Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 13/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 24/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 03 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng sở, ban, ngành tỉnh (cấp tỉnh) và dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện); ngân sách xã, phường, thị trấn (cấp xã). Định mức phân bổ đã bao gồm toàn bộ tiền lương, các khoản có tính chất lương theo mức tiền lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng.
Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách ban hành kèm theo Quyết định này, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh có phương án phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị trực thuộc để làm căn cứ thực hiện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương xây dựng phương án phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, đảm bảo phù hợp với từng cấp ngân sách và tình hình thực tế của từng lĩnh vực chi theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02 năm 2017 và thực hiện từ năm ngân sách 2017 đến năm 2020.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Quy định này quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020.
2. Đối với các năm trong giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
1. Xác định theo khu vực, có 3 khu vực
a) Khu vực 1, gồm: Huyện Phú Quốc, huyện Kiên Hải và huyện Giang Thành;
b) Khu vực 2, gồm: Huyện An Minh, huyện Vĩnh Thuận, huyện Kiên Lương, huyện An Biên, huyện Gò Quao, huyện Giồng Riềng, thị xã Hà Tiên và huyện U Minh Thượng;
c) Khu vực 3, gồm: Thành phố Rạch Giá, huyện Tân Hiệp, huyện Hòn Đất và huyện Châu Thành.
2. Loại xã
a) Xác định loại xã theo Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
b) Cơ sở xác định các chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã: Căn cứ Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
3. Dân số: Được xác định theo số liệu Cục Thống kê tỉnh công bố năm 2016.
4. Biên chế và giường bệnh: Căn cứ vào chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Căn cứ vào định mức phân bổ và dự toán chi thường xuyên của mỗi cấp ngân sách. Từng cấp ngân sách xác định trích lập quỹ khen thưởng bằng 1% trên tổng chi thường xuyên.
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh, dự toán ngân sách hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí tùy theo khả năng của ngân sách để giảm bớt khó khăn cho các địa phương này.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN CẤP TỈNH
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo biên chế:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Các sở, ban, ngành, cơ quan tỉnh |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Từ 25 biên chế trở lên |
Đồng/biên chế/năm |
27.000.000 |
Dưới 25 biên chế |
Đồng/biên chế/năm |
28.350.000 |
Riêng đối với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc được phân bổ theo định mức là 32.000.000 đồng/biên chế/năm.
c) Định mức phân bổ trên bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan; các khoản chi nghiệp vụ; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản; kinh phí khen thưởng,…
2. Các khoản chi đặc thù được tính trên cơ sở khối lượng công việc, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối ngân sách.
3. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác được ngân sách hỗ trợ kinh phí theo quy định của pháp luật.
4. Đối với hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả tiền công, tiền lương theo quy định.
Điều 8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ theo quỹ tiền lương và chi công việc
a) Định mức phân bổ dự toán chi lĩnh vực giáo dục theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương là 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
b) Định mức nêu trên đảm bảo chi cho toàn bộ hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, kinh phí khen thưởng,…
c) Trên cơ sở định mức phân bổ cho ngành nêu trên, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào điều kiện cụ thể xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với thực tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ và làm cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho từng đơn vị.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định
a) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
b) Kinh phí hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Kinh phí cấp bù học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Điều 9. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ dự toán chi lĩnh vực đào tạo và dạy nghề theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương là 82%, chi hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
2. Định mức nêu trên đảm bảo chi cho hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, kinh phí khen thưởng,...
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; đối với những nội dung không giao tự chủ thực hiện theo quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách. Trên cơ sở định mức chi công việc được giao và số thu học phí thực tế thu hàng năm để xác định số kinh phí ngân sách đảm bảo tự chủ cho đơn vị.
Điều 10. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ dự toán chi đối với khám, chữa bệnh được tính theo số giường bệnh của bệnh viện:
Đơn vị |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Đồng/giường bệnh/năm |
100.000.000 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
Đồng/giường bệnh/năm |
60.000.000 |
a) Định mức phân bổ nêu trên chỉ đảm bảo tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương. Chi công việc và hoạt động khám, chữa bệnh thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
b) Định mức trên sẽ được điều chỉnh theo lộ trình tính giá dịch vụ khám, chữa bệnh đưa tiền lương vào theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
2. Định mức chi phòng bệnh
a) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
a.2) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
b) Kinh phí phòng bệnh thực hiện các chương trình, dự án được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình
a) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
a.2) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
b) Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án dân số kế hoạch hóa gia đình được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách.
4. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi, người nghèo, cận nghèo, học sinh, sinh viên,… Căn cứ vào đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ có mục tiêu hàng năm theo chế độ quy định.
5. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm. Riêng đối với Vườn Quốc gia Phú Quốc, Ban Quản lý Rừng Phú Quốc và Ban Quản lý Bảo tồn biển Phú Quốc được phân bổ theo định mức 26.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án sự nghiệp kinh tế được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án sự nghiệp được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 13. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp bảo vệ môi trường
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Đối với các khoản chi cho các chương trình, dự án, đề tài, hoạt động môi trường phân bổ theo nhiệm vụ cụ thể được cấp thẩm quyền giao và không thấp hơn dự toán Trung ương giao.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 14. Định mức phân bổ dự toán chi quốc phòng, an ninh
Dự toán chi cho quốc phòng, an ninh được tính trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao, tăng 10% so với năm 2016.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 15. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo biên chế:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Huyện, thị, thành phố |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành |
Đồng/biên chế/năm |
32.400.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại |
Đồng/biên chế/năm |
27.000.000 |
c) Định mức phân bổ trên bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan; các khoản chi nghiệp vụ; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản, kinh phí khen thưởng,...
d) Đối với hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả tiền công, tiền lương theo quy định.
2. Tiêu chí bổ sung
Chi hoạt động đặc thù của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các chương trình hoạt động đặc thù cấp huyện, được phân bổ như sau:
Dân số |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Dưới 100.000 người |
Đồng/huyện/năm |
3.300.000.000 |
Từ 100.000 đến dưới 200.000 người |
Đồng/huyện /năm |
3.600.000.000 |
Từ 200.000 người trở lên |
Đồng/huyện/năm |
3.900.000.000 |
Điều 16. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ theo quỹ tiền lương và chi công việc:
a.1) Định mức phân bổ dự toán chi lĩnh vực giáo dục theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương là 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
a.2) Định mức nêu trên đảm bảo chi cho toàn bộ hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, chi cho hoạt động trung tâm học tập cộng đồng (mức chi mỗi trung tâm 27.000.000 đồng/năm), kinh phí khen thưởng,...
a.3) Trên cơ sở định mức phân bổ cho ngành nêu trên, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào điều kiện cụ thể xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với thực tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định:
b.1) Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 03 - 05 tuổi.
b.2) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
b.3) Kinh phí cấp bù học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2. Chi sự nghiệp đào tạo
a) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
a.2) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ bằng định mức phân bổ chi quản lý hành chính của huyện đó.
b) Kinh phí sự nghiệp mở lớp, bồi dưỡng:
Các huyện có dân số dưới 100.000 người phân bổ 600.000.000 đồng/huyện/năm; các huyện có dân số từ 100.000 đến dưới 200.000 người phân bổ 800.000.000 đồng/huyện/năm; các huyện có dân số từ 200.000 người trở lên phân bổ 1.000.000.000 đồng/huyện/năm.
Điều 17. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Y tế tuyến huyện
a) Định mức phân bổ dự toán chi đối với khám, chữa bệnh được tính theo số giường bệnh:
Các huyện, thị, thành phố |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải |
Đồng/giường bệnh/năm |
96.000.000 |
An Biên, Gò Quao, Giồng Riềng |
Đồng/giường bệnh/năm |
80.000.000 |
Vĩnh Thuận, Hòn Đất, Kiên Lương, Châu Thành, Tân Hiệp, Hà Tiên, Rạch Giá |
Đồng/giường bệnh/năm |
72.000.000 |
An Minh, U Minh Thượng |
Đồng/giường bệnh/năm |
62.000.000 |
a.1) Định mức phân bổ nêu trên chỉ đảm bảo tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương. Chi công việc và hoạt động khám, chữa bệnh thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
a.2) Định mức trên sẽ được điều chỉnh theo lộ trình tính giá dịch vụ khám, chữa bệnh đưa tiền lương vào theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
b) Y tế dự phòng:
b.1) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
- Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải |
Đồng/biên chế/năm |
26.000.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại |
Đồng/biên chế/năm |
22.000.000 |
b.2) Kinh phí phòng bệnh thực hiện các chương trình, dự án được tính trên cơ sở định mức dân số 4.500 đồng/người/năm.
b.3) Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
c) Dân số kế hoạch hóa gia đình:
c.1) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
- Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải |
Đồng/biên chế/năm |
26.000.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại |
Đồng/biên chế/năm |
22.000.000 |
c.2) Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án dân số kế hoạch hóa gia đình được tính trên cơ sở định mức dân số 2.250 đồng/người/năm.
c.3) Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
2. Y tế tuyến xã
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Huyện, thị xã, thành phố |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Các xã đặc biệt khó khăn và các xã thuộc huyện Phú Quốc, Kiên Hải |
Đồng/xã/năm |
47.300.000 |
Các xã, phường, thị trấn còn lại |
Đồng/xã/năm |
43.200.000 |
3. Y tế ấp
Bố trí theo thực tế số ấp có cán bộ phụ trách y tế; mức chi thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải |
Đồng/biên chế/năm |
26.000.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại |
Đồng/biên chế/năm |
22.000.000 |
2. Chi hoạt động sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao và phát thanh - truyền hình
a) Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
|
|
|||
1. Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin |
|
|
|
a) Khu vực 1 |
Đồng/người/năm |
12.000 |
|
b) Khu vực 2 |
Đồng/người/năm |
7.650 |
|
c) Khu vực 3 |
Đồng/người/năm |
5.400 |
|
2. Chi sự nghiệp thể dục, thể thao |
|
|
|
Khu vực |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
|
a) Khu vực 1 |
Đồng/người/năm |
3.750 |
|
b) Khu vực 2 |
Đồng/người/năm |
3.000 |
|
c) Khu vực 3 |
Đồng/người/năm |
2.100 |
|
3. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
|
|
|
a) Khu vực 1 |
Đồng/người/năm |
9.000 |
|
b) Khu vực 2 |
Đồng/người/năm |
5.550 |
|
c) Khu vực 3 |
Đồng/người/năm |
4.350 |
|
b) Tiêu chí bổ sung:
Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm cho từng sự nghiệp.
Điều 19. Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
|
|
|||
Khu vực 1 |
Đồng/người/năm |
12.000 |
|
Khu vực 2 |
Đồng/người/năm |
10.050 |
|
Khu vực 3 |
Đồng/người/năm |
9.300 |
|
Định mức trên đã bao gồm các chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết, quản trang, mai táng phí và công tác đảm bảo xã hội cấp địa phương.
2. Tiêu chí bổ sung
a) Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
b) Đối với kinh phí thực hiện các chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ được bổ sung theo chế độ quy định.
c) Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ được bổ sung theo chế độ quy định.
d) Đối với các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như: Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội,... căn cứ đối tượng thực tế bổ sung có mục tiêu.
Điều 20. Định mức phân bổ dự toán chi quốc phòng
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
|
|
|||
Khu vực 1 |
Đồng/người/năm |
9.900 |
|
Khu vực 2 |
Đồng/người/năm |
7.650 |
|
Khu vực 3 |
Đồng/người/năm |
6.600 |
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 200.000.000 đồng/huyện/năm; riêng huyện Phú Quốc 800.000.000 đồng/năm.
Điều 21. Định mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
|
|
|||
Khu vực 1 |
Đồng/người/năm |
6.600 |
|
Khu vực 2 |
Đồng/người/năm |
4.350 |
|
Khu vực 3 |
Đồng/người/năm |
3.300 |
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm; riêng huyện Phú Quốc 600.000.000 đồng/năm.
Điều 22. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp hoạt động môi trường, du lịch
1. Kiến thiết thị chính, sự nghiệp nông - lâm - ngư nghiệp, sự nghiệp giao thông, du lịch... và sự nghiệp môi trường được xác định theo khối lượng công việc, định mức chi tiêu và khả năng cân đối ngân sách đảm bảo tăng tối thiểu là 10% so với năm 2016.
2. Kinh phí miễn thu thủy lợi phí được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu để thực hiện nạo vét kênh mương, thủy lợi nội đồng, tưới tiêu,....
3. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa được bổ sung theo chế độ nhà nước quy định.
Phân bổ bằng 1% trên tổng các khoản chi thường xuyên từ Điều 15 đến Điều 21 Quy định này.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 24. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc:
Loại xã |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Loại I |
Đồng/xã/năm |
743.000.000 |
Loại II |
Đồng/xã/năm |
675.000.000 |
Định mức trên đã bao gồm: Các khoản chi hoạt động cơ quan Đảng, đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tủ sách pháp luật; một cửa; hòa giải cơ sở; Ban Thanh tra nhân dân; giám sát cộng đồng; dân vận khéo, kinh phí khen thưởng,...
Điều 25. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khác
1. Chi đảm bảo xã hội, văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, truyền thanh phân bổ bằng 15% định mức chi công việc đối với từng loại xã.
2. Kinh phí đảm bảo cho quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phân bổ bằng 20% định mức chi công việc đối với từng loại xã.
3. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản và chi khác ngân sách (bao gồm: Hỗ trợ các hội đặc thù; hoạt động tình nguyện; tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật) phân bổ bằng 15% mức chi công việc đối với từng loại xã.
1. Đối với xã đảo (không nằm cùng trên địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện). Được bổ sung thêm theo khu vực xã như sau: Xã Tiên Hải, xã Sơn Hải, xã Hòn Thơm là 60.000.000 đồng/xã/năm; xã Hòn Nghệ, xã Lại Sơn, xã Nam Du, xã An Sơn là 75.000.000 đồng/xã/năm; xã Thổ Châu là 150.000.000 đồng/năm;
2. Đối với xã biên giới gồm: Xã Mỹ Đức, phường Đông Hồ, xã Phú Mỹ, xã Tân Khánh Hòa, xã Vĩnh Điều, xã Phú Lợi, xã Vĩnh Phú, xã Bãi Thơm, xã Cửa Cạn, xã Gành Dầu được bổ sung 60.000.000 đồng/xã/năm.
Điều 27. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Chi phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố ngân sách đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc:
Loại ấp |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Ấp |
Đồng/ấp/tháng |
675.000 |
Khu phố |
Đồng/khu phố/tháng |
945.000 |
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm phối hợp giải quyết công việc giữa sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về sử dụng, khai thác và quản trị chương trình “Phần mềm Quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc” tại Phòng, ban thuộc mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ thuê phương tiện vận chuyển tài sản dự án tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên tại Quyết định 02/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP và Nghị định 69/2009/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu Phí xây dựng tại quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 1561/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; tài sản xác lập sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, học sinh và sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về miễn giảm và hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được Nhà nước giao đất tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân cấp việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban quản lý khu công nghiệp với cơ quan liên quan trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Y tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Long An ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân dân Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 cho dự án Nhà bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bổ sung Cục Thi hành án Dân sự tỉnh Khánh Hòa vào Khối thi đua Nội chính Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định của pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Lộ trình năm 2010 thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009