Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 13/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 16/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 16 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 30/TTr-SXD ngày 21 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13 /2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
Đơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất
STT |
Tài sản, vật kiến trúc |
Đơn vị |
Đơn giá |
1 |
Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá) |
|
|
|
- Độ sâu h < 5 m |
cái |
2.978.000 |
|
- Độ sâu h < 10m |
cái |
5.949.000 |
|
- Độ sâu h < 13m |
cái |
7.138.000 |
|
- Độ sâu h < 16m |
cái |
8.927.000 |
|
- Độ sâu h < 19m |
cái |
13.600.000 |
|
- Độ sâu h < 22m |
cái |
15.860.000 |
|
- Độ sâu h < 25m |
cái |
18.130.000 |
|
- Độ sâu h < 28m |
cái |
20.400.000 |
|
- Độ sâu h < 31m |
cái |
22.660.000 |
|
- Độ sâu h < 34m |
cái |
24.930.000 |
|
- Độ sâu h < 37m |
cái |
27.190.000 |
|
- Độ sâu h < 40m |
cái |
29.460.000 |
|
- Độ sâu h < 43m |
cái |
31.730.000 |
|
- Độ sâu h < 46m |
cái |
33.990.000 |
|
- Độ sâu h < 49m |
cái |
36.260.000 |
|
- Độ sâu h < 52m |
cái |
38.530.000 |
|
- Độ sâu h < 55m |
cái |
40.790.000 |
|
- Độ sâu h < 58m |
cái |
43.060.000 |
a |
Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau: |
|
|
|
1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44 |
|
|
|
1,2m < Ø ≤1,5m được nhân hệ số K=2,25 |
|
|
|
1,5m < Ø ≤2,0m được nhân hệ số K=4 |
|
|
|
2,0m < Ø ≤2,5m được nhân hệ số K=6,25 |
|
|
b |
Giếng nước có xây thành: |
|
|
|
- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm |
cái |
1.812.000 |
|
- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm |
cái |
2.130.000 |
|
- Có sân giếng được cộng thêm |
cái |
1.664.000 |
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm |
cái |
299.000 |
|
- Thành giếng không tô, trát được trừ đi |
cái |
792.000 |
c |
Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø= 1m nhân với hệ số 0,81 |
|
|
d |
Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm: |
|
|
|
- Có đường kính Ø < 2m |
m đá |
739.000 |
|
- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m |
m đá |
1.663.000 |
đ |
Trường hợp có ống buy được cộng thêm: |
|
|
|
- Ống buy Ø=0,60m, L=1m |
ống |
1.089.000 |
|
- Ống buy Ø=0,80m, L=1m |
ống |
1.404.000 |
|
- Ống buy Ø=1,00m, L=1m |
ống |
1.719.000 |
|
- Ống buy Ø=1,20m, L=1m |
ống |
2.034.000 |
|
- Ống buy Ø=1,50m, L=1m |
ống |
2.509.000 |
2 |
Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau: |
|
|
a |
Đường kính Ø < 2m: |
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m |
m sâu |
879.000 |
|
- Độ sâu h < 4,5m |
m sâu |
983.000 |
|
- Độ sâu h < 5,5m |
m sâu |
1.020.000 |
b |
Đường kính 2m ≤ Ø < 3m: |
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m |
m sâu |
1.979.000 |
|
- Độ sâu h < 4,5m |
m sâu |
2.212.000 |
|
- Độ sâu h < 5,5m |
m sâu |
2.295.000 |
3 |
Giếng khoan |
|
|
a |
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III |
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m |
m sâu |
586.000 |
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m |
m sâu |
699.000 |
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m |
m sâu |
828.000 |
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m |
m sâu |
968.000 |
b |
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III |
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m |
m sâu |
739.000 |
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m |
m sâu |
868.000 |
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m |
m sâu |
1.014.000 |
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m |
m sâu |
1.184.000 |
4 |
Bể nước chứa nước |
|
|
4.1 |
Thể tích bể V ≤ 2m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch |
|
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 10cm |
m3 |
2.351.000 |
|
- Tường xây gạch ống, dày 20cm |
m3 |
3.292.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
6.874.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
963.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
363.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 10cm |
m3 |
210.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
505.000 |
4.2 |
Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
2.247.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
5.308.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
1.333.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
363.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
376.000 |
4.3 |
Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
1.568.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
3.941.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
2.285.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
363.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
228.000 |
4.4 |
Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
1.300.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
3.739.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
3.238.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
363.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
186.000 |
5 |
Sân, vỉa hè có kết cấu: |
|
|
a |
Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác 75 dày 3cm |
m2 |
172.000 |
b |
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
171.300 |
c |
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
175.900 |
d |
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) |
m2 |
76.500 |
e |
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) |
m2 |
81.200 |
f |
Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) |
m3 |
77.000 |
g |
Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm |
m2 |
273.000 |
h |
Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm |
m2 |
155.000 |
6 |
Tường rào |
|
|
a |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường xây gạch ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.513.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Tường rào không tô trát |
m dài |
574.000 |
|
Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
59.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
847.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
134.000 |
|
Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm |
m dài |
282.000 |
b |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.492.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Tường rào không tô trát |
|
574.000 |
|
Tường rào không quét nước xi măng |
|
59.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
847.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
134.000 |
c |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.523.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Tường rào không tô trát |
m dài |
549.000 |
|
Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
58.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
834.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
132.000 |
d |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m. |
m dài |
2.339.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Phần xây gạch không tô trát |
m dài |
195.000 |
|
Phần xây gạch không quét nước xi măng |
m dài |
22.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
283.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
44.000 |
e |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng: |
|
|
|
Trụ xây gạch 300x300mm |
m dài |
602.000 |
|
Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm |
m dài |
517.000 |
|
Cọc sắt V 50x50x5mm |
m dài |
480.000 |
f |
Tường dày 10cm và móng xây gạch cao bình quân 0,5m (Không lót móng, không tô trát), cọc sắt V50x50x5mm cao 1,2m, khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m, phía trên rào lưới B40 |
m dài |
195.000 |
7 |
Trụ cổng xây gạch ống |
|
|
a |
Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m |
|
|
|
Kích thước 40x40cm |
cái |
1.809.000 |
|
Kích thước 60x60cm |
cái |
2.605.000 |
b |
Chiều cao trụ bình quân h > 2m |
|
|
|
Kích thước 40x40cm |
cái |
2.113.000 |
|
Kích thước 60x60cm |
cái |
3.713.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Trụ ốp đá Granít |
1 m2 ốp |
1.297.000 |
|
Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm |
1 m2 ốp |
245.000 |
|
Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm |
1 m2 ốp |
327.000 |
|
Trụ ốp gạch trang trí 6,5x25cm |
1 m2 ốp |
245.000 |
|
Sơn nước, có bả Matit |
1 m2 sơn |
92.000 |
|
Sơn nước, không bả Matit |
1 m2 sơn |
45.000 |
8 |
Thiết bị khí sinh học (Biogas) |
|
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3 |
cái |
12.907.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3 |
cái |
20.966.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3 |
cái |
26.089.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3 |
cái |
30.590.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3 |
cái |
35.606.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3 |
cái |
44.099.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3 |
cái |
51.619.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3 |
cái |
58.459.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 38,5m3 |
cái |
71.560.000 |
9 |
Chuồng heo |
|
|
9.1 |
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
796.600 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
971.200 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
753.600 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
930.600 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.104.300 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
885.600 |
9.2 |
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
817.900 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
992.600 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
774.900 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
952.300 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.123.900 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
907.000 |
9.3 |
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
749.700 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
925.000 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
699.000 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
839.900 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.014.100 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
788.100 |
9.4 |
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
721.100 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
871.400 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
700.000 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
810.200 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
960.500 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
789.100 |
9.5 |
Móng xây đá hộc vữa XM M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
942.900 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
1.021.900 |
9.6 |
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2 |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
777.300 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
875.700 |
9.7 |
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2 |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
724.500 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
822.900 |
10 |
Chuồng bò: |
|
|
a |
Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
436.400 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
629.100 |
|
- Bạt |
m2 xây dựng |
480.600 |
b |
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
540.900 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
730.900 |
|
- Bạt |
m2 xây dựng |
602.100 |
11 |
Mái che: |
|
|
a |
Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
363.600 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
321.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
504.000 |
b |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, Mái lợp tôn thiếc |
m2 xây dựng |
514.200 |
c |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
471.600 |
d |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
523.400 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
480.800 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
945.300 |
e |
Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc |
m2 xây dựng |
369.900 |
|
Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền |
|
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
171.300 |
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
175.900 |
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) |
m2 |
76.500 |
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) |
m2 |
81.200 |
12 |
Nhà ở tạm |
|
|
a |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.312.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.244.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.688.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.056.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
940.000 |
b |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.315.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.219.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.662.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.031.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
915.000 |
c |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.213.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.117.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.560.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
929.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
813.000 |
d |
Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.281.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.187.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.628.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.010.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
894.000 |
e |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.179.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.085.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.526.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
908.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
793.000 |
f |
Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.281.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.187.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.628.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.010.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
894.000 |
g |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.179.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.085.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.526.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
908.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
793.000 |
h |
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm: |
m2 sàn xây dựng |
51.000 |
13 |
Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại |
|
|
13.1 |
Nhà vệ sinh |
|
|
a |
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa XM M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô: |
m2 xây dựng |
2.476.000 |
|
Được cộng thêm trong các trường hợp sau: |
|
|
|
- Nền lát gạch 20x20cm và 25x25cm, vữa XM M50 |
m2 lát nền |
204.000 |
|
- Nền lát gạch 30x30cm, vữa XM M50 |
m2 lát nền |
229.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa XM M50 |
m2 ốp tường |
361.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, vữa XM M50 |
m2 ốp tường |
328.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, vữa XM M50 |
m2 ốp tường |
363.000 |
b |
Móng xây đá hộc vữa XM M50, trụ BTCT 20x20cm, dầm BTCT 10 x10cm, mái BTCT (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa. |
m2 xây dựng |
4.850.000 |
13.2 |
Giếng thấm (hầm rút) |
|
|
|
Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) |
1 m3 đất đào |
758.000 |
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm |
cái |
1.220.000 |
|
Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) |
1 m3 đất đào |
489.000 |
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm |
cái |
1.400.000 |
13.3 |
Bể tự hoại |
|
|
|
Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể |
cái |
20.326.000 |
14 |
Đào ao |
m3 |
29.000 |
15 |
Mộ xây: |
|
|
a |
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ |
m2 |
2.145.000 |
b |
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
2.807.000 |
c |
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
3.187.000 |
d |
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
5.924.000 |
16 |
Mộ đất |
cái |
2.919.000 |
Phần II
Quy định áp dụng
Trong quá trình thực hiện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế để áp dụng đơn giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
1. Đối với tài sản, vật kiến trúc trên đất: Khi xác định kích thước, khối lượng, thể tích, diện tích cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu công trình theo quy cách tại quy định về đơn giá bồi thường này để áp dụng mức giá theo cho phù hợp với thực tế của tài sản, vật kiến trúc.
2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác): Chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo quy định pháp luật về xây dựng. Trường hợp không đủ khả năng lập dự toán thì thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực lập dự toán, sau đó trình cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định dự toán và đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với tài sản, vật kiến trúc không có trong quy định này:
Chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ hồ sơ, tài liệu liên quan, định mức dự toán xây dựng công trình, đơn giá xây dựng công trình, chế độ hiện hành do Nhà nước quy định trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng lập dự toán chi phí bồi thường tài sản, vật kiến trúc. Trường hợp không đủ khả năng lập dự toán thì thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực lập dự toán chi phí bồi thường theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định dự toán bồi thường này trước khi đưa vào phương án bồi thường.
5. Đối với các dự án, hạng mục đã hoàn thành công tác chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy định này. Trường hợp các dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các Chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định định mức và một số mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 4, Điều 1 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 12/11/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về lắp đặt, quản lý, sử dụng hộp thư tập trung, hệ thống cáp viễn thông trong tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về thành lập khu vực trực thuộc các phường của thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo trật tự, an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng các công trình tại thành phố Hà Nội Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ thông tin, hạ tầng truyền thông và đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường mạng, máy tính liên quan đến lĩnh vực Tài chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ nghĩa trang trên địa bàn thành phố Sơn La Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quy chế thực hiện cơ chế Một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, tiếp nhận và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hỗ trợ thực hiện hỏa táng, điện táng người chết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Nam Định Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND điều chỉnh và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2013/QĐ-UBND quy định về thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015-2016 Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho đối tượng là người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND đính chính Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014