Quyết định 716/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 716/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 22/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 527/SNV-CCHC ngày 16/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để Quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ NỘI VỤ
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Kiện toàn, sắp xếp bộ máy, nâng cao chất lượng công vụ, công chức |
||||||
1 |
Tham mưu ban hành Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hòa Bình. |
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
|
2 |
Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo cấp Sở. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 5/2018 |
|
|
3 |
Trình UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 129-KH/TU ngày 06/02/2018 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh Hòa Bình thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TU Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 5/2018 |
|
|
4 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi nâng ngạch công chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 4/2018 |
|
|
Công văn của UBND tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ công nhận kết quả thi |
1 |
|
Tháng 7/2018 |
||||
5 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi thăng hạng giáo viên từ hạng IV lên hạng III năm 2018. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 5/2018 |
|
|
Quyết định công nhận kết quả thi |
1 |
|
Tháng 10/2018 |
||||
6 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 6 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn II theo đề án 1084 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh |
1 |
|
Tháng 6/2018 |
|
|
7 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 6 bãi bỏ Nghị quyết HĐND tỉnh khóa XII, Kỳ họp thứ 8 ngày 16/01/1998 về việc ban hành tiêu chuẩn chính quyền cơ sở vững mạnh. |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh |
1 |
|
Tháng 6/2018 |
|
|
8 |
Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và cán bộ công chức cấp xã. |
Biên bản nghiệm thu |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
|
9 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về khoán kinh phí đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và xóm, tổ dân phố (thay thế Nghị quyết số 34/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh). |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
|
10 |
Hoàn thành phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đối với các sở, ban, ngành. |
Quyết định của UBND tỉnh |
4 |
|
Tháng 11/2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng và công tác văn thư, lưu trữ |
||||||
1 |
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 70 năm ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi thi đua ái quốc - ngày truyền thống thi đua yêu nước (11/6/1948 - 11/6/2018) và biểu dương điển hình tiên tiến, giai đoạn 2016 - 2020 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 4/2018 |
|
|
2 |
Tham mưu chỉ đạo thu thập tài liệu, tài liệu một số cơ quan, đơn vị vào lưu trữ lịch sử của tỉnh năm 2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
|
3 |
Trình UBND tỉnh ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 4/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững |
||||||
1 |
Duy trì đảm bảo tốc độ tăng trưởng ngành |
Tăng trưởng giá trị sản xuất |
|
4,5 |
31/12/2018 |
|
|
2 |
Tăng số hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
|
91,5 |
31/12/2018 |
|
|
3 |
Tổng sản lượng cây lương thực có hạt |
Vạn tấn |
36 |
|
31/12/2018 |
|
|
4 |
Duy trì ổn định độ che phủ của rừng |
Độ che phủ của rừng |
|
50 |
31/12/2018 |
|
|
5 |
Tham mưu Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU, ngày 31/10/2008 của Ban chấp hành Đảng Bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. |
Dự thảo Báo cáo |
01 |
|
30/9/2018 |
|
|
6 |
Tham mưu thực hiện chỉ thị số 35-CT/TU, ngày 22/12/2017 của Ban thường vụ tỉnh Ủy về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dồn điền, đổi thửa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Văn bản |
01 |
|
30/11/2018 |
|
|
7 |
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 14-CT/TU, ngày 30/8/2017 của tỉnh Ủy về thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. |
Kế hoạch |
01 |
|
30/9/2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
||||||
1 |
Đẩy mạnh phong trào xây dựng nông thôn mới trên phạm vi toàn tỉnh |
Số tiêu chí NTM bình quân/xã tăng thêm |
01 |
|
31/12/2018 |
|
|
2 |
Số xã đạt 19 tiêu chí Nông thôn mới trong năm 2018 |
Số xã đạt |
06 |
|
31/12/2018 |
|
|
3 |
Tham mưu xây dựng Đề án "Chương trình Quốc gia mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2030. |
Đề án |
01 |
|
30/11/2018 |
|
|
4 |
Số Hợp tác xã nông nghiệp thành lập mới năm 2018 |
HTX |
15 |
|
30/11/2018 |
|
|
5 |
Công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống |
Làng nghề |
01 |
|
30/11/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Công tác tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành |
||||||
1 |
Tham mưu cho Ban tổ chức Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình tổ chức thành công Lễ khai mạc và tổng kết Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình lần thứ VI năm 2018. |
Lễ khai mạc và tổng kết Đại hội TDTT tỉnh |
2 |
|
Quý I và II/2018 |
|
|
2 |
Tham mưu tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai Luật Du lịch sửa đổi năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Du lịch năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Hội nghị |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
|
3 |
Tham mưu cho UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo công tác gia đình tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thi hành Luật phòng chống bạo lực Gia đình (2008 - 2018) |
Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật phòng chống bạo lực Gia đình |
1 |
|
Quý II/2018 |
|
|
4 |
Tổ chức thành công Liên hoan Tuyên truyền cổ động tỉnh Hòa Bình năm 2018; Liên hoan Nghệ thuật quần chúng các Đội văn nghệ tiêu biểu tỉnh Hòa Bình năm 2018. |
Liên hoan tuyên truyền cổ động và Liên hoan các Đội văn nghệ tiêu biểu |
2 |
|
Năm 2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực ngành năm 2018 được HĐND, UBND tỉnh giao |
||||||
1 |
Lĩnh vực Du lịch |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng doanh thu từ du lịch |
Tỷ đồng |
1.464 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
1.2 |
Khách thăm quan du lịch |
Lượt khách |
2.550.000 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
|
- Khách trong nước |
Lượt khách |
2.240.000 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
|
- Khách quốc tế |
Lượt khách |
310.000 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
2 |
Lĩnh vực Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa |
Hộ gia đình |
163.000 |
78 |
Tháng 12/2018 |
|
|
2.2 |
Số làng, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
Số làng, bản, khu phố |
1.345 |
65,2 |
Tháng 12/2018 |
|
|
2.3 |
Số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn văn hóa. |
Số cơ quan, đơn vị doanh nghiệp |
1.340 |
88 |
Tháng 12/2018 |
|
|
3 |
Lĩnh vực Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Số người rèn luyện Thể dục thể thao thường xuyên |
Tỷ lệ so với dân số tỉnh |
253.840 |
31 |
Tháng 12/2018 |
|
|
3.2 |
Số người đạt chế độ rèn luyện thể dục thể thao theo tiêu chuẩn |
Số người |
66.687 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
3.3 |
Số hộ Gia đình thể thao |
Tỷ lệ hộ so với toàn tỉnh |
48.370 |
23,8 |
Tháng 12/2018 |
|
|
3.4 |
Vận động viên cấp I Quốc gia |
Người |
5 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
3.5 |
Vận động viên kiện tướng cấp Quốc gia |
Người |
4 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu phát triển công nghiệp, thương mại |
||||||
1 |
Giá trị sản xuất công nghiệp |
Tỷ đồng |
31.651 |
|
Năm 2018 |
|
|
2 |
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ |
Tỷ đồng |
26.618 |
|
Năm 2018 |
|
|
3 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ |
Triệu USD |
610 |
|
Năm 2018 |
|
|
4 |
Kim ngạch nhập khẩu |
Triệu USD |
490 |
|
Năm 2018 |
|
|
5 |
Tỷ lệ số hộ sử dụng lưới điện quốc gia |
Tỷ lệ % |
|
99,65 |
Năm 2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Tham mưu ban hành cơ chế chính sách về lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Công Thương |
||||||
1 |
Tham mưu ban hành Quy chế phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố về quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý IV/2018 |
|
|
2 |
Quy hoạch phát triển tổng thể thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý III/2018 |
|
|
3 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai đề án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý III/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Nâng cao hiệu quả hoạt động Khoa học và Công nghệ |
|||||
1 |
Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU, ngày 31/1/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, Hội nghị lần thứ sáu, ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế, thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
Kết luận của BCH Đảng bộ Tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
2 |
Diễn tập Ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân |
Diễn tập |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
3 |
Báo cáo thực trạng và giải pháp xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm đặc sản của tỉnh Hòa Bình |
Báo cáo |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
4 |
Bàn giao bộ gõ và tài liệu giảng dạy chữ Mường |
Tài liệu |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động khoa học và công nghệ |
|||||
1 |
Sắp xếp lại các phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo Nghị quyết 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành TW Đảng, khóa XII |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
2 |
Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành TW Đảng, khóa XII |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
3 |
Ứng dụng mạng số liệu chuyên dùng |
Mạng số liệu chuyên dùng |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
4 |
Xây dựng quy định về thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ dự án đầu tư, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành chỉ tiêu về dạy nghề, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|||||
1 |
Tuyển sinh đào tạo nghề |
Người |
15,500 |
|
Tháng 12/2018 |
|
2 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
Tỷ lệ % |
|
53,29 |
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ |
Tỷ lệ % |
|
19,5 |
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Lao động được giải quyết việc làm mới |
Người |
16,300 |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị |
Tỷ lệ % |
|
<3,2 |
Tháng 12/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Nâng cao hiệu lực hiệu quả quản nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. |
|||||
1 |
Triển khai 01 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo (dự án) |
Số dự án được triển khai |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
2 |
Trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 07/2018 |
|
3 |
Trình UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 05/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Thực hiện các giải pháp đồng bộ về trật tự an toàn giao thông; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải |
|||||
1 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đảm bảo trật tự an toàn năm 2018 với chủ đề “An toàn giao thông cho trẻ em”. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
2 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ thị về nâng cao giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Chỉ thị của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý II/2018 |
|
3 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy hoạch bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý IV/2018 |
|
4 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn của tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý III/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ II: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện để khởi công các dự án trọng điểm của tỉnh trong năm 2018; quản lý duy tu, sửa chữa và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông |
|||||
1 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án cứng hóa đường giao thông nông thôn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020 năm 2018 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý I/2018 |
|
2 |
Xử lý một số điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông cao trên đường tỉnh 440 (ngoài các vị trí đã xử lý năm 2017). |
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình; Lệnh khởi công |
01 |
|
Quý IV/2018 |
|
3 |
Khởi công tuyến đường 435 |
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình; Lệnh khởi công |
01 |
|
Quý IV/2018 |
|
4 |
Kiểm tra công tác duy tu bảo dưỡng kết cấu hạ tầng giao thông tại 02 Đoạn Quản lý đường bộ và các địa phương trên địa bàn tỉnh |
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả |
02 đợt |
|
Quý II, IV/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Tăng cường công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính; hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao |
|||||
1 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
Số cơ sở hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường. |
|
50 |
Năm 2018 |
|
2 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý |
Tỷ lệ khối lượng CTNH được xử lý trên tổng khối lượng CTNH được thu gom. |
|
93 |
Năm 2018 |
|
3 |
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác tham mưu, chấn chỉnh trong hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; nâng cao trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án; |
- Kế hoạch; |
1 |
|
Năm 2018 |
|
- Kiên quyết đề xuất UBND tỉnh không xem xét khi dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, không được nhân dân địa phương ủng hộ vì có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường khi đi vào hoạt động |
- Văn bản. |
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường |
|
|||
4 |
Thực hiện rà soát, kiểm tra, xử lý và đề xuất xử lý theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo cam kết (không thực hiện các công trình bảo vệ môi trường theo quy định đã được phê duyệt). |
Báo cáo, văn bản đề xuất xử lý (nếu có) |
|
|
Năm 2018 |
|
5 |
Rà soát, chủ động tham mưu để UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; không để phát sinh các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh. |
Văn bản |
1 |
|
Năm 2018 |
|
6 |
Xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý bao, gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch |
1 |
|
Tháng 8 năm 2018 |
|
7 |
Xây dựng danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018 tỉnh Hòa Bình. |
Các Dự thảo, Tờ trình |
3 |
|
Tháng 7 năm 2018 |
|
8 |
Xây dựng danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 tỉnh Hòa Bình. |
Các Dự thảo, Tờ trình |
3 |
|
Tháng 11 năm 2018 |
|
9 |
Trình UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể về việc thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng tại Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (theo quy định tại khoản 36, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ). |
Tờ trình |
1 |
|
Tháng 10 Năm 2018 |
|
10 |
Báo cáo kết quả thanh tra việc chấp hành pháp luật trong quản lý, sử dụng đất (theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày 29/8/2016). |
Báo cáo |
1 |
|
Năm 2018 |
|
11 |
Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. |
Tờ trình |
1 |
|
Năm 2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo |
|||||
1 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án thành lập trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT B Mai Châu |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
1 |
|
12/2018 |
|
2 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
12/2018 |
|
3 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
10/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục các cấp học; quan tâm công tác giáo dục dân tộc |
|||||
1 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng |
Tỷ lệ Trung tâm học tập cộng đồng được xếp loại Khá, Tốt |
140/210 |
66 |
12/2018 |
|
2 |
Tỷ lệ trường mầm non có mô hình phát triển vận động |
Tỷ lệ trường mầm non có mô hình phát triển vận động |
90/224 |
40 |
12/2018 |
|
3 |
Phát triển hệ thống các trường Phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND cấp huyện |
2 |
100 |
12/2018 |
|
4 |
Tỷ lệ trường Tiểu học thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn nghiên cứu bài học, định hướng phát triển năng lực học sinh |
Tỷ lệ trường thực hiện |
118/132 |
89 |
9/2018 |
|
5 |
Tỷ lệ trường PTDTNT THCS, PTDTNT THCS&THPT xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh |
Tỷ lệ trường triển khai |
5/12 |
41,6 |
10/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ XÂY DỰNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Hoàn thành một số chỉ tiêu được HĐND, UBND tỉnh giao |
|||||
1 |
Quyết định ban hành quy định về trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
30/9/2018 |
|
2 |
Trình phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Trụ sở liên cơ quan tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
31/12/2018 |
|
3 |
Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Tờ trình và dự thảo Quyết định |
1 |
|
30/6/2018 |
|
4 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết |
1 |
|
30/6/2018 |
|
5 |
Giá trị tổng sản lượng của 2 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở |
Tỷ đồng |
16,1 |
|
31/12/2018 |
|
II |
Tham mưu giúp UBND tỉnh một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực ngành Xây dựng |
|||||
1 |
Quyết định ban hành quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
30/10/2018 |
|
2 |
Quyết định về việc ban hành Quy chế thực hiện việc sát hạch, xét cấp chứng chỉ hành nghề năng lực cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng |
Quyết định của Sở Xây dựng |
1 |
|
30/6/2018 |
|
3 |
Quyết định ban hành điều chỉnh quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
30/7/2018 |
|
4 |
Xây dựng danh mục các loại nhà và đơn giá 1m2 xây dựng từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định phê duyệt danh mục |
1 |
|
30/9/2018 |
|
5 |
Đánh giá an toàn kết cấu nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Báo cáo gửi Bộ Xây dựng |
1 |
|
30/9/2018 |
|
6 |
Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng; |
Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC |
1 |
|
30/8/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Thu ngân sách địa phương |
|||||
1 |
Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp |
Triệu đồng |
3.007.150 |
|
Tháng 12/2017 |
|
2 |
Thu bổ sung cân đối |
Triệu đồng |
4.877.218 |
|
Tháng 12/2017 |
|
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
Triệu đồng |
2.432.851 |
|
Tháng 12/2017 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội |
|||||
1 |
Tham mưu giúp UBND tỉnh trình HĐND ban hành Nghị quyết điều chỉnh Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm điều tiết nguồn thu sử dụng đất do cấp huyện thực hiện trên địa bàn xã. |
Nghị quyết |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
2 |
Tham mưu giúp UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý địa phương |
Nghị quyết |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
3 |
Tham mưu giúp UBND tỉnh thoái 20% vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần nước sạch Hòa Bình |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019 |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2017 |
Nghị quyết |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA THANH TRA TỈNH
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Thanh tra kinh tế - xã hội |
|||||
1 |
Thanh tra việc quản lý sử dụng đất tại Khu Công nghiệp Lương Sơn (theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện trong năm 2018). Thanh tra việc mua bán qua đấu thầu thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao tại Sở Y tế tỉnh Hòa Bình; thanh tra việc quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách tại trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2017. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
2 |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường học và các khoản thu, đóng góp của cha mẹ học sinh; việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, nhân viên; quy mô trường, lớp, biên chế và học sinh thuộc UBND các huyện: Cao Phong, Đà Bắc, Yên Thủy, Lạc Thủy, Lương Sơn. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
05 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Thanh tra việc thực hiện Dự án Đường lâm nghiệp kết hợp công vụ, đường ranh cản lửa tại 04 huyện Lạc Thủy, Kỳ Sơn, Lạc Sơn, Tân Lạc, Chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án Xây dựng và tu bổ các công trình nông nghiệp và PTNT thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hòa Bình. Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng các chương trình, dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ giai đoạn từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra, tại Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Mai Châu, do UBND huyện và Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Mai Châu làm chủ đầu tư. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
01 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
4 |
Thanh tra việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại huyện Kim Bôi và huyện Lương Sơn giai đoạn 2015-2017. Thanh tra việc thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố làm chủ đầu tư và đại diện chủ đầu tư; các công trình xây dựng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại các xã thuộc UBND thành phố Hòa Bình; các công trình do Phòng Kinh tế hạ tầng thành phố Hoà Bình làm chủ đầu tư và đại diện chủ đầu tư giai đoạn 2015-2017. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
5 |
Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại huyện Lương Sơn, do UBND huyện và BQLDAĐTXD huyện Lương Sơn làm chủ đầu tư, giai đoạn từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra, các công trình do phòng Kinh tế hạ tầng huyện Lương Sơn đại diện chủ đầu tư; Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại BQLDAXD huyện Kim Bôi do UBND huyện Kim Bôi làm chủ đầu tư, từ năm 2017 đến thời điểm thanh tra. Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại Ban Quản lý dự án xây dựng các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn, do UBND huyện và Ban Quản lý dự án xây dựng các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn làm chủ đầu tư từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra; Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng trụ sở làm việc UBND tỉnh do Văn Phòng UBND tỉnh Hòa Bình làm chủ đầu tư. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Thanh tra trách nhiệm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
|||||
1 |
Thanh tra công tác quản lý Nhà nước và thực hiện pháp luật của UBND các huyện: Yên Thủy, Tân Lạc. Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện: Yên Thủy, Tân Lạc trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
2 |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải. Thanh tra trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra và xử lý sau thanh tra tại Thanh tra các huyện, thành phố, sở, ban, ngành. |
Biên bản kiểm tra |
01 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Thanh tra công tác quản lý Nhà nước và thực hiện pháp luật của UBND các huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn. Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm xúc tiến - Đầu tư thương mại tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2017. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
01 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Tham mưu ban hành các cơ chế chính sách, văn bản QPPL về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
|||||
1 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet”. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
2 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kế hoạch thông tin tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018-2020. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
3 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành Quyết định “Kế hoạch triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất tỉnh Hòa Bình đến năm 2020”. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 7/2018 |
|
4 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành quy định về ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Tăng cường quản lý nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
|||||
1 |
Kế hoạch kiểm tra thực hiện QĐ số 55/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mạng bưu chính chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước. |
Kế hoạch của Sở TT&TT |
1 |
|
Tháng 10 |
|
2 |
Tổ chức triển lãm bản đồ và trưng bày tư liệu “Hoàng Sa - Trường Sa của Việt Nam, những bằng chứng lịch sử và pháp lý” tại các huyện. |
Cuộc triển lãm |
2 |
|
Tháng 5 |
|
3 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo về tăng cường công tác quản lý tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Văn bản của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 6 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ Y TẾ
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Công tác tham mưu |
|||||
1 |
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. |
Dự thảo Chương trình hành động trình UBND tỉnh |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
2 |
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Công tác dân số trong tình hình mới. |
Dự thảo Chương trình hành động trình UBND tỉnh |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
3 |
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh Đề án thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hòa Bình trên cơ sở sát nhập Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội; Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS; Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe và Trung tâm Phòng, chống Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng. |
Dự thảo Đề án trình UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
4 |
Tham mưu xây dựng dự thảo chỉ thị trình UBND tỉnh về “Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh”. |
Dự thảo Chỉ thị trình UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 7/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Thực hiện các chỉ tiêu xã hội được giao về lĩnh vực y tế |
|||||
1 |
Bác sỹ/vạn dân |
Người |
8,45 |
|
Tháng 12/2018 |
|
2 |
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi |
‰ |
|
12,5 |
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi |
‰ |
|
14 |
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống |
|
40 |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (theo cân nặng) |
% |
|
16,5 |
Tháng 12/2018 |
|
6 |
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi tiêm đủ 8 loại vắc xin |
% |
|
95,2 |
Tháng 12/2018 |
|
7 |
Số xã, phường đạt Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế |
Đơn vị HC |
16 |
|
Tháng 12/2018 |
|
8 |
Số người sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại |
Người |
55.700 |
|
Tháng 12/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Nâng cao năng lực hiệu quả quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp tỉnh |
|||||
1 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công nghiệp |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
2 |
Biên tập cuốn "Sổ tay công tác quản lý môi trường dùng cho các doanh nghiệp đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình" |
Sổ tay công tác quản lý môi trường |
200 |
|
Tháng 9/2018 |
|
3 |
Triển khai công tác phổ biến pháp luật về PCCC cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
Tổ chức Hội nghị và diễn tập phương án PCCC |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
4 |
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 |
BQL các KCN tổ chức làm việc với các nhà đầu tư hạ tầng KCN tỉnh |
2 |
|
Tháng 9/2018 |
|
5 |
Triển khai kế hoạch kiểm tra công tác chấp hành bảo vệ môi trường trong các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Báo cáo kết quả kiểm tra về công tác môi trường |
1 |
|
Tháng 10/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được tỉnh giao |
|||||
1 |
Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp năm 2018; |
Số dự án |
6 |
|
Năm 2018 |
|
2 |
Tập trung thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch trong các khu công nghiệp. |
Hoàn thành phương án bồi thường giải phóng mặt bằng |
30ha |
|
Năm 2018 |
|
3 |
Lựa chọn nhà thầu thi công đường vào khu công nghiệp Yên Quang |
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng |
1 |
|
Năm 2018 |
|
4 |
Tạo việc làm mới tại các doanh nghiệp trong KCN |
Số Lao động |
1.500 |
|
Năm 2018 |
|
5 |
Giá trị kim ngạch xuất khẩu |
Triệu USD |
500 |
|
Năm 2018 |
|
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 38/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2018 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về hỗ trợ học phí đối với trẻ mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi danh mục dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định: 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 17/07/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua việc điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 08/06/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành lập thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang giao Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn xét chọn, hợp đồng, quản lý, sử dụng đối với khuyến nông và thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Hưng Yên đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2336/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước trong quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Hợp tác xã và Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động của Tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 62/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đài Phát thanh - Truyền hình Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 114/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2009/QĐ-UBND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Chương trình Kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khoá IX Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020), tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh ở xã, ấp đặc biệt khó khăn; sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ chi tiêu ngành Giáo dục và Đào tạo; chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với già làng trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 1675/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến 2020 Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, học phí học lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý cho năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021” Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Tăng cường đưa lao động An Giang đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và định suất được ngân sách hỗ trợ năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 về chủ trương thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và đăng ký chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2014, 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Kế hoạch tổng biên chế công chức hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm 2014 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2012 về kế hoạch biên chế năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 34/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác,chế biến, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND về mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 22/11/2014
Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi địa phương quản lý Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 1675/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Tổng công ty hàng không Việt Nam giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 14/12/2007