.900

182.900

124.915

57.985

 

Trong đó: + Vốn xây dựng cơ bản tập trung phân bổ

 

141.962

89.977

51.985

 

+ Chi trả nợ vay ngân hàng phát triển

 

40.173

34.173

6.000

 

+ Chi hoàn trả vốn Trung ương thu hồi

 

765

765

 

 

- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ

 

17.700

1.000

16.700

 

- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất (*)

140.000

145.000

81.700

63.300

 

Trong đó: trả nợ vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11

 

17.821

 

17.821

 

2. Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

 

160.000

160.000

 

 

3.Chi vốn đối ứng các dự án ODA hành chính sự nghiệp

 

1.760

1.760

 

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

1.000

2.600

2.600

 

 

II CHI THƯỜNG XUYÊN

2.962.235

3.327.235

1.255.801

1.598.120

473.314

1. Chi trợ giá, trợ cước

 

6.832

6.832

 

 

2. Chi sự nghiệp kinh tế

 

245.133

168.386

57.700

19.221

3. Chi sự nghiệp môi trường

 

48.668

10.295

38.373

 

4. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo và dạy nghề

1.418.192

1.502.396

307.560

1.188.321

6.515

- Chi sự nghiệp giáo dục

 

1.433.256

248.830

1.177.911

6.515

- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

 

69.140

58.730

10.410

 

5. Chi sự nghiệp y tế và dân số

 

382.437

377.910

4.527

 

6. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

12.909

14.709

14.709

 

 

7. Chi sự nghiệp công nghệ thông tin và bưu chính viễn thông

 

2.827

2.827

 

 

8. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

 

31.442

19.127

6.951

5.364

9. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

 

20.185

12.386

7.799

 

10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

 

7.586

1.299

4.863

1.424

11. Chi bảo đảm xã hội

 

105.007

17.986

69.140

17.881

12. Chi quản lý hành chính

 

849.398

268.709

203.919

378.061

13. Chi quốc phòng

 

68.191

21.481

9.058

36.187

14. Chi an ninh

 

20.505

8.974

4.108

7.423

15. Chi khác ngân sách

 

21.919

17.320

3.361

1.238

III. CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI

 

22.015

22.015

 

 

IV. CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

1.000

1.000

 

 

V. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

67.080

67.080

28.377

29.914

8.789

B. Chi Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và bê tông hóa giao thông nông thôn từ nguồn vốn vay

 

30.000

30.000

 

 

C. Chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác

1.298.437

828.182

828.182

 

 

D. Chi sự nghiệp để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

230.000

230.000

 

 

Trong đó: chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết (**)

 

30.000

30.000

 

 

Ghi chú:

- (*): Không bao gồm kinh phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh đã bố trí ở sự nghiệp kinh tế (tương ứng 10% số thu cấp tỉnh).

- (**) Bố trí đầu tư lĩnh vực giáo dục, y tế theo Nghị quyết của Quốc hội, Đề án giảm nghèo bền vững các xã, thôn, bản vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh và Chương trình nông thôn mới.

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH KHỐI TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Biên chế được giao

Tổng số

Trong đó

Chi con người (*)

Chi công việc (**)

1

2

3

4

5

Tổng số

1.712

268.709

159.640

109.069

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

51

5.494

4.471

1.023

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

43

4.451

3.948

503

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

49

6.177

4.156

2.021

4

Sở Giao thông vận tải

32

3.210

2.414

796

5

Sở Tài chính

49

5.398

4.132

1.266

6

Sở Xây dựng

34

3.650

2.879

771

7

Sở Tư pháp

27

3.294

1.984

1.310

8

Sở Công Thương

37

4.500

3.092

1.408

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

33

3.193

2.676

517

10

Sở Y tế

34

4.072

3.192

880

11

Sở Khoa học và công nghệ

35

3.896

3.351

545

 

Trong đó: Chi cục Đo lường Chất lượng

12

1.236

1.085

151

12

Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch

44

4.879

4.079

800

13

Sở Thông tin và Truyền thông

27

3.357

2.245

1.112

14

Sở Nội vụ

35

4.585

2.966

1.619

15

Sở Ngoại vụ

22

3.657

1.802

1.855

16

Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh

3

730

307

423

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

56

7.297

6.269

1.028

18

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh (trong đó hỗ trợ Đoàn Đại biểu Quốc hội 100 triệu)

32

8.520

2.928

5.592

19

Văn phòng UBND tỉnh

53

12.487

5.116

7.371

20

Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh

11

9.541

958

8.583

21

Ban Dân tộc tỉnh

33

3.389

2.781

608

22

Chi cục Quản lý thị trường

64

7.478

5.953

1.525

23

Thanh tra tỉnh

34

5.688

3.837

1.851

24

Phòng Công chứng số 2

3

366

182

184

25

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

15

1.575

842

733

26

Chi cục Phát triển nông thôn

20

1.924

1.532

392

27

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

17

1.473

1.196

277

28

Ban Quản lý Khu kinh tế

45

4.758

3.543

1.215

29

Ban Thanh tra Giao thông

15

1.478

1.289

189

30

Ban Tôn giáo tỉnh

11

1.203

843

360

31

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

3

353

313

40

32

Tỉnh ủy

225

70.715

27.335

43.380

33

Báo Quảng Trị

45

3.175

2.649

526

34

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

26

6.026

3.229

2.797

35

Tỉnh đoàn

29

3.295

1.928

1.367

36

Hội Nông dân tỉnh

27

3.266

2.651

615

37

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

24

4.212

2.229

1.983

38

Hội Cựu chiến binh tỉnh

14

1.657

1.223

434

39

Đoàn khối các cơ quan tỉnh

4

521

260

261

40

Đoàn khối các doanh nghiệp tỉnh

2

325

125

200

41

Tổng đội Thanh niên xung phong

7

547

469

78

42

Hội Nhà báo

4

615

205

410

43

Liên minh Hợp tác xã và DNNQD tỉnh

18

1.907

1.258

649

44

Hội Đông y

3

371

209

162

45

Hội Chữ thập đỏ

13

1.056

791

265

46

Hội Người mù

7

541

349

192

47

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

5

1.378

346

1.032

48

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

9

685

547

138

49

Chi cục Kiểm lâm

203

25.044

22.303

2.741

50

Trung tâm Tin học tỉnh

14

1.955

793

1.162

51

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

17

1.578

1.099

479

53

Chi cục Lâm nghiệp

12

1.276

1.099

177

54

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm

15

1.285

1.000

285

55

Chi cục Bảo vệ môi trường

13

1.021

829

192

56

Ban Quản lý Dự án thủy lợi - thủy điện

1

38

35

3

57

Trạm Kiểm soát Liên Hợp - Tân Hợp

 

470

0

470

58

Hỗ trợ hoạt động các Hội

8

3.677

1.403

2.274

-

Hội Bảo trợ Người tàn tật và Trẻ mồ côi tỉnh

2

420

269

151

-

Hội Người cao tuổi tỉnh

 

243

118

125

-

Hội Khuyến học tỉnh

1

282

143

139

-

Hội Nạn nhân chất độc Da cam

1

258

117

141

-

Hội Kế hoạch hóa gia đình

1

350

0

350

-

Hội Từ thiện

 

236

126

110

-

Hội Làm vườn

2

293

112

181

-

Câu lạc bộ Đường 9

 

198

118

80

-

Hội Tù chính trị yêu nước

 

238

118

120

-

Hội cựu Thanh niên xung phong

1

286

195

91

-

Hội Y học

 

168

48

120

-

Hội Luật gia

 

169

39

130

-

Hội Di sản Văn hóa

 

80

0

80

-

Hội Châm cứu

 

50

0

50

-

Hội cựu Giáo chức

 

80

0

80

-

Đoàn Luật sư

 

80

0

80

-

Hội Chiến sỹ Thành Cổ

 

0

0

0

-

Hội Khoa học kinh tế

 

80

0

80

-

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

 

80

0

80

-

Câu Lạc bộ thể thao Người cao tuổi

 

86

0

86

Ghi chú: - (*) Đã bố trí theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng;

- (**) Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên thực hiện tiền lương theo quy định.

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP VĂN XÃ KHỐI TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Đơn vị

Dự toán năm 2014

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

760.636

 

 

I. CHI TRỢ GIÁ BÁO QUẢNG TRỊ

6.832

 

 

II. SỰ NGHIỆP VĂN HÓA - THÔNG TIN

16.790

 

 

1. Hội Văn học nghệ thuật

1.018

 

 

2. Tạp chí Cửa Việt

1.601

 

 

3. Sự nghiệp văn hóa

13.591

 

 

4. Kinh phí sáng tạo báo chí

580

Trung ương hỗ trợ

 

- Hội Văn học nghệ thuật

480

 

 

- Hội Nhà báo

100

 

 

III. SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC

248.830

 

 

- Sự nghiệp giáo dục khối tỉnh

243.585

Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên: 3,980 tỷ đồng; 40% thu học phí: 5,970 tỷ đồng thực hiện tiền lương tăng thêm từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng; đã tính bù học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP: 04 tỷ

 

- Chính sách đối với học sinh dân tộc bán trú

5.245

Phân bổ cho các huyện khi có số liệu báo cáo quyết toán năm 2013 và nhu cầu năm 2014

 

IV. SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO

58.730

 

 

1. Trường Cao đẳng Sư phạm

15.283

 

 

2. Trường Chính trị Lê Duẩn

6.595

 

 

3. Trường Trung học Nông nghiệp

3.356

 

 

4. Trung tâm Hoạt động Thanh Thiếu niên

927

 

 

5. Trường Trung học Y tế

3.566

 

 

6. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT

7.933

 

 

7. Nhà Thiếu nhi

1.231

 

 

8. Trường Trung cấp nghề

3.830

 

 

9. Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch

99

 

 

10. Liên minh Hợp tác xã và DNNQD

1.010

 

 

11. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

200

 

 

- Đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề

200

 

 

12. Đào tạo Lào

3.000

 

 

13. Đào tạo lại (Sở Nội vụ phân bổ)

3.500

 

 

14. Đào tạo khác

2.100

Đào tạo nghề, cán bộ người dân tộc theo Nghị quyết số 06, 07; đào tạo trung cấp nghiệp vụ Trưởng Công an xã

 

15. Đào tạo theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND và Quyết định số 23/QĐ-UBND

5.900

 

 

16. Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã

200

Trung ương hỗ trợ

 

V. SỰ NGHIỆP Y TẾ

377.910

 

1. Kinh phí sự nghiệp ngành y tế

278.531

Đã trừ 10% tiết kiệm: 5,518 tỷ đồng, 35% thu viện phí: 16,500 tỷ đồng để thực hiện tiền lương tăng thêm 730.000 đồng - 1.150.000 đồng; chế độ phụ cấp trực phẫu thuật: 09 tỷ đồng

 

2. Chi sự nghiệp dân số - kế hoạch hoá gia đình

10.337

Thực hiện Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 20/4/2010 về chính sách dân số

 

3. Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo

49.486

Mua thẻ BHYT cho người nghèo, người dân tộc thiểu số

 

4. Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

28.156

 

 

5. Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội

6.400

 

 

6. Kinh phí quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

5.000

Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg

 

VI. SỰ NGHIỆP KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

14.709

Bao gồm nghiên cứu khoa học, Quỹ phát triển sự nghiệp khoa học và 1.800 triệu Trung ương bổ sung kinh phí nghiên cứu khoa học

 

Trong đó:

 

 

 

- Kinh phí nghiên cứu khoa học

1.800

Trung ương bổ sung

 

VII. SỰ NGHIỆP CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG

2.827

 

 

1. Văn phòng UBND tỉnh

630

 

 

1. Sở Thông tin và Truyền thông

1.827

 

 

2. Kinh phí Đề án 06

370

 

 

VIII. SỰ NGHIỆP PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH

12.386

 

 

IX. SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO

1.299

 

 

1. Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch

738

 

 

2.Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT

561

 

 

X. SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI

17.986

 

 

1. Chi bộ máy và kinh phí đảm bảo xã hội

9.015

 

 

2. Kinh phí thực hiện mua BHYT và mai táng phí cho đối tượng theo Quyết định số 290, Nghị định số 150, Quyết định số 62/2011

3.035

 

 

3. Chương trình giải quyết việc làm

2.800

Có kinh phí quản lý Ban Chỉ đạo 120

 

4. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

1.914

 

 

Trong đó: đối ứng Chương trình bảo vệ trẻ em

500

 

 

+ Sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ trẻ em

730

 

 

+ Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

684

Trung ương hỗ trợ

 

5. Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Trị

200

 

 

6. Chương trình bình đẳng giới

350

 

 

- Kinh phí hoạt động

130

Vốn ngân sách địa phương

 

- Chương trình quốc gia bình đẳng giới

220

Trung ương hỗ trợ

 

7. Kinh phí Ban Chỉ đạo ĐA đào tạo nghề 1956

97

 

 

8. Kinh phí Ban Chỉ đạo giảm nghèo bền vững tỉnh

50

 

 

9. Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi

351

Các cụ 90, 100 tuổi

 

10. Đề án phát triển nghề công tác xã hội

84

Trung ương hỗ trợ

 

12. Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

90

Trung ương hỗ trợ

 

XI. SỰ NGHIỆP CHIẾU BÓNG

2.337

 

 

1. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng

2.337

 

 

Trong đó: theo đơn đặt hàng của Nhà nước

567

 

 

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG KHỐI TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Đơn vị

Tổng số

Trong đó

 

Chi bộ máy

Chi sự nghiệp

 

Tổng số

178.681

26.377

152.304

 

A. Sự nghiệp kinh tế

168.386

26.377

142.009

 

I. SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

58.326

24.468

33.858

 

1. Sự nghiệp lâm nghiệp

897

 

897

 

2. Chi cục Kiểm lâm

6.264

 

6.264

 

3. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư

8.308

4.386

3.922

 

4. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường

1.812

652

1.160

 

5. Chi cục Bảo vệ thực vật

4.690

3.226

1.464

 

6. Chi cục Thú y

4.789

3.797

992

 

7. Trung tâm Điều tra quy hoạch thiết kế nông - lâm

1.333

1.333

0

 

8. Chi cục Thủy lợi và Phòng chống bão, lụt

4.780

1.196

3.584

 

9. Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi

6.200

 

6.200

 

10. Ban Quản lý rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông

4.388

2.425

1.963

 

11. Ban Quản lý rừng phòng hộ lưu vực sông Bến Hải

3.845

1.950

1.895

 

12. Ban Quản lý rừng phòng hộ lưu vực sông Thạch Hãn

1.790

756

1.034

 

13. Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

2.776

1.809

967

 

14. Ban Quản lý Bảo tồn thiên nhiên biển đảo Cồn Cỏ

711

390

321

 

15. Trung tâm Giống thủy sản

1.897

678

1.219

 

16. Ban Quản lý Cảng cá Quảng Trị

2.271

876

1.395

 

17. Chi cục Quản lý chất lượng nông sản và thủy sản

1.575

994

581

 

II. SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

2.710

806

1.904

 

1. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại

2.710

806

1.904

 

III. SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG

19.505

 

19.505

 

1. Sửa chữa thường xuyên

8.098

 

8.098

 

2. Sửa chữa lớn

11.407

 

11.407

 

IV. SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN

11.162

1.103

10.059

 

1. Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên môi trường

2.881

585

2.296

 

2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất đất

2.865

518

2.347

 

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

5.416

 

5.416

 

V. KINH PHÍ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THẨM ĐỊNH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ

181

 

181

 

1. Sở Tài chính:

181

 

181

 

Trong đó: + Thẩm định giá trị quyền sử dụng đất

113

 

113

 

+ Thẩm định miễn thu thủy lợi phí

68

 

68

VI. KINH PHÍ DUY TU, SỮA CHỮA HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ, KHU DU LỊCH

4.251

 

4.251

1. Ban Quản lý Khu kinh tế

4.120

 

4.120

Trong đó: + Kinh phí duy tu sửa chữa hạ tầng

3.780

 

3.780

+ Kinh phí giám sát chất lượng môi trường khu công nghiệp

340

 

340

2. Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

131

 

131

VII. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH

710

 

710

1. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

210

 

210

2. Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

500

 

500

VIII. XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

1.500

 

1.500

IX. QUY HOẠCH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐÔ THỊ, ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

6.000

 

6.000

X. KINH PHÍ THỰC HIỆN MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ

45.438

 

45.438

XI. KINH PHÍ VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

403

 

403

XII. KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18/HĐND TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2009 - 2015

500

 

500

XIII. KHOÁN KHOANH NUÔI BẢO VỆ RỪNG VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN

8.700

 

8.700

XIV. KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

9.000

 

9.000

B. Sự nghiệp môi trường

10.295

 

10.295

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

2.106

 

2.106

2. Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường

8.189

 

8.189

Ghi chú: Đã bố trí kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020.

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI KHÁC KHỐI TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Dự toán năm 2014

Tổng số

17.320

Trong đó:

 

- Chương trình hành động phòng, chống mại dâm

200

- Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động

120

- Kinh phí thực hiện công tác quan hệ biên giới Việt - Lào

8.000

- Chi khác

9.000

Trong đó: hỗ trợ Cục Thống kê thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh

200

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI QUỐC PHÒNG - AN NINH KHỐI TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Dự toán năm 2014

Tổng số

30.455

1. Chi quốc phòng

21.481

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

12.161

Trong đó: Kinh phí thực hiện Đề án nâng cấp trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 (theo Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010)

1.500

- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

2.050

- Kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ

7.270

2. Chi an ninh

5.689

- Công an tỉnh

3.389

Trong đó: - Có kinh phí trang cấp bảo vệ dân phòng toàn tỉnh

319

- Kinh phí thực hiện Pháp lệnh Công an xã

2.300

3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh, chính trị, an toàn xã hội một số vùng trọng điểm và công tác tôn giáo đặc thù của địa phương

3.285

Ghi chú:

- Chi nhiệm vụ quốc phòng gồm: chi thường xuyên thuộc nhiệm vụ địa phương; chi huấn luyện dự bị động viên; chi đào tạo Xã Đội trưởng; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo hậu cần địa phương; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo xây dựng cơ sở; chi công tác quy tập mộ liệt sỹ; kinh phí mua Báo Quân đội nhân dân theo Thông tư số 77/2011/TT-BQP ngày 23 tháng 5 năm 2011; kinh phí thực hiện Đề án nâng cấp trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 (theo Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh);

- Công an tỉnh có kinh phí mua trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và trang cấp bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/NĐ-CP; kinh phí phục vụ nhiệm vụ giáo dục an ninh - quốc phòng: 100 triệu đồng; kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo bảo vệ bí mật Nhà nước: 90 triệu; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo về nhân quyền: 90 triệu đồng; kinh phí phục vụ công tác phát huy vai trò người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc theo Chỉ thị số 06/2008/CT-TTg: 90 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Dự toán năm 2014

 

Tổng số

1.760

1

Dự án vốn JICA

180

2

Dự án Agricord, Dự án Agriterra (Liên minh Hợp tác xã)

530

3

Dự án Bill gate

150

4

Đối ứng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

400

5

Dự án WB-FCPF

500

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Dự toán năm 2014

Ghi chú

Tổng số

2.600

 

Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị

2.600

Bù lỗ doanh nghiệp công ích

 

PHỤ LỤC

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2014
(bao gồm cả ngân sách xã, phường, thị trấn)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Thu ngân sách huyện, thị xã được hưởng theo phân cấp năm 2014

Tăng thu thực hiện năm 2013 để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (*)

Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, xã, phường năm 2014

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện

1

2

3

4

5

1. Thành phố Đông Hà

157.283

 

246.834

89.551

2. Thị xã Quảng Trị

28.389

 

125.196

96.807

3. Huyện Hải Lăng

22.242

 

259.347

237.105

4. Huyện Triệu Phong

31.802

 

301.295

269.493

5. Huyện Gio Linh

26.138

 

254.063

227.925

6. Huyện Vĩnh Linh

36.604

 

295.107

258.503

7. Huyện Cam Lộ

19.058

 

167.148

148.090

8. Huyện Đakrông

8.402

 

236.226

227.824

9. Huyện Hướng Hóa

31.622

 

346.368

314.746

10. Huyện đảo Cồn Cỏ

0

 

16.538

16.538

Tổng cộng

361.540

 

2.248.122

1.886.582

Ghi chú:

- Số tăng thu 2013 (*) tạm tính, sẽ xác định chính thức và điều chỉnh lại trong kỳ báo cáo cải cách tiền lương tiếp theo trong năm 2014.

 


PHỤ LỤC

GIAO THU NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Thành phố Đông Hà

Thị xã Quảng trị

Huyện Vĩnh Linh

Huyện Gio Linh

Huyện Cam Lộ

Huyện Hải Lăng

Huyện Triệu Phong

Huyện Hướng Hóa

Huyện Đakrông

Huyện đảo Cồn Cỏ

 

Tổng cộng

2.251.782

248.734

125.286

295.107

254.183

167.368

259.617

301.395

347.328

236.226

16.538

I

THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN

365.200

159.183

28.479

36.604

26.258

19.278

22.512

31.902

32.582

8.402

 

 

Trong đó: địa phương hưởng

361.540

157.283

28.389

36.604

26.138

19.058

22.242

31.802

31.622

8.402

 

1

Thu ngoài quốc doanh

192.970

85.200

15.000

17.120

16.640

8.900

10.600

12.790

21.000

5.720

 

2

Lệ phí trước bạ

71.100

37.350

3.520

8.340

3.640

2.780

3.520

4.260

6.650

1.040

 

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.790

2.100

200

170

110

70

60

80

 

 

 

4

Thu phí và lệ phí

9.210

3.430

230

700

1.000

690

700

590

1.170

700

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí Trung ương

3.270

1.900

90

 

120

200

100

100

760

 

 

 

- Phí tỉnh

390

 

 

 

 

20

170

 

200

 

 

 

- Phí huyện, xã

5.550

1.530

140

700

880

470

430

490

210

700

 

5

Thu cấp quyền sử dụng đất

63.300

18.083

8.129

8.504

2.658

5.678

5.562

11.702

2.532

452

 

6

Thu tiền thuê đất

6.800

3.600

250

550

1.150

200

200

750

80

20

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

13.630

8.320

800

620

460

560

920

530

1.000

420

 

8

Thu khác

1.400

600

100

150

100

50

100

100

150

50

 

9

Thu tại xã

4.000

500

250

450

500

350

850

1.100

 

 

 

II

THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

1.886.582

89.551

96.807

258.503

227.925

148.090

237.105

269.493

314.746

227.824

16.538

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2014 KHỐI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

Tổng số

Thành phố

Đông Hà

Thị xã Quảng Trị

Huyện Hải Lăng

Huyện Triệu Phong

Huyện Gio Linh

Huyện Vĩnh Linh

Huyện Cam Lộ

Huyện Đakrông

Huyện Hướng Hóa

Huyện Đảo Cồn Cỏ

TỔNG SỐ

1.766.019

216.028

111.130

201.695

239.201

190.374

218.043

136.433

174.373

262.204

16.538

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

137.985

28.607

21.179

11.676

18.897

10.492

17.846

10.335

6.790

12.163

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí

57.985

9.624

4.050

6.114

6.195

6.334

7.042

3.657

6.338

8.631

 

+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ

51.985

9.624

3.450

4.614

4.995

5.734

5.542

3.657

6.338

8.031

 

+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn

6.000

0

600

1.500

1.200

600

1.500

0

0

600

 

- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ

16.700

900

9.000

0

1.000

1.500

2.300

1.000

 

1.000

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất

63.300

18.083

8.129

5.562

11.702

2.658

8.504

5.678

452

2.532

 

Trong đó: trả nợ vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11

17.821

 

6.321

1.041

1.756

850

3.983

3.870

 

 

 

II. CHI THƯỜNG XUYÊN

1.598.120

182.992

88.233

186.401

216.627

176.685

196.662

123.906

164.457

245.986

16.171

1. Chi sự nghiệp kinh tế

57.700

14.455

7.795

4.170

3.461

3.772

5.028

4.270

3.947

6.178

4.624

2. Sự nghiệp môi trường

38.373

18.455

6.570

2.500

1.000

1.050

3.500

1.991

507

2.700

100

3. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

6.951

929

1.025

519

1.007

587

440

921

621

686

216

4. Chi sự nghiệp truyền thanh

7.799

869

481

651

493

566

838

355

1.943

1.427

176

5. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

4.863

787

270

527

597

495

504

341

559

648

135

6. Chi sự nghiệp giáo dục và đào

1.188.321

114.926

50.646

141.690

170.256

136.136

152.198

89.045

130.912

201.757

755

tạo và dạy nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Giáo dục

1.177.911

114.067

49.460

140.829

169.174

134.928

150.979

87.609

129.831

200.639

395

- Đào tạo và dạy nghề

10.410

859

1.186

861

1.082

1.208

1.219

1.436

1.081

1.118

360

7. Chi dân số

4.527

450

472

474

576

465

567

605

407

471

40

8. Chi đảm bảo xã hội

69.140

5.162

1.701

12.079

13.809

11.413

9.505

6.546

2.573

6.052

300

9. Chi quản lý hành chính

203.919

24.345

17.981

22.342

24.063

20.806

22.318

18.708

21.056

24.116

8.184

Trong đó: kinh phí phục vụ cho vận hành hệ thống TABMIS

2.000

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

10. Chi quốc phòng - an ninh

13.166

2.024

1.072

1.071

978

1.052

1.389

858

1.595

1.527

1.600

- Chi quốc phòng

9.058

1.154

772

712

650

700

975

495

1.302

1.098

1.200

- Chi an ninh

4.108

870

300

359

328

352

414

363

293

429

400

11. Chi khác

3.361

590

220

378

387

343

375

266

337

424

41

III. DỰ PHÒNG

29.914

4.429

1.718

3.618

3.677

3.197

3.535

2.192

3.126

4.055

367

Ghi chú:

- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 1.150.000 đồng;

- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2014.

- Các lĩnh vực chi: giáo dục và đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp.

- Chi sự nghiệp: sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom vận chuyển và xử lý rác đường phố, cây xanh và hỗ trợ xử lý tại các bãi rác tập trung…

- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ;

- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:

+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Chế độ phụ cấp: thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ; phụ cấp theo Hướng dấn 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;

- Chi dân số: cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; phụ cấp thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu/huyện)

+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;

+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ;

+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/NĐ-CP;

+ Tăng thêm thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;

+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;

+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;

+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;

+ Thù lao chức danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012;

+ Kinh phí thực hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;

+ Kinh phí chi trả lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;

+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên nghĩa trang liệt sỹ huyện;

- Đã hỗ trợ Đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;

- Hỗ trợ nguồn mua xe phục vụ công tác theo Công văn số 124/HĐND-HCTCQT ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Thường trực HĐND tỉnh;

- Các huyện, thành phố, thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung

Tổng số

Thành phố

Đông Hà

Thị xã Quảng Trị

Huyện Hải Lăng

Huyện Triệu Phong

Huyện Gio Linh

Huyện Vĩnh Linh

Huyện Cam Lộ

Huyện Đakrông

Huyện Hướng Hóa

Tổng Số

482.103

30.806

14.066

57.652

62.094

63.689

77.064

30.715

61.853

84.164

I. CHI THƯỜNG XUYÊN

473.314

30.050

13.758

56.564

60.989

62.523

75.678

30.024

60.930

82.798

1. Chi bảo đảm xã hội

17.881

1.032

205

1.267

1.994

2.263

6.002

746

1.614

2.758

+ Trợ cấp hưu xã

12.013

614

68

382

606

1.414

5.143

349

1.223

2.214

+ Sự nghiệp xã hội khác

5.868

418

137

885

1.388

849

859

397

391

544

2. Sự nghiệp giáo dục

6.515

495

225

900

825

945

1.100

405

630

990

3. Sự nghiệp văn hóa - thông tin

5.364

537

142

546

657

632

908

540

511

891

Trong đó: kinh phí cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư

3.628

249

84

346

467

402

688

350

371

671

4. Sự nghiệp thể dục - thể thao

1.424

360

48

160

152

168

176

72

112

176

5. Sự nghiệp quốc phòng - an ninh

43.610

4.782

1.611

4.715

4.439

5.648

6.884

3.013

4.519

7.999

- Quốc phòng

36.187

2.512

1.049

4.326

4.093

4.893

5.708

2.565

4.126

6.915

- An ninh

7.423

2.270

562

389

346

755

1.176

448

393

1.084

6. Sự nghiệp kinh tế

19.221

1.609

571

2.080

2.352

2.916

3.030

1.544

1.884

3.235

7. Chi Quản lý hành chính

378.061

20.920

10.936

46.765

50.437

49.811

57.417

23.621

51.563

66.591

8. Chi khác

1.238

315

20

131

133

140

161

83

97

158

II. CHI DỰ PHÒNG

8.789

756

308

1.088

1.105

1.166

1.386

691

923

1.366

Ghi chú:

- Các chỉ tiêu trên là chỉ tiêu hướng dẫn, căn cứ yêu cầu thực tế để bố trí cho phù hợp với tình hình địa phương;

- Chi xây dựng cơ bản được bố trí trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;

- Chi sự nghiệp giáo dục có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;

- Đã bố trí các khoản chi theo chế độ, chính sách của Trung ương và tỉnh:

+ Phụ cấp cấp ủy viên theo Quyết định số 169/QĐ-TW; chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;

+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh, và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh;

+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;

+ Kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KHĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban MTTQ Việt Nam, Bộ Tài chính (04 triệu đồng/xã);

+ Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND ;

+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;

+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;

+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;

+ Bảo hiểm xã hội tăng thêm 01% theo lộ trình của Luật Bảo hiểm;

+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ; kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp công vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ;

+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;

+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ sẽ được xác định trong năm 2014 theo quy định;

+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị, xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính: 02 triệu đồng/chi hội;

+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012;

+ Chi khác của Mặt trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;

- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ xã.

 





Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ Ban hành: 15/04/2012 | Cập nhật: 18/04/2012

Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013

Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010