Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 29/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 18/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 18 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 179/TTr-SXD ngày 06/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
ĐƠN GIÁ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT
STT |
Tài sản, vật kiến trúc |
Đơn vị |
Đơn giá |
1 |
Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá) |
|
|
|
- Độ sâu h < 5 m |
cái |
1.936.000 |
|
- Độ sâu h < 10m |
cái |
3.866.000 |
|
- Độ sâu h < 13m |
cái |
4.640.000 |
|
- Độ sâu h < 16m |
cái |
5.802.000 |
|
- Độ sâu h < 19m |
cái |
8.839.000 |
|
- Độ sâu h < 22m |
cái |
10.309.000 |
|
- Độ sâu h < 25m |
cái |
11.784.000 |
|
- Độ sâu h < 28m |
cái |
13.259.000 |
|
- Độ sâu h < 31m |
cái |
14.728.000 |
|
- Độ sâu h < 34m |
cái |
16.204.000 |
|
- Độ sâu h < 37m |
cái |
17.673.000 |
|
- Độ sâu h < 40m |
cái |
19.148.000 |
|
- Độ sâu h < 43m |
cái |
20.623.000 |
|
- Độ sâu h < 46m |
cái |
22.092.000 |
|
- Độ sâu h < 49m |
cái |
23.568.000 |
|
- Độ sâu h < 52m |
cái |
25.043.000 |
|
- Độ sâu h < 55m |
cái |
26.512.000 |
|
- Độ sâu h < 58m |
cái |
27.987.000 |
a |
Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau: |
|
|
|
- Có đường kính 1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44 |
|
|
|
- Có đường kính 1,2m < Ø ≤ 1,5m được nhân hệ số K=2,25 |
|
|
|
- Có đường kính 1,5m < Ø ≤ 2,0m được nhân hệ số K=4,00 |
|
|
|
- Có đường kính 2,0m < Ø ≤ 2,5m được nhân hệ số K=6,25 |
|
|
b |
Giếng nước có xây thành: |
|
|
|
- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm |
cái |
1.403.000 |
|
- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm |
cái |
1.846.000 |
|
- Có sân giếng được cộng thêm |
cái |
1.364.000 |
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm |
cái |
277.000 |
|
- Thành giếng không tô, trát được trừ đi |
cái |
551.000 |
c |
Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø=1m nhân với hệ số 0,81 |
|
|
d |
Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm: |
|
|
|
- Có đường kính Ø < 2m |
m đá |
625.000 |
|
- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m |
m đá |
1.407.000 |
đ |
Trường hợp có ống buy được cộng thêm: |
|
|
|
- Ống buy Ø=0,60m, L=1m |
ống |
874.000 |
|
- Ống buy Ø=0,80m, L=1m |
ống |
1.127.000 |
|
- Ống buy Ø=1,00m, L=1m |
ống |
1.379.000 |
|
- Ống buy Ø=1,20m, L=1m |
ống |
1.632.000 |
|
- Ống buy Ø=1,50m, L=1m |
ống |
2.013.000 |
2 |
Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau: |
|
|
a |
Đường kính Ø < 2m: |
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m |
m sâu |
744.000 |
|
- Độ sâu h < 4,5m |
m sâu |
831.000 |
|
- Độ sâu h < 5,5m |
m sâu |
863.000 |
b |
Đường kính 2m ≤ Ø < 3m: |
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m |
m sâu |
1.674.000 |
|
- Độ sâu h < 4,5m |
m sâu |
1.871.000 |
|
- Độ sâu h < 5,5m |
m sâu |
1.942.000 |
3 |
Giếng khoan |
|
|
a |
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III |
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m |
m sâu |
366.000 |
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m |
m sâu |
449.000 |
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m |
m sâu |
544.000 |
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m |
m sâu |
646.000 |
b |
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III |
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m |
m sâu |
446.000 |
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m |
m sâu |
541.000 |
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m |
m sâu |
648.000 |
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m |
m sâu |
772.000 |
4 |
Bể nước chứa nước |
|
|
4.1 |
Thể tích bể V ≤ 2m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch |
|
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 10cm |
m3 |
1.832.000 |
|
- Tường xây gạch ống, dày 20cm |
m3 |
2.625.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
5.507.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
892.000 |
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
320.000 |
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 10cm |
m3 |
298.000 |
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
629.000 |
4.2 |
Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
1.790.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
4.250.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
1.235.000 |
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
320.000 |
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
469.000 |
4.3 |
Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
1.263.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
3.102.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
2.117.000 |
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
320.000 |
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
284.000 |
4.4 |
Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
1.049.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
2.898.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
2.999.000 |
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
320.000 |
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
232.000 |
5 |
Sân, vỉa hè có kết cấu: |
|
|
a |
Lót đá 4x6 vữa xi măng mác 50 dày 10cm; mặt láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm |
m2 |
154.000 |
b |
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
165.300 |
c |
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
170.300 |
d |
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) |
m2 |
73.800 |
e |
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) |
m2 |
79.000 |
f |
Láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) |
m3 |
62.000 |
g |
Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm |
m2 |
263.000 |
h |
Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm |
m2 |
137.000 |
6 |
Tường rào |
|
|
a |
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.188.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
- Tường rào không tô trát |
m dài |
399.000 |
|
- Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
38.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
612.000 |
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
154.000 |
|
- Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm |
m dài |
235.000 |
b |
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.177.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
- Tường rào không tô trát |
m dài |
399.000 |
|
- Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
38.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
612.000 |
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
154.000 |
c |
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.190.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
- Tường rào không tô trát |
m dài |
381.000 |
|
- Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
37.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
603.000 |
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
152.000 |
d |
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m. |
m dài |
2.007.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
- Phần xây gạch không tô trát |
m dài |
134.000 |
|
- Phần xây gạch không quét nước xi măng |
m dài |
15.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
205.000 |
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
51.000 |
e |
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên dùng để rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng: |
|
|
|
- Trụ xây gạch 300x300mm |
m dài |
495.000 |
|
- Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm |
m dài |
439.000 |
|
- Cọc sắt V 50x50x5mm |
m dài |
410.000 |
7 |
Trụ cổng xây gạch ống |
|
|
a |
Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m |
|
|
|
- Kích thước 40x40cm |
cái |
1.478.000 |
|
- Kích thước 60x60cm |
cái |
2.062.000 |
b |
Chiều cao trụ bình quân h > 2m |
|
|
|
- Kích thước 40x40cm |
cái |
1.660.000 |
|
- Kích thước 60x60cm |
cái |
2.914.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
- Trụ ốp đá Granít |
1 m2 ốp |
1.286.000 |
|
- Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm |
1 m2 ốp |
256.000 |
|
- Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm |
1 m2 ốp |
237.000 |
|
- Sơn nước, có bả Matit |
1 m2 sơn |
70.000 |
|
- Sơn nước, không bả Matit |
1 m2 sơn |
31.000 |
8 |
Thiết bị khí sinh học (Biogas) |
|
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3 |
cái |
9.666.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3 |
cái |
15.896.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3 |
cái |
19.734.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3 |
cái |
23.037.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3 |
cái |
26.812.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3 |
cái |
33.025.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3 |
cái |
38.588.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3 |
cái |
43.762.000 |
9 |
Chuồng heo |
|
|
9.1 |
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
893.200 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.140.900 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
927.400 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.041.700 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.288.900 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.074.300 |
9.2 |
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
893.800 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.141.500 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
928.000 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.043.100 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.287.100 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.074.900 |
9.3 |
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
848.200 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.094.100 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
839.700 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
948.500 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.193.200 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
938.800 |
9.4 |
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
788.600 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.015.600 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
805.100 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
887.700 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.114.700 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
904.200 |
9.5 |
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc. |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
1.017.700 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
1.105.600 |
9.6 |
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22 viên/m2. |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
911.800 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
1.021.200 |
9.7 |
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22 viên/m2. |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
829.300 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
938.700 |
10 |
Chuồng bò: |
|
|
a |
Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
438.200 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
713.100 |
|
- Bạt |
m2 xây dựng |
391.700 |
b |
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
518.700 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
789.400 |
|
- Bạt |
m2 xây dựng |
489.200 |
11 |
Mái che: |
|
|
a |
Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
326.800 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
360.900 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
540.200 |
b |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn thiếc |
m2 xây dựng |
526.400 |
c |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
560.500 |
d |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
535.600 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
569.700 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
930.300 |
e |
Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc. |
m2 xây dựng |
361.500 |
|
Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: Kết cấu nền |
|
|
|
- Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
165.300 |
|
- Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
170.300 |
|
- Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) |
m2 |
73.800 |
|
- Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50) |
m2 |
79.000 |
12 |
Nhà ở tạm |
|
|
a |
Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.034.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.079.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.338.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
841.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
752.000 |
b |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.046.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.066.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.325.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
828.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
740.000 |
c |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
941.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
962.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.220.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
723.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
636.000 |
d |
Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.028.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.050.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.307.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
817.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
729.000 |
e |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
924.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
946.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.203.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
712.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
625.000 |
f |
Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.015.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.037.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.294.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
804.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
716.000 |
g |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
911.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
933.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.190.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
699.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
613.000 |
h |
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm: |
m2 sàn xây dựng |
46.000 |
13 |
Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại |
|
|
13.1 |
Nhà vệ sinh |
|
|
a |
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô: |
m2 xây dựng |
1.897.000 |
|
Được cộng thêm trong các trường hợp sau: |
|
|
|
- Nền lát gạch 20x20cm, vữa xi măng M50 |
m2 |
198.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng M50 |
m2 |
317.000 |
b |
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, trụ bê tông cốt thép 20x20cm, dầm bê tông cốt thép 10 x10cm, mái bê tông cốt thép (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa. |
m2 xây dựng |
3.665.000 |
13.2 |
Giếng thấm (hầm rút) |
|
|
|
Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) |
1 m3 đất đào |
493.000 |
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm |
cái |
1.027.000 |
|
Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) |
1 m3 đất đào |
318.000 |
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm |
cái |
1.180.000 |
13.3 |
Bể tự hoại |
|
|
|
Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể |
cái |
15.087.000 |
14 |
Đào ao |
m3 |
21.000 |
15 |
Mộ xây: |
|
|
a |
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ |
m2 |
1.755.000 |
b |
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
2.350.000 |
c |
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
2.717.000 |
d |
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
5.223.000 |
16 |
Mộ đất |
cái |
2.377.000 |
Trong quá trình thực hiện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế để áp dụng đơn giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
1. Đối với tài sản, vật kiến trúc trên đất: Khi xác định kích thước, khối lượng, thể tích, diện tích cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu công trình theo quy cách tại quy định về đơn giá bồi thường này để áp dụng mức giá cho phù hợp với thực tế của tài sản, vật kiến trúc.
2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với tài sản, vật kiến trúc khác không có trong quy định này:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ hồ sơ, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do Nhà nước quy định trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định chi phí này trước khi đưa vào phương án bồi thường.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các Chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về công tác Văn thư - Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức Quận 6 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ kỹ thuật tại mục C4 Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC và danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh mới Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng trong hoạt động “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 4 kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận trực thuộc Phòng Quản lý đô thị quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức quận 5 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí ngân sách hỗ trợ hoạt động của tổ chức cơ sở đảng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc trong phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn công đức tu bổ, xây dựng Khu di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nội dung và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 01 Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách của Ủy ban nhân dân Quận 9 thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND công bố đổi tên kênh Tuần Thống - T5 thành kênh Võ Văn Kiệt Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 05/03/2014