Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 27/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Báo cáo số 135/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2011 - 2015 và kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc lập và phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020:
a) Việc lập và phân bổ vốn đầu tư phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh, của các địa phương; gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.
b) Việc phân bổ vốn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước; vốn phân bổ cho các ngành, lĩnh vực và dự án đầu tư thực hiện theo đúng Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020.
c) Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư theo hướng tập trung; xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020.
d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
f) Phân bổ chi tiết 90% số vốn kế hoạch giai đoạn 2016-2020 của từng nguồn vốn; dự phòng 10% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn.
g) Mức vốn bố trí cho từng dự án:
- Đối với các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, bố trí đủ kế hoạch vốn cho từng dự án theo khối lượng đã thực hiện, nhưng không vượt tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các dự án dở dang và dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020, trong từng dự án thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư; mức vốn kế hoạch bố trí cho từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
h) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn như sau:
- Hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư đến hạn phải trả và bố trí đủ vốn cho dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn.
- Ưu tiên đầu tư dự án thuộc các Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và dự án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020; vốn chuẩn bị đầu tư và vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.
- Dự án chuyển tiếp khác hoàn thành sau giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt và khả năng bố trí vốn.
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới.
Về yêu cầu khởi công mới dự án: Chỉ lựa chọn những dự án thật sự cấp bách, giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và chương trình theo khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách để hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020. Trường hợp, còn một số ít dự án thật sự cấp thiết, nhưng chưa cân đối đủ vốn để hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020, thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền giãn thời gian thực hiện dự án sang giai đoạn sau.
Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020:
Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (vốn trong cân đối ngân sách địa phương) giai đoạn 2016-2020 là 9.101 tỷ 955 triệu đồng, bao gồm: vốn cân đối theo tiêu chí, định mức là 4.051 tỷ 955 triệu đồng; thu sử dụng đất là 4.900 tỷ đồng; xổ số kiến thiết là 150 tỷ đồng (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối ngân sách địa phương), phân bổ về các cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (1):
Tổng số là 5.716 tỷ 072 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức phân bổ về ngân sách cấp huyện là 1.466 tỷ 072 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất phân bổ về ngân sách cấp huyện, cấp xã là 4.250 tỷ đồng.
b) Ngân sách tỉnh:
Tổng số là 3.385 tỷ 883 triệu đồng, bao gồm: vốn cân đối theo tiêu chí, định mức là 2.585 tỷ 883 triệu đồng; thu sử dụng đất là 650 tỷ đồng; xổ số kiến thiết 150 tỷ đồng.
Phương án phân bổ:
- Dự phòng (10%): 338 tỷ 588 triệu đồng
- Phân bổ chi tiết (90%) cho các chương trình, dự án: 3.047 tỷ 295 triệu đồng
+ Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư: 345 tỷ đồng
+ Bố trí đủ vốn còn thiếu cho 111 dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng của giai đoạn trước: 210 tỷ 033 triệu đồng
+ Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng
+ Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư: 05 tỷ đồng
+ Đầu tư và hỗ trợ vốn đầu tư các dự án thuộc 04 Đề án theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI chưa phân bổ chi tiết (2): 75 tỷ đồng
+ Đầu tư 43 dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020: 634 tỷ 478 triệu đồng
+ Đầu tư 06 dự án chuyển tiếp khác theo tiến độ và khả năng bố trí vốn (hoàn thành giai đoạn sau): 61 tỷ 475 triệu đồng
+ Khởi công mới 79 dự án (3): 1.639 tỷ 108 triệu đồng
+ Hỗ trợ các dự án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (phân bổ chi tiết sau): 50 tỷ đồng
+ Hoàn trả tiền cho Công ty cổ phần Đại An đã nộp vào ngân sách tỉnh là: 7 tỷ 200 triệu đồng.
(Chi tiết về tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 có Phụ lục Biểu số 01; vốn trong cân đối NSĐP nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 phân bổ chi tiết cho các chương trình, dự án có Phụ lục Biểu số 02 và kế hoạch thực hiện các Đề án có Phụ lục Biểu số 03 kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo thực hiện tốt một số nội dung sau:
a) Các cấp, các ngành tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, xây dựng, đấu thầu... và kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện rà soát và trực tiếp chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời chủ động triển khai sớm các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
c) Chấp hành và tập trung thực hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, bảo đảm các dự án triển khai trong kế hoạch đầu tư công hàng năm trong giai đoạn 2016-2020 không phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản.
d) Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu sử dụng đất và phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển.
Hàng năm vốn tăng thu ngân sách (nếu có) ưu tiên tập trung cho thanh toán nợ khối lượng xây dựng cơ bản, dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm; vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư chỉ bố trí cho dự án cải tạo, sửa chữa và hỗ trợ dự án chuyển tiếp, không bố trí cho dự án khởi công mới (không gồm dự án thực hiện các Đề án và chương trình mục tiêu quốc gia).
đ) Tiếp tục đơn giản và công khai hóa các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu tư, đồng thời chủ động tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư nhằm sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.
e) Tiếp tục xây dựng và công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai dự án theo hình thức đối tác công tư.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư.
h) Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư, nhất là cán bộ trực tiếp thẩm định của các sở xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn đầu tư.
2. Đối với vốn dự phòng và vốn bố trí cho các chương trình, đề án thuộc ngân sách tỉnh chưa phân bổ chi tiết: Giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ cho các dự án và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp hàng năm trong giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP 5 NĂM 2016 - 2020 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 27 /2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 |
|
|||
Tổng số |
Trong đó: Kế hoạch năm 2016 đã giao |
|
||||
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG SỐ |
9.101.955,0 |
1.286.700,0 |
|
||
|
- Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức |
4.051.955,0 |
663.700.0 |
|
||
|
- Nguồn thu sử dụng đất |
4.900.000,0 |
600.000.0 |
|
||
|
- Thu xổ số kiến thiết (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP) |
150.000,0 |
23.000,0 |
|
||
|
Phương án phân bổ: |
9.101.955,0 |
1.286.700,0 |
|
||
|
|
|
|
|
||
A |
Dành 5% tổng vốn cân đối theo tiêu chí, định mức(1) |
202.598,0 |
66.370,0 |
|
||
B |
Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư(1) |
345.000,0 |
112.500,0 |
|
||
C |
Vốn phân bổ về ngân sách các cấp |
8.554.357,0 |
1.107.830,0 |
|
||
C.1 |
Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức |
3.504.357,0 |
484.830,0 |
|
||
I |
Phân bổ cho 9 huyện |
368.535,0 |
60.365,0 |
|
||
1 |
Huyện Nam Sách |
32.925.0 |
5.393,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
3.292.5 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
29.632,5 |
5.393,0 |
|
||
2 |
Huyện Kim Thành |
35.190.0 |
5.764,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
3.519,0 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
31.671,0 |
5.764,0 |
|
||
3 |
Huyện Thanh Hà |
36.777,0 |
6.024,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
3.677,7 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
33.099,3 |
6.024,0 |
|
||
4 |
Huyện Tứ Kỳ |
43.139,0 |
7.066,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
4.313,9 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
38.825,1 |
7.066,0 |
|
||
5 |
Huyện Gia Lộc |
39.848,0 |
6.527,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
3.984,8 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
35.863,2 |
6.527,0 |
|
||
6 |
Huyện Thanh Miện |
49.531,0 |
8.113,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
4.953,1 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
44.577,9 |
8.113,0 |
|
||
7 |
Huyện Ninh Giang |
44.146,0 |
7.231,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
4.414,6 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
39.731,4 |
7.231,0 |
|
||
8 |
Huyện Bình Giang |
52.998,0 |
8.681,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
5.299,8 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
47.698,2 |
8.681,0 |
|
||
9 |
Huyện Cẩm Giàng |
33.981,0 |
5.566,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
3.398,1 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
30.582,9 |
5.566,0 |
|
||
|
|
|
|
|
||
II |
Phân bổ theo cơ chế đặc thù về tài chính |
3.135.822,0 |
424.465,0 |
|
||
II.1 |
Phân bổ cho TPHD, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn |
1.097.537,0 |
149.514,0 |
|
||
1 |
Thị xã Chí Linh |
313.582,0 |
42.718,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
31.358,2 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
282.223,8 |
42.718,0 |
|
||
2 |
Huyện Kinh Môn |
313.582,0 |
42.718,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
31.358,2 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
282.223,8 |
42.718,0 |
|
||
3 |
Thành phố Hải Dương |
470.373,0 |
64.078,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
47.037,3 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
423.335,7 |
64.078,0 |
|
||
|
|
|
|
|
||
II.2 |
Vốn ngân sách tỉnh |
2.038.285,0 |
274.951,0 |
|
||
1 |
Dự phòng (10%) |
203.828,5 |
|
|
||
2 |
Phân bổ chi tiết (90%) |
1.834.456,5 |
274.951,0 |
|
||
C.2 |
Nguồn thu sử dụng đất |
4.900.000,0 |
600.000,0 |
|
||
I |
Vốn ngân sách tỉnh |
650.000,0 |
105.200,0 |
|
||
1 |
Dự phòng (10%) |
65.000,0 |
|
|
||
2 |
Phân bổ chi tiết (90%) |
585.000,0 |
105.200,0 |
|
||
|
|
|
|
|
||
II |
Vốn ngân sách cấp huyện và cấp xã |
4.250.000,0 |
494.800,0 |
|
||
|
Phân bổ chi tiết theo địa bàn cấp huyện: |
|
|
|
||
1 |
Huyện Nam Sách |
144.634,0 |
27.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
14.463,4 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
130.170,6 |
27.000,0 |
|
||
2 |
Huyện Kim Thành |
335.881,0 |
27.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
33.588,1 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
302.292,9 |
27.000,0 |
|
||
3 |
Huyện Thanh Hà |
530.165,0 |
27.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
53.016,5 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
477.148,5 |
27.000,0 |
|
||
4 |
Huyện Tứ Kỳ |
120.000,0 |
18.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
12.000,0 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
108.000,0 |
18.000,0 |
|
||
5 |
Huyện Gia Lộc |
420.825,0 |
48.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
42.082,5 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
378.742,5 |
48.000,0 |
|
||
6 |
Huyện Thanh Miện |
187.500,0 |
27.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
18.750,0 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
168.750,0 |
27.000,0 |
|
||
7 |
Huyện Ninh Giang |
195.000,0 |
27.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
19.500,0 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
175.500,0 |
27.000,0 |
|
||
8 |
Huyện Bình Giang |
225.000,0 |
48.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
22.500,0 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
202.500,0 |
48.000,0 |
|
||
9 |
Huyện Cẩm Giàng |
170.901,0 |
25.800,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
17.090,1 |
|
|
||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
153.810,9 |
25.800,0 |
|
||
10 |
Thị xã Chí Linh |
510.255,0 |
30.000,0 |
|
||
|
- Dự phòng (10%) |
51.025,5 |
|
|||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
459.229,5 |
30.000.0 |
|||
11 |
Huyện Kinh Môn |
339.839,0 |
40.000,0 |
|||
|
- Dự phòng (10%) |
33.983,9 |
|
|||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
305.855,1 |
40.000,0 |
|||
12 |
Thành phố Hải Dương |
1.070.000,0 |
150.000,0 |
|||
|
- Dự phòng (10%) |
107.000,0 |
|
|||
|
- Phân bổ chi tiết (90%) |
963.000,0 |
150.000,0 |
|||
C.3 |
Thu xổ số kiến thiết (thuộc vốn ngân sách tỉnh) |
150.000,0 |
23.000,0 |
|||
1 |
Dự phòng (10%) |
15.000,0 |
|
|||
2 |
Phân bổ chi tiết (90%) |
135.000,0 |
23.000,0 |
|||
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) - Thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020.
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)
STT |
Danh mục dự án |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn cân đối NSĐP giai đoạn 2016-2020 |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, vốn NSĐP |
Tổng kế hoạch vốn giao giai đoạn 2016-2020 |
Phân chia theo nguồn vốn |
Trong đó: Kế hoạch năm 2016 đã giao |
||||||||
Tổng số |
Tr.đó: Thanh toán nợ khối lượng XDCB |
Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức |
Thu sử dụng đất |
Vốn xổ số kiến thiết |
Tổng số |
Bao gồm |
||||||
Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức |
Thu sử dụng đất |
Vốn xổ số kiến thiết |
||||||||||
|
TỔNG SỐ |
13.662.397 |
6.940.918 |
3.385.883 |
285.383 |
2.585.883 |
650.000 |
150.000 |
582.021 |
453.821 |
105.200 |
23.000 |
|
- Vốn cân đối theo tiêu chí định mức |
|
|
2.585.883 |
|
2.585.883 |
|
|
453.821 |
453.821 |
|
|
|
- Nguồn thu sử dụng đất |
|
|
650.000 |
|
|
650.000 |
|
105.200 |
|
105.200 |
|
|
- Nguồn XSKT (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP) |
|
|
150.000 |
|
|
|
150.000 |
23.000 |
|
|
23.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
DỰ PHÒNG (10%) |
|
|
338.588 |
|
258.588 |
65.000 |
15.000 |
|
|
|
|
1 |
Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức |
|
|
258.588 |
|
258.588 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn thu sử dụng đất |
|
|
65.000 |
|
|
65.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Nguồn XSKT |
|
|
15.000 |
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
TRẢ NỢ VỐN VAY |
785.000 |
785.000 |
345.000 |
|
345.000 |
|
|
112.500 |
112.500 |
|
|
C |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
1.525.967 |
454.874 |
20.000 |
|
10.000 |
10.000 |
|
400 |
400 |
|
|
I |
Phân bổ chi tiết |
1.525.967 |
454.874 |
12.103 |
|
2.103 |
10.000 |
|
400 |
400 |
|
|
1 |
Đường 388 (Km20-Km31+300), huyện Kim Thành |
620.926 |
824 |
524 |
|
524 |
|
|
400 |
400 |
|
|
2 |
Đường 392B (Km4 - Km5) đoạn từ Quốc lộ 38B đi Bến Trại |
60.000 |
60.000 |
152 |
|
152 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường 389 (nối Tỉnh lộ 389-QL37) đoạn Km0-Km6+463 |
42.474 |
42.474 |
96 |
|
96 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường vào khu di tích đền Chu Văn An (đoạn từ Quốc lộ 37 vào đền Chu Văn An) |
150.200 |
826 |
183 |
|
183 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nâng cấp tuyến đê hữu sông Thái Bình thuộc địa bàn thành phố Hải Dương |
95.636 |
|
398 |
|
398 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Nâng cấp tuyến đê tả sông Thái Bình thuộc địa bàn thành phố Hải Dương, huyện Nam Sách |
206.731 |
750 |
750 |
|
750 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Trung tâm hội nghị tỉnh Hải Dương |
350.000 |
350.000 |
10.000 |
|
|
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phân bổ chi tiết sau |
|
|
7.897 |
|
7.897 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
ĐỐI ỨNG DỰ ÁN PPP (Phân bổ chi tiết sau) |
|
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
E |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
10.974.930 |
5.608.044 |
2.545.095 |
285.383 |
1.917.295 |
492.800 |
135.000 |
461.921 |
340.921 |
98.000 |
23.000 |
I |
Giao thông, công nghiệp |
3.950.899 |
1.535.246 |
435.149 |
65.784 |
252.349 |
182.800 |
|
44.735 |
44.735 |
|
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
508.692 |
427.657 |
21.843 |
21.843 |
21.843 |
|
|
17.735 |
17.735 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
485.184 |
408.791 |
12.935 |
12.935 |
12.935 |
|
|
12.935 |
12.935 |
|
|
1 |
Xây dựng cầu và đường vào nghĩa trang nhân dân TPHD |
4.994 |
4.994 |
604 |
604 |
604 |
|
|
604 |
604 |
|
|
2 |
Xây dựng đường dây 35Kv cấp điện cho nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt |
1.262 |
1.262 |
207 |
207 |
207 |
|
|
207 |
207 |
|
|
3 |
Đường 389 đoạn Km 19-Km20 và Km 24-Km26 |
45.396 |
45.396 |
3.882 |
3.882 |
3.882 |
|
|
3.882 |
3.882 |
|
|
4 |
Cầu Lộ Cương và đường 62m (giai đoạn 1) |
246.181 |
196.181 |
3.564 |
3.564 |
3.564 |
|
|
3.564 |
3.564 |
|
|
5 |
Cầu Hợp Thanh |
101.014 |
101.014 |
1.565 |
1.565 |
1.565 |
|
|
1.565 |
1.565 |
|
|
6 |
Đường 392 (192) đoạn Km1+185-Km6 |
18.523 |
18.523 |
1.240 |
1.240 |
1.240 |
|
|
1.240 |
1.240 |
|
|
7 |
Bến xe khách Bến Trại, huyện Thanh Miện |
19.746 |
10.699 |
275 |
275 |
275 |
|
|
275 |
275 |
|
|
8 |
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hải Dương |
48.068 |
30.722 |
1.598 |
1.598 |
1.598 |
|
|
1.598 |
1.598 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
23.508 |
18.866 |
8.907 |
8.907 |
8.907 |
|
|
4.800 |
4.800 |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha |
14.734 |
12.405 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
|
|
3.300 |
3.300 |
|
|
2 |
Cải tạo, mở rộng đường trục xã Gia Tân, huyện Gia Lộc (đoạn từ Quốc lộ 37 đến UBND xã) |
2.467 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
1.500 |
1.500 |
|
|
3 |
Di chuyển lộ 471 -E81 GPMB của Công ty Ken Mark - thành phố Hải Dương |
961 |
961 |
107 |
107 |
107 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Bình Lãng, huyện Tứ Kỳ |
3.325 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tiếp đường làng nghề thôn Dinh Như đi Bờ Vấm thôn Quàn, xã Bình Xuyên, huyện Bình Giang |
2.022 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
2.782.215 |
688.284 |
206.263 |
43.749 |
143.463 |
62.800 |
|
20.000 |
20.000 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
62.800 |
|
20.000 |
20.000 |
|
|
|||||
1 |
Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An |
40.193 |
40.193 |
14.000 |
|
14.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
2 |
Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 1) |
1.400.000 |
320.000 |
100.000 |
39.879 |
37.200 |
62.800 |
|
|
|
|
|
3 |
Đường tránh thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành (Hạng mục: cầu An Thành) |
24.056 |
24.056 |
6.842 |
1.478 |
6.842 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường gom ven Quốc lộ 5 (Km45 - Km59) |
106.990 |
106.990 |
7.851 |
1.285 |
7.851 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều) |
55.727 |
40.000 |
28.800 |
|
28.800 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
6 |
Đường 392B (Km10+478-Km11+542) |
15.183 |
15.183 |
4.984 |
55 |
4.984 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Nút giao lập thể tại điểm giao cắt giữa đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, quốc lộ 5 và đường 390 |
1.045.686 |
47.482 |
42.734 |
|
42.734 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công) |
|
|
|
||||||||
1 |
Đường gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền |
94.380 |
94.380 |
1.052 |
1.052 |
1.052 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
659.992 |
419.305 |
207.043 |
193 |
87.043 |
120.000 |
|
7.000 |
7.000 |
|
|
A |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
7.000 |
|
|
||||||||
1 |
Đường 398B (Km8-Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai |
15.598 |
15.598 |
13.938 |
193 |
13.938 |
|
|
7.000 |
7.000 |
|
|
2 |
Đường 62m kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành TP Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (giai đoạn 1) |
357.135 |
357.135 |
130.000 |
|
30.000 |
100.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng cầu giao thông nông thôn sử dụng vật tư thu hồi từ dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh |
28.175 |
28.175 |
25.357 |
|
25.357 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Phá dỡ cầu Sái và hoàn trả đường đầu cầu đoạn Km20+124-Km20+236,5 đường tỉnh 388 |
2.497 |
2.497 |
2.248 |
|
2.248 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800 huyện Thanh Miện |
14.881 |
7.000 |
7.000 |
|
7.000 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp đường vào khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách |
17.874 |
8.500 |
8.500 |
|
8.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
223.832 |
400 |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường 389B (Km0 - Km12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389 |
223.832 |
400 |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nông nghiệp, thủy lợi |
2.721.356 |
1.095.036 |
748.932 |
78.400 |
528.932 |
220.000 |
|
219.777 |
126.163 |
93.614 |
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
207.365 |
189.365 |
66.243 |
60.843 |
66.243 |
|
|
66.243 |
66.243 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
207.365 |
189.365 |
66.243 |
60.843 |
66.243 |
|
|
66.243 |
66.243 |
|
|
1 |
Tu bổ đê điều địa phương năm 2013 |
29.041 |
29.041 |
144 |
144 |
144 |
|
|
144 |
144 |
|
|
2 |
Tu bổ đê điều địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Thanh Hà) |
21.484 |
21.484 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
3 |
Tu bổ đê điều địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Tứ Kỳ và một số hạng mục khác) |
19.635 |
19.635 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
6.000 |
6.000 |
|
|
4 |
Tu bổ đê điều địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Kinh Môn) |
19.635 |
19.635 |
9.000 |
9.000 |
9.000 |
|
|
9.000 |
9.000 |
|
|
5 |
Xây dựng cống Cừ (K25+670 đê tả sông Kinh Môn) |
4.842 |
4.842 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
|
2.500 |
2.500 |
|
|
6 |
Xây dựng cống Nguyễn II (K7+025 đê hữu sông Văn Úc) |
5.693 |
5.693 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
7 |
Trại lợn nái ngoại ông bà - Trung tâm Giống gia súc |
10.917 |
10.917 |
2.656 |
2.656 |
2.656 |
|
|
2.656 |
2.656 |
|
|
8 |
Trại lợn giống ngoại giai đoạn 2 (các hạng mục phụ trợ) |
5.833 |
833 |
719 |
719 |
719 |
|
|
719 |
719 |
|
|
9 |
Nạo vét thủy lợi đông xuân 2014-2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Dự án do Công ty TNHH MTV KTCTTL làm chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Ninh Giang (từ Km40+225 - Km40+610 đê tả sông Cửu An, xã An Đức) |
432 |
432 |
257 |
257 |
257 |
|
|
257 |
257 |
|
|
|
Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Gia Lộc (đê tả sông Đĩnh Đào thuộc thôn Hạ Bì, xã Yết Kiêu) |
420 |
420 |
237 |
237 |
237 |
|
|
237 |
237 |
|
|
|
Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Tứ Kỳ (Từ Km26+230 - Km26+498 đê tả sông Đĩnh Đào, xã Quảng Nghiệp) |
772 |
772 |
466 |
466 |
466 |
|
|
466 |
466 |
|
|
|
Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Bình Giang (Từ Km40+260 - Km40+380 đê tả sông Kim Sơn, xã Hưng Thịnh |
245 |
245 |
130 |
130 |
130 |
|
|
130 |
130 |
|
|
|
Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Cẩm Giàng (Từ Km3+755 - Km3+815 đê tả sông Tràng Kỹ, xã Cẩm Phúc) |
335 |
335 |
186 |
186 |
186 |
|
|
186 |
186 |
|
|
|
Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Thanh Miện (Từ Km12+540 - Km13+070 đê tả sông Tây Kẻ Sặt, xã Ngô Quyền) |
353 |
353 |
209 |
209 |
209 |
|
|
209 |
209 |
|
|
b |
Nạo vét thủy lợi nội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Chí Linh |
841 |
841 |
391 |
391 |
391 |
|
|
391 |
391 |
|
|
|
- Huyện Kinh Môn |
592 |
592 |
292 |
292 |
292 |
|
|
292 |
292 |
|
|
|
- Huyện Kim Thành |
724 |
724 |
354 |
354 |
354 |
|
|
354 |
354 |
|
|
|
- Huyện Nam Sách |
390 |
390 |
200 |
200 |
200 |
|
|
200 |
200 |
|
|
|
- Huyện Thanh Hà |
799 |
799 |
391 |
391 |
391 |
|
|
391 |
391 |
|
|
|
- Huyện Bình Giang |
338 |
338 |
163 |
163 |
163 |
|
|
163 |
163 |
|
|
|
- Huyện Tứ Kỳ |
701 |
701 |
351 |
351 |
351 |
|
|
351 |
351 |
|
|
|
- Huyện Gia Lộc |
560 |
560 |
275 |
275 |
275 |
|
|
275 |
275 |
|
|
|
- Huyện Ninh Giang |
735 |
735 |
365 |
365 |
365 |
|
|
365 |
365 |
|
|
|
- Huyện Thanh Miện |
601 |
601 |
301 |
301 |
301 |
|
|
301 |
301 |
|
|
9.2 |
Dự án các huyện làm chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện Kim Thành |
358 |
358 |
178 |
178 |
178 |
|
|
178 |
178 |
|
|
|
- Huyện Bình Giang |
345 |
345 |
130 |
130 |
130 |
|
|
130 |
130 |
|
|
10 |
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Đồng Quan Bến (K2+900-K5+442) và kênh dẫn trạm bơm Hiến Thành (K0- K2+280), huyện Kinh Môn |
4.292 |
4.292 |
2.100 |
2.100 |
2.100 |
|
|
2.100 |
2.100 |
|
|
11 |
Nạo vét kênh T2-1 trạm bơm Long Động (từ cống cầu Chua đến cống Đồng Gió) và kênh dẫn T4 trạm bơm Cộng Hòa (từ cống ông Nhường đến cống Mả Na), huyện Nam Sách |
3.639 |
3.639 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
|
|
1.600 |
1.600 |
|
|
12 |
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Cẩm Đoài và kênh tiêu trạm trạm bơm Lê Vũ, huyện Cẩm Giàng |
2.570 |
2.570 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
|
|
1.100 |
1.100 |
|
|
13 |
Nạo vét kênh dẫn T3-1 trạm bơm Dốc Bùng và kênh dẫn T6-1 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang |
5.224 |
5.224 |
2.700 |
2.700 |
2.700 |
|
|
2.700 |
2.700 |
|
|
14 |
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà |
4.118 |
4.118 |
2.100 |
2.100 |
2.100 |
|
|
2.100 |
2.100 |
|
|
15 |
Kênh dẫn Cậy - Phủ (K1+875 đến cuối tuyến), huyện Bình Giang |
6.314 |
6.314 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
|
|
3.300 |
3.300 |
|
|
16 |
Nạo vét kênh dẫn Bá Liễu - Trại Vực (K12+800 - K18+470), huyện Tứ Kỳ |
6.376 |
6.376 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
17 |
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Thủ Pháp, huyện Thanh Miện |
3.214 |
3.214 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
|
|
1.600 |
1.600 |
|
|
18 |
Nạo vét kênh dẫn T3 Kim Tân (từ cầu Tre đến kênh dẫn T3) giai đoạn 1, huyện Kim Thành |
5.136 |
5.136 |
2.600 |
2.600 |
2.600 |
|
|
2.600 |
2.600 |
|
|
19 |
Nạo vét kênh dẫn Bùi Hạ - Lê Lợi (từ cống Bùi Hạ đến trạm bơm Lê Lợi), huyện Gia Lộc |
3.647 |
3.647 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
1.500 |
1.500 |
|
|
20 |
- Nạo vét kênh tiêu cao T1 Đồng Gia - Tam Kỳ (K0+000-K2+712) và kênh tiêu cao T2 Đại Đức - Tam Kỳ (K0+000-K2+700), huyện Kim Thành |
4.107 |
4.107 |
68 |
68 |
68 |
|
|
68 |
68 |
|
|
21 |
- Nạo vét kênh tiêu chính trạm bơm Du Tái (K0+000 - K1+015) và kênh tiêu chính trạm bơm Đò Phan (K0+000 - K1+020), huyện Thanh Hà |
4.037 |
4.037 |
160 |
160 |
160 |
|
|
160 |
160 |
|
|
22 |
- Nạo vét kênh T16 trạm bơm cầu Dừa (K0+000 - K1+650), huyện Tứ Kỳ |
927 |
927 |
16 |
16 |
16 |
|
|
16 |
16 |
|
|
23 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Đò Bía, huyện Tứ Kỳ |
928 |
928 |
400 |
|
400 |
|
|
400 |
400 |
|
|
24 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hùng Sơn, huyện Thanh Miện |
662 |
662 |
200 |
|
200 |
|
|
200 |
200 |
|
|
25 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Kỳ Đặc, thị xã Chí Linh |
3.833 |
3.833 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
26 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lý Văn, huyện Nam Sách |
1.338 |
1.338 |
500 |
|
500 |
|
|
500 |
500 |
|
|
27 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Quang Minh, huyện Gia Lộc |
1.652 |
1.652 |
700 |
|
700 |
|
|
700 |
700 |
|
|
28 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vân Dương, huyện Kim Thành |
1.873 |
1.873 |
800 |
|
800 |
|
|
800 |
800 |
|
|
29 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Tân Hương, huyện Ninh Giang |
1.885 |
1.885 |
800 |
|
800 |
|
|
800 |
800 |
|
|
30 |
Nâng cấp, tu sửa hồ chứa nước Chóp Sôi, Chí Linh |
14.971 |
1.971 |
104 |
104 |
104 |
|
|
104 |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
1.504.911 |
445.862 |
232.029 |
17.349 |
232.029 |
|
|
52.112 |
52.112 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
52.112 |
|
|
||||||||
1 |
Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B |
56.321 |
56.321 |
5.699 |
884 |
5.699 |
|
|
5.699 |
5.699 |
|
|
2 |
Kiên cố hóa kênh tưới các trạm bơm An Khoái, Cống Giác và La Ngoại A, xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện |
14.500 |
14.500 |
536 |
|
536 |
|
|
536 |
536 |
|
|
3 |
Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng |
50.612 |
18.004 |
8.500 |
7.200 |
8.500 |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
4 |
Kè và nạo vét kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hải Dương |
4.477 |
3.666 |
2.042 |
928 |
2.042 |
|
|
1.442 |
1.442 |
|
|
5 |
Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên |
120.000 |
24.928 |
12.377 |
7.036 |
12.377 |
|
|
7.000 |
7.000 |
|
|
6 |
Nâng cấp các tuyến đê tả sông Mía, hữu sông Văn Úc, huyện Thanh Hà |
205.987 |
32.000 |
27.418 |
|
27.418 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Nâng cấp tuyến đê tả sông Kinh Môn (K0+00 đến K3+300), huyện Kinh Môn |
29.979 |
27.099 |
21.589 |
91 |
21.589 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Nâng cao năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD giai đoạn 2014-2016 |
12.640 |
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
9 |
Xây dựng trạm bơm Kênh Than |
80.066 |
80.066 |
55.960 |
|
55.960 |
|
|
23.000 |
23.000 |
|
|
10 |
Xây dựng trạm bơm Đò Hàn, thành phố Hải Dương |
190.407 |
33.634 |
30.271 |
|
30.271 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thủy nông Bá Nha-Thuần |
68.566 |
68.566 |
20.241 |
|
20.241 |
|
|
8.436 |
8.436 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công) |
|
|
|
||||||||
1 |
Nâng cấp các tuyến đê tả Thái Bình, huyện Thanh Hà |
376.819 |
1.541 |
31.396 |
541 |
31.396 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chống sạt lở, tăng cường khả năng chống lũ cho hệ thống đê huyện Kim Thành |
294.537 |
84.537 |
15.000 |
669 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
1.009.080 |
459.809 |
450.661 |
208 |
230.661 |
220.000 |
|
101.422 |
7.808 |
93.614 |
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
7.808 |
93.614 |
|
||||||||
1 |
Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020 |
200.000 |
200.000 |
179.050 |
|
59.050 |
120.000 |
|
56.422 |
7.808 |
48.614 |
|
2 |
Tu bổ bờ kênh trục BHH; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 |
220.000 |
220.000 |
198.000 |
|
98.000 |
100.000 |
|
45.000 |
|
45.000 |
|
3 |
Xây dựng, cải tạo kho chứa thuốc bảo vệ thực vật tại xã Cao An, huyện Cẩm Giàng |
5.850 |
5.850 |
5.265 |
|
5.265 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cải tạo 20 ha đất ngoài đê nhằm nâng cao hiệu quả canh tác, góp phần ổn định đời sống nhân dân xã Lai Vu, huyện Kim Thành |
10.000 |
10.000 |
8.920 |
|
8.920 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương |
176.830 |
9.220 |
8.026 |
208 |
8.026 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chống ngập úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Đạo, thị xã Chí Linh |
166.400 |
6.400 |
6.400 |
|
6.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
230.000 |
8.339 |
45.000 |
|
45.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp tuyến đê hữu Kinh Thầy, hữu Lai Vu, huyện Nam Sách và TPHD |
80.000 |
8.089 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng và cải tạo hệ thống kênh trung thủy nông Cẩm Đông - Phí Xá, huyện Cẩm Giàng |
150.000 |
250 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Giáo dục và đào tạo |
1.106.948 |
680.415 |
438.090 |
55.788 |
362.214 |
|
75.876 |
88.691 |
65.691 |
|
23.000 |
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
150.705 |
113.005 |
33.485 |
33.485 |
33.485 |
|
|
20.691 |
20.691 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
81.991 |
54.094 |
9.803 |
9.803 |
9.803 |
|
|
8.491 |
8.491 |
|
|
1 |
Nhà học lý thuyết Trường Cao đẳng nghề Hải Dương |
11.226 |
11.226 |
852 |
852 |
852 |
|
|
852 |
852 |
|
|
2 |
Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu học xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành |
1.216 |
341 |
244 |
244 |
244 |
|
|
244 |
244 |
|
|
3 |
Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ |
4.909 |
800 |
800 |
800 |
800 |
|
|
800 |
800 |
|
|
4 |
Cổng, đường vào và công trình phụ trợ của Trường THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ |
4.198 |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
|
500 |
500 |
|
|
5 |
Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường THPT Nam Sách |
13.368 |
13.368 |
368 |
368 |
368 |
|
|
368 |
368 |
|
|
6 |
Nhà lớp học 2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc |
12.761 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
1.500 |
1.500 |
|
|
7 |
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề huyện Kinh Môn (giai đoạn 1) |
19.374 |
16.046 |
2.228 |
2.228 |
2.228 |
|
|
2.228 |
2.228 |
|
|
8 |
Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành |
3.954 |
1.312 |
1.312 |
1.312 |
1.312 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Đường vào Khu ký túc xá sinh viên cụm trường tại Nam Lộ Cương và Trường Đại học Hải Dương |
10.985 |
9.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
68.714 |
58.912 |
23.682 |
23.682 |
23.682 |
|
|
12.200 |
12.200 |
|
|
1 |
Nhà xưởng thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương |
34.321 |
34.321 |
10.387 |
10.387 |
10.387 |
|
|
7.000 |
7.000 |
|
|
2 |
Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trường mầm non xã Kim Khê, huyện Kim Thành |
4.636 |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
|
|
3.200 |
3.200 |
|
|
3 |
Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 4 phòng Trường THCS xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc |
4.971 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
4 |
Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường mầm non xã Quang Minh, huyện Gia Lộc - Hạng mục: Nâng tầng 2 nhà lớp học |
4.084 |
1.800 |
1.800 |
1.800 |
1.800 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng (móng 2 tầng) Trường THCS xã Bình Dân, huyện Kim Thành |
3.722 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cải tạo nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ - Trường THCS Lương Điền, huyện Cẩm Giàng |
2.956 |
2.200 |
2.200 |
2.200 |
2.200 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Trường THPT Bến Tắm (địa điểm mới): Giai đoạn 2 (Nhà lớp học 3 tầng số 2) |
14.024 |
12.891 |
1.595 |
1.595 |
1.595 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
636.318 |
276.292 |
142.419 |
20.503 |
114.418 |
|
28.001 |
56.000 |
33.000 |
|
23.000 |
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
33.000 |
|
23.000 |
||||||||
1 |
Cải tạo tầng 1, 2 và nâng tầng 3 Nhà hiệu bộ Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch |
3.662 |
3.662 |
2.313 |
2.313 |
2.313 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
2 |
Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II |
29.999 |
17.544 |
8.307 |
8.307 |
8.307 |
|
|
3.500 |
3.500 |
|
|
3 |
Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Cổ Dũng, huyện Kim Thành |
4.788 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc |
26.707 |
18.626 |
8.000 |
3.000 |
8.000 |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
5 |
Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang |
14.996 |
14.996 |
8.496 |
|
8.496 |
|
|
6.500 |
6.500 |
|
|
6 |
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng |
10.999 |
10.999 |
7.699 |
3.255 |
7.699 |
|
|
3.500 |
3.500 |
|
|
7 |
Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh |
12.900 |
|
5.900 |
|
|
|
5.900 |
5.000 |
|
|
5.000 |
8 |
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện |
19.878 |
|
12.878 |
|
|
|
12.878 |
10.000 |
|
|
10.000 |
9 |
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang |
14.764 |
|
7.764 |
|
|
|
7.764 |
7.000 |
|
|
7.000 |
10 |
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện |
6.398 |
|
1.459 |
|
|
|
1.459 |
1.000 |
|
|
1.000 |
11 |
Nhà lớp học 10 phòng 2 tầng Trường Tiểu học Tân Trường I, phân hiệu II (Khu Bắc), xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng |
8.000 |
2.500 |
2.500 |
|
2.500 |
|
|
2.500 |
2.500 |
|
|
12 |
Xây dựng Trường Đại học Hải Dương |
413.763 |
147.500 |
63.250 |
|
63.250 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
13 |
Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng ODA) |
5.724 |
5.724 |
1.673 |
|
1.673 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Nhà lớp học 12 phòng của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề Thanh Hà (giai đoạn 1) |
13.561 |
13.561 |
8.552 |
|
8.552 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công) |
|
|
|
||||||||
1 |
Trường THPT Hoàng Văn Thụ (địa điểm mới) |
50.179 |
38.179 |
628 |
628 |
628 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
319.924 |
291.118 |
262.186 |
1.800 |
214.311 |
|
47.875 |
12.000 |
12.000 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
12.000 |
|
|
||||||||
1 |
Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh |
34.411 |
34.411 |
30.769 |
|
30.769 |
|
|
12.000 |
12.000 |
|
|
2 |
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) Trường THCS Cẩm Điền (giai đoạn 1), huyện Cẩm Giàng |
4.541 |
1.800 |
1.800 |
1.800 |
1.800 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng số 1 trường Mầm non trung tâm xã Thanh Lang, huyện Thanh Hà |
4.949 |
2.000 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Ký túc xá học sinh của Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi |
27.623 |
27.623 |
24.861 |
|
24.861 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Trường mầm non xã Hồng Đức, huyện Ninh Giang |
13.999 |
13.999 |
12.599 |
|
|
|
12.599 |
|
|
|
|
6 |
Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí Linh, thị xã Chí Linh |
8.116 |
8.116 |
7.304 |
|
7.304 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Hà Đông, huyện Thanh Hà |
11.975 |
8.975 |
8.077 |
|
8.077 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Nhà lớp học 3 tầng 6 phòng của Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ninh Giang, huyện Ninh Giang |
8.000 |
8.000 |
7.200 |
|
7.200 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của Trường THPT Đường An, huyện Bình Giang |
7.935 |
7.935 |
7.141 |
|
7.141 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Mua phương tiện phòng cháy chữa cháy cho các Trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương |
29.191 |
29.191 |
26.272 |
|
26.272 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc, huyện Thanh Hà |
11.993 |
11.993 |
10.794 |
|
|
|
10.794 |
|
|
|
|
12 |
Xây dựng nhà lớp học của Trường THPT Kinh Môn |
8.000 |
8.000 |
7.200 |
|
|
|
7.200 |
|
|
|
|
13 |
Xây dựng Trường THPT Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 1) |
41.410 |
25.160 |
22.644 |
|
22.644 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 12 phòng Trường TPHT Mạc Đĩnh Chi, huyện Nam Sách |
9.981 |
9.981 |
8.983 |
|
8.983 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng (móng 4 tầng) của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề Kinh Môn |
8.994 |
8.994 |
8.094 |
|
8.094 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Nhà giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương |
44.942 |
44.942 |
40.448 |
|
40.448 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Nhà lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD |
43.866 |
40.000 |
36.000 |
|
18.717 |
|
17.283 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản |
212.831 |
152.145 |
101.856 |
3.585 |
94.190 |
7.666 |
|
21.981 |
17.595 |
4.386 |
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
58.855 |
42.669 |
8.637 |
2.459 |
6.747 |
1.890 |
|
7.180 |
5.594 |
1.586 |
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
6.046 |
646 |
569 |
569 |
569 |
|
|
569 |
569 |
|
|
1 |
Cơ sở hạ tầng Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng Hải Dương |
6.046 |
646 |
569 |
569 |
569 |
|
|
569 |
569 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
52.809 |
42.023 |
8.069 |
1.890 |
6.178 |
1.890 |
|
6.612 |
5.025 |
1.586 |
|
1 |
Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới hành chính các cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và lưu giữ bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
7.778 |
7.778 |
811 |
811 |
|
811 |
|
700 |
|
700 |
|
2 |
Lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính thị xã Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc TPHD |
3.985 |
3.199 |
186 |
186 |
|
186 |
|
186 |
|
186 |
|
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Hải Dương |
16.393 |
6.393 |
893 |
893 |
|
893 |
|
700 |
|
700 |
|
4 |
Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP) |
24.653 |
24.653 |
6.178 |
|
6.178 |
|
|
5.025 |
5.025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
30.486 |
17.486 |
10.478 |
1.126 |
7.623 |
2.855 |
|
5.801 |
3.001 |
2.800 |
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
3.001 |
2.800 |
|
||||||||
1 |
Cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống cây trồng tập trung tỉnh Hải Dương |
14.724 |
1.724 |
1.126 |
1.126 |
1.126 |
|
|
1.126 |
1.126 |
|
|
2 |
Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIF SAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung) |
12.908 |
12.908 |
6.497 |
|
6.497 |
|
|
1.875 |
1.875 |
|
|
3 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất cuối kỳ (2016-2020) tỉnh Hải Dương |
2.855 |
2.855 |
2.855 |
|
|
2.855 |
|
2.800 |
|
2.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
123.489 |
91.989 |
82.741 |
|
79.820 |
2.921 |
|
9.000 |
9.000 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
9.000 |
|
|
||||||||
1 |
Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương |
12.757 |
12.757 |
11.431 |
|
11.431 |
|
|
9.000 |
9.000 |
|
|
2 |
Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Hải Dương |
3.246 |
3.246 |
2.921 |
|
|
2.921 |
|
|
|
|
|
3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2016-2020 |
23.727 |
23.727 |
21.354 |
|
21.354 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
10.775 |
10.775 |
9.698 |
|
9.698 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
24.985 |
24.985 |
22.486 |
|
22.486 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
48.000 |
16.500 |
14.850 |
|
14.850 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống trục tích hợp kết nối liên thông các hệ thống thông tin và ứng dụng quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương |
48.000 |
16.500 |
14.850 |
|
14.850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Y tế - xã hội |
1.513.644 |
1.112.864 |
374.338 |
25.727 |
275.214 |
40.000 |
59.124 |
24.966 |
24.966 |
|
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
151.294 |
67.469 |
14.727 |
14.727 |
14.727 |
|
|
8.166 |
8.166 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
28.746 |
18.011 |
3.166 |
3.166 |
3.166 |
|
|
3.166 |
3.166 |
|
|
1 |
Nhà hội trường, nhà giặt sấy và công trình phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện |
1.483 |
1.483 |
312 |
312 |
312 |
|
|
312 |
312 |
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm thiết bị cho Bệnh viện lao và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều trị bệnh nhân lao phổi AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV |
12.671 |
1.935 |
1.838 |
1.838 |
1.838 |
|
|
1.838 |
1.838 |
|
|
3 |
Nhà điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương |
6.868 |
6.868 |
179 |
179 |
179 |
|
|
179 |
179 |
|
|
4 |
Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương |
7.724 |
7.724 |
836 |
836 |
836 |
|
|
836 |
836 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
122.547 |
49.458 |
11.561 |
11.561 |
11.561 |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
1 |
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội |
96.242 |
36.840 |
7.603 |
7.603 |
7.603 |
|
|
4.000 |
4.000 |
|
|
2 |
Khoa khám bệnh đa khoa và thăm dò chức năng cận lâm sàng của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
9.346 |
9.346 |
686 |
686 |
686 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng Nhà khám bệnh và cận lâm sàng Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Giang |
14.272 |
2.272 |
2.272 |
2.272 |
2.272 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhà khám và chữa bệnh 02 tầng trạm y tế xã Thanh Khê, huyện Thanh Hà |
2.687 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
778.611 |
469.773 |
71.551 |
11.000 |
71.551 |
|
|
8.000 |
8.000 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
8.000 |
|
|
||||||||
1 |
Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương |
34.699 |
24.699 |
12.229 |
3.000 |
12.229 |
|
|
8.000 |
8.000 |
|
|
2 |
Xây dựng bệnh viện mới, Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
345.791 |
192.985 |
11.520 |
|
11.520 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng Nhà ở xã hội tại khu dân cư phía Đông Ngô Quyền, TPHD |
156.355 |
43.780 |
34.402 |
|
34.402 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công) |
|
|
|
||||||||
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách |
54.915 |
27.457 |
5.400 |
|
5.400 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng và mua sắm trang bị y tế cơ bản cho Khoa ung bướu - y học hạt nhân thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
186.851 |
180.851 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
583.739 |
575.622 |
288.060 |
|
188.936 |
40.000 |
59.124 |
8.800 |
8.800 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
8.800 |
|
|
||||||||
1 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng |
49.999 |
41.882 |
37.693 |
|
37.693 |
|
|
8.800 |
8.800 |
|
|
2 |
Nhà vật lý trị liệu 3 tầng (móng 7 tầng) của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
21.409 |
21.409 |
19.268 |
|
19.268 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng, cải tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh |
10.613 |
10.613 |
9.552 |
|
|
|
9.552 |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, cải tạo nhà làm việc và công trình phụ trợ Trung tâm Y tế huyện Nam Sách |
8.242 |
8.242 |
7.417 |
|
|
|
7.417 |
|
|
|
|
5 |
Nhà khoa truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa khoa huyện Nam Sách |
13.157 |
13.157 |
11.842 |
|
11.842 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhà khoa ngoại, khoa sản và khoa nội của Bệnh viện Đa khoa Cẩm Giàng |
18.220 |
18.220 |
16.398 |
|
16.398 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Nhà khám bệnh kỹ thuật cao của Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
23.376 |
23.376 |
21.038 |
|
|
|
21.038 |
|
|
|
|
8 |
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp và xây dựng mới cơ sở vật chất Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Cải tạo, sửa chữa khu nhà khám bệnh Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương |
1.193 |
1.193 |
1.073 |
|
1.073 |
|
|
|
|
|
|
8.2 |
Mua sắm thiết bị y tế Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương |
8.982 |
8.982 |
8.083 |
|
8.083 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Nhà khám bệnh và các khoa cận lâm sàng của Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương |
44.961 |
44.961 |
40.465 |
|
40.465 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Nhà khoa khám bệnh cận lâm sàng, hồi sức cấp cứu, phòng mổ và khoa nhi của Bệnh viện Đa khoa huyện Tứ Kỳ |
19.904 |
19.904 |
17.914 |
|
9.573 |
|
8.341 |
|
|
|
|
11 |
Xây dựng nhà hồi sức cấp cứu, khoa dược - Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện |
8.996 |
8.996 |
8.096 |
|
8.096 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Nhà khoa cận lâm sàng và khoa dược của Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lộc |
6.241 |
6.241 |
5.617 |
|
5.617 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Nhà khám chất lượng cao, hồi sức cấp cứu và nhà dinh dưỡng của Bệnh viện Đa khoa huyện Ninh Giang |
12.291 |
12.291 |
11.062 |
|
11.062 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Xây dựng cơ sở vật chất cho 02 phòng: Điều dưỡng - Phục hồi chức năng và Phòng Dược - Vật tư y tế; mua sắm trang thiết bị y tế cho Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1 |
Xây dựng nhà điều dưỡng và phục hồi chức năng thuộc Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hải Dương |
5.389 |
5.389 |
4.850 |
|
|
|
4.850 |
|
|
|
|
14.2 |
Mua sắm thiết bị y tế cho Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hải Dương |
8.806 |
8.806 |
7.925 |
|
|
|
7.925 |
|
|
|
|
15 |
Xây dựng, cải tạo Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh |
21.962 |
21.962 |
19.765 |
|
19.765 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
300.000 |
300.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Bệnh viện Phụ sản tỉnh Hải Dương - Hạng mục: Khối nhà kỹ thuật và công trình phụ trợ |
300.000 |
300.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao |
596.716 |
442.878 |
199.899 |
22.750 |
199.899 |
|
|
27.713 |
27.713 |
|
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
257.596 |
180.490 |
21.250 |
21.250 |
21.250 |
|
|
12.776 |
12.776 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
107.044 |
40.430 |
9.226 |
9.226 |
9.226 |
|
|
9.226 |
9.226 |
|
|
1 |
Cải tạo nâng cấp nhà tập Đoàn chèo Hải Dương |
3.141 |
3.141 |
604 |
604 |
604 |
|
|
604 |
604 |
|
|
2 |
Phục hồi tôn tạo di tích chùa Thanh Mai huyện Chí Linh (nay là thị xã Chí Linh) |
10.437 |
270 |
270 |
270 |
270 |
|
|
270 |
270 |
|
|
3 |
Tu bổ, tôn tạo di tích đền Long Động xã Nam Tân, huyện Nam Sách - Hạng mục: Đền thờ chính + Nhà tả vu, hữu vu; Nhà bia, lầu thiêu hương |
43.752 |
1.519 |
1.519 |
1.519 |
1.519 |
|
|
1.519 |
1.519 |
|
|
4 |
Di tích đền Từ Hạ, xã Thanh Bính, huyện Thanh Hà |
17.214 |
3.000 |
299 |
299 |
299 |
|
|
299 |
299 |
|
|
5 |
Bể bơi và tập bơi của Nhà Thiếu nhi tỉnh Hải Dương |
16.134 |
16.134 |
3.844 |
3.844 |
3.844 |
|
|
3.844 |
3.844 |
|
|
6 |
Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng Trung tâm đào tạo vận động viên Hải Dương |
16.366 |
16.366 |
2.690 |
2.690 |
2.690 |
|
|
2.690 |
2.690 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
150.552 |
140.059 |
12.024 |
12.024 |
12.024 |
|
|
3.550 |
3.550 |
|
|
1 |
Thư viện tổng hợp tỉnh Hải Dương |
92.568 |
92.568 |
385 |
385 |
385 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách |
11.986 |
11.986 |
3.086 |
3.086 |
3.086 |
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
3 |
Nhà bia nơi thành lập Tỉnh ủy lâm thời tỉnh Hải Dương tại xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách |
6.917 |
6.110 |
2.003 |
2.003 |
2.003 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đồ thờ nội tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách |
1.688 |
1.350 |
550 |
550 |
550 |
|
|
550 |
550 |
|
|
5 |
Đường hạ tầng du lịch vào khu di tích Đền Quốc Phụ, phường Chí Minh |
4.972 |
1.562 |
300 |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Tứ Xuyên, huyện Tứ Kỳ - Hạng mục: Nhà 2 tầng móng 3 tầng khối hành chính + thư viện |
4.938 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
7 |
Tu bổ tôn tạo khu di tích Đình Đầu, xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách |
27.483 |
24.483 |
3.700 |
3.700 |
3.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
112.317 |
89.049 |
33.214 |
1.500 |
33.214 |
|
|
14.937 |
14.937 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
14.937 |
|
|
||||||||
1 |
Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ (thực hiện theo QĐ số 14 ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh) |
70.500 |
70.500 |
15.737 |
|
15.737 |
|
|
4.237 |
4.237 |
|
|
2 |
Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền |
18.716 |
10.716 |
9.645 |
|
9.645 |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
3 |
Hội trường nhà văn hóa trung tâm xã Hồng Phong, huyện Ninh Giang |
4.977 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An |
5.473 |
1.869 |
1.869 |
|
1.869 |
|
|
1.700 |
1.700 |
|
|
5 |
Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành |
12.651 |
4.464 |
4.464 |
|
4.464 |
|
|
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
226.803 |
173.339 |
145.435 |
|
145.435 |
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||
1 |
Cải tạo, nâng cấp khu tượng đài Bác Hồ tại xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang |
22.864 |
19.400 |
9.960 |
|
9.960 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cải tạo sân đường, cổng, hàng rào và công trình phụ trợ của Bảo tàng tỉnh Hải Dương |
3.703 |
3.703 |
1.333 |
|
1.333 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Nhà hát nhân dân TPHD |
14.602 |
14.602 |
13.142 |
|
13.142 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Hạ tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà |
60.000 |
60.000 |
54.000 |
|
54.000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Đầu tư xây dựng Tượng đài Tiếng sấm đường 5 |
30.000 |
30.000 |
27.000 |
|
27.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
95.634 |
45.634 |
40.000 |
|
40.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện |
45.459 |
22.459 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường hạ tầng du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh |
50.175 |
23.175 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường |
300.416 |
149.469 |
91.249 |
15.426 |
91.249 |
|
|
18.426 |
18.426 |
|
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
121.352 |
78.105 |
26.926 |
15.426 |
26.926 |
|
|
18.426 |
18.426 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
62.380 |
41.196 |
10.926 |
10.926 |
10.926 |
|
|
10.926 |
10.926 |
|
|
1 |
Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Lập, huyện Thanh Hà |
10.991 |
4.396 |
3.079 |
3.079 |
3.079 |
|
|
3.079 |
3.079 |
|
|
2 |
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch xã Phạm Kha |
6.118 |
2.447 |
536 |
536 |
536 |
|
|
536 |
536 |
|
|
3 |
Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn (đối ứng vốn WB) |
12.635 |
12.635 |
534 |
534 |
534 |
|
|
534 |
534 |
|
|
4 |
Hệ thống cấp nước sạch xã Vạn Phúc, huyện Ninh Giang |
9.915 |
3.966 |
3.700 |
3.700 |
3.700 |
|
|
3.700 |
3.700 |
|
|
5 |
Hệ thống cấp nước sạch xã Thanh Tùng huyện Thanh Miện |
8.282 |
3.313 |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
|
|
2.800 |
2.800 |
|
|
6 |
Xây dựng hệ thống thoát nước xã Lai Vu, huyện Kim Thành |
14.438 |
14.438 |
278 |
278 |
278 |
|
|
278 |
278 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
58.973 |
36.909 |
16.000 |
4.500 |
16.000 |
|
|
7.500 |
7.500 |
|
|
1 |
Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư) |
22.200 |
22.200 |
11.500 |
|
11.500 |
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
2 |
Đường ống truyền tải đến chân tường rào cụm công nghiệp Lương Điền huyện Cẩm Giàng |
7.471 |
2.988 |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
|
|
1.200 |
1.200 |
|
|
3 |
Xây dựng HTCN sạch phường Thái Học thị xã Chí Linh |
6.306 |
2.522 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
4 |
Xây dựng HTCN sạch phường Chí Minh thị xã Chí Linh |
13.396 |
5.358 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
5 |
Xây dựng HTCN sạch phường Cộng Hòa thị xã Chí Linh |
9.600 |
3.840 |
1.300 |
1.300 |
1.300 |
|
|
1.300 |
1.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
179.063 |
71.364 |
64.323 |
|
64.323 |
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||
1 |
Hệ thống cấp nước sạch xã An Đức, huyện Ninh Giang |
8.975 |
3.590 |
3.231 |
|
3.231 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống xử lý nước thải làng nghề bún Đông Cận, xã Tân Tiến, huyện Gia Lộc |
29.626 |
2.963 |
2.763 |
|
2.763 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trạm bơm tăng áp phường Hoàng Tân cấp nước sạch cho các phường, xã khu vực Đông Bắc thị xã Chí Linh |
14.979 |
5.992 |
5.392 |
|
5.392 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Trạm bơm tăng áp xã Kim Giang cấp nước sạch cho Khu công nghiệp Lương Điền, các xã nông thôn huyện Cẩm Giàng và khu vực lân cận |
15.864 |
6.346 |
5.711 |
|
5.711 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hệ thống cấp nước sạch phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh |
11.019 |
4.408 |
3.967 |
|
3.967 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Hệ thống cấp nước sạch phường Hoàng Tân, thị xã Chí Linh |
12.341 |
4.936 |
4.443 |
|
4.443 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Nạo vét, mở rộng kênh T2 và xây dựng trạm bơm Bình Lâu, thành phố Hải Dương |
70.000 |
35.000 |
31.500 |
|
31.500 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Lương Bằng, TPHD |
16.259 |
8.130 |
7.317 |
|
7.317 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Quản lý nhà nước |
313.062 |
286.935 |
39.238 |
16.147 |
39.238 |
|
|
13.132 |
13.132 |
|
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
265.260 |
258.000 |
15.147 |
15.147 |
15.147 |
|
|
13.132 |
13.132 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
4.116 |
4.116 |
1.132 |
1.132 |
1.132 |
|
|
1.132 |
1.132 |
|
|
1 |
Cải tạo nhà làm việc 5 tầng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4.116 |
4.116 |
1.132 |
1.132 |
1.132 |
|
|
1.132 |
1.132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
261.144 |
253.883 |
14.015 |
14.015 |
14.015 |
|
|
12.000 |
12.000 |
|
|
1 |
Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương |
227.021 |
227.021 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
2 |
Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài chính cũ) |
18.672 |
18.672 |
936 |
936 |
936 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cải tạo trụ sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hải Dương |
6.190 |
6.190 |
1.079 |
1.079 |
1.079 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhà làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND xã Thanh Tùng, huyện Thanh Miện |
9.260 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
47.802 |
28.935 |
24.091 |
1.000 |
24.091 |
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||
1 |
Cải tạo Trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
4.773 |
4.773 |
2.246 |
|
2.246 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông |
2.193 |
1.193 |
1.073 |
|
1.073 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp sân và công trình phụ trợ trụ sở UBND xã Cẩm Định, huyện Cẩm Giàng |
1.117 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhà hữu nghị tỉnh Hải Dương |
26.250 |
8.500 |
7.650 |
|
7.650 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 5 tầng UBND tỉnh Hải Dương |
5.471 |
5.471 |
4.924 |
|
4.924 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhà làm việc 3 tầng của Nhà hát chèo Hải Dương |
7.999 |
7.999 |
7.199 |
|
7.199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
An ninh - Quốc phòng |
259.057 |
153.057 |
116.344 |
1.775 |
74.010 |
42.334 |
|
2.500 |
2.500 |
|
|
(1) |
Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước |
9.648 |
9.648 |
1.775 |
1.775 |
1.775 |
|
|
500 |
500 |
|
|
a |
Dự án đã phê duyệt quyết toán |
2.849 |
2.849 |
500 |
500 |
500 |
|
|
500 |
500 |
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa các hạng mục của Trại tạm giam Kim Chi và Phân trại giam Cồn Vĩnh Trụ |
2.849 |
2.849 |
500 |
500 |
500 |
|
|
500 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án chưa phê duyệt quyết toán |
6.799 |
6.799 |
1.275 |
1.275 |
1.275 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà làm việc 5 tầng của Công an tỉnh |
6.799 |
6.799 |
1.275 |
1.275 |
1.275 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
249.409 |
143.409 |
114.568 |
|
72.235 |
42.334 |
|
2.000 |
2.000 |
|
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
2.000 |
|
|
||||||||
1 |
Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương |
88.409 |
88.409 |
79.568 |
|
37.235 |
42.334 |
|
2.000 |
2.000 |
|
|
2 |
Hỗ trợ đối ứng vốn dự án Bộ Công an và Quân khu 3 quyết định đầu tư (phân bổ chi tiết sau) |
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020 (Phân bổ chi tiết sau) |
376.500 |
93.000 |
75.000 |
|
|
75.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp học |
217.500 |
33.000 |
15.000 |
|
|
15.000 |
|
|
|
|
|
2 |
Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020 |
159.000 |
60.000 |
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G |
HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (Phân bổ chi tiết sau) |
|
|
50.000 |
|
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H |
THANH TOÁN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI AN TIỀN THU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ NỘP VÀO NGÂN SÁCH TỈNH |
|
|
7.200 |
|
|
7.200 |
|
7.200 |
|
7.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) - Theo từng nguồn vốn, yêu cầu các đơn vị quản lý ngân sách chịu trách nhiệm để lại dự phòng 10% và phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch giai đoạn 2016-2020 cho các dự án.
(2) - Tổng số là 352 tỷ 619 triệu đồng, trong đó đã phân bổ chi tiết cho các dự án là 277 tỷ 619 triệu đồng.
(3) - Trong đó, 71 dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 là 1.443 tỷ 258 triệu đồng.
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015