Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: 01/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 13/01/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 01/2014/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 13 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2012/QĐ-UBND NGÀY 17/4/2012 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY CHẾ SOẠN THẢO VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sơn La,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 17/04/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế soạn thảo và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

1. Sửa đổi Điều 4:

“Điều 4. Đối với cấp tỉnh

1. Lập, thông qua chương trình xây dựng văn bản Quy phạm pháp luật

a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao lập đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, gửi đề nghị đến Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 01 tháng 10 hàng năm; lập đề nghị xây dựng Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh và gửi đề nghị đến Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.

Đề nghị xây dựng Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị phải nêu rõ sự cần thiết ban hành văn bản, tên văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản, những nội dung chính của văn bản, dự báo tác động kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, nguồn lực tài chính, nhân lực bảo đảm thi hành văn bản, thời điểm ban hành văn bản.

b) Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài chính:

Tổng hợp, lập dự thảo Dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND và trình UBND xem xét trước ngày 05 tháng 10 hàng năm để gửi Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh tổng hợp đúng thời gian quy định.

Tổng hợp, lập dự kiến chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp tỉnh, trình UBND cùng cấp trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.

Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh phải căn cứ vào chính sách pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết của HĐND tỉnh và được thông qua tại phiên họp tháng 01 hàng năm của UBND tỉnh.

2. Thay thế cụm từ “UBND cấp tỉnh” bằng cụm từ “UBND tỉnh”, “HĐND cấp tỉnh” bằng cụm từ “HĐND tỉnh”.

2. Sửa đổi Điều 5:

Điều 5. Đối với cấp huyện, cấp xã

Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ được giao, trong tháng 12 hàng năm Văn phòng HĐND-UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chủ động xây dựng trình HĐND, UBND cùng cấp ban hành chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương”.

3. Sửa đổi Điểm g Khoản 2 Điều 6:

Thay cụm từ “Văn phòng UBND tỉnh” bằng cụm từ “Sở Tư pháp”.

4. Sửa đổi Điều 7:

“Điều 7. Lấy ý kiến góp ý dự thảo

1. Trước khi gửi thẩm định, cơ quan soạn thảo có trách nhiệm tổ chức khảo sát, lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản trong phạm vi và hình thức phù hợp theo quy định.

Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo. Trường hợp lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản thì thời hạn trả lời cho cơ quan soạn thảo bằng văn bản ít nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản.

2. Đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi dự thảo văn bản đến Sở Tư pháp lấy ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản QPPL. Dự thảo phải đảm bảo các nội dung theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

Ngoài việc tham gia góp ý kiến về nội dung dự thảo văn bản QPPL theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản QPPL, Sở Tư pháp có trách nhiệm cho ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản QPPL theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

3. Cơ quan lấy ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý dự thảo, tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo tổng hợp lấy ý kiến gửi kèm hồ sơ thẩm định”.

5. Sửa đổi Điểm e Khoản 2 Điều 8:

Điều 8. Thẩm định dự thảo

e) Trường hợp dự thảo văn bản QPPL của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, hồ sơ gửi thẩm định ngoài các tài liệu trên phải có: Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính của cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo và ý kiến góp ý của Sở Tư pháp về nội dung quy định thủ tục hành chính trong dự thảo theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 48/2013/NĐ-CP”.

6. Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 9:

“Điều 9. Chỉnh lý hồ sơ dự thảo và trình dự thảo văn bản đến UBND tỉnh

d) Trường hợp dự thảo văn bản QPPL của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, ngoài các tài liệu trên phải có:

Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính của cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo và ý kiến góp ý của Sở Tư pháp về nội dung quy định thủ tục hành chính trong dự thảo theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.

7. Sửa đổi Khoản 2 Điều 23:

Thay cụm từ “công tác văn bản” bằng cụm từ “ soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- LĐVPUBND tỉnh;
- Các Phòng khối nội dung - VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, 250b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010