Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
Số hiệu: | 06/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 07/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 07 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, CƠ CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 49/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2012 và Báo cáo thẩm định văn bản số 753/BC-STP ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các trường, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý có đăng ký hoạt động dạy nghề (gọi là cơ sở dạy nghề công lập) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Đối tượng thu, miễn, giảm học phí là học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hoặc học các lớp do các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác.
Quyết định này không áp dụng đối với các lớp học thuộc Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Điều 2. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí đối với hệ Trung cấp nghề (TCN), Cao đẳng nghề (CĐN) công lập:
Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT |
Ngành nghề đào tạo |
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
||||
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
||
1 |
Báo chí và thông tin; pháp luật |
110 |
120 |
120 |
130 |
130 |
140 |
140 |
150 |
2 |
Toán và thống kê |
110 |
120 |
120 |
130 |
130 |
140 |
140 |
150 |
3 |
Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
130 |
150 |
140 |
150 |
150 |
160 |
160 |
170 |
4 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
140 |
160 |
150 |
170 |
160 |
180 |
170 |
190 |
5 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
150 |
160 |
160 |
170 |
170 |
180 |
180 |
190 |
6 |
Nghệ thuật |
170 |
190 |
180 |
200 |
190 |
210 |
200 |
220 |
7 |
Sức khoẻ |
170 |
190 |
180 |
200 |
190 |
210 |
200 |
220 |
8 |
Thú y |
180 |
200 |
190 |
210 |
200 |
220 |
210 |
230 |
9 |
Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
190 |
210 |
200 |
220 |
210 |
230 |
220 |
240 |
10 |
An ninh, quốc phòng |
200 |
220 |
210 |
230 |
220 |
240 |
230 |
250 |
11 |
Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
220 |
240 |
240 |
260 |
250 |
270 |
270 |
290 |
12 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
220 |
240 |
230 |
250 |
240 |
260 |
250 |
270 |
13 |
Khoa học tự nhiên |
230 |
250 |
240 |
260 |
250 |
270 |
260 |
280 |
14 |
Khác |
230 |
250 |
250 |
270 |
260 |
290 |
280 |
300 |
15 |
Dịch vụ vận tải |
260 |
280 |
270 |
290 |
280 |
300 |
290 |
310 |
2. Đối với học sinh, sinh viên học các lớp hệ Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề do cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên thì mức thu học phí thực hiện theo quy định thu học phí của cơ sở liên kết đào tạo.
3. Mức thu học phí đối với hệ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: được thu theo thoả thuận với người học nghề.
Điều 3. Thực hiện quy định về miễn, giảm học phí
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí; cơ chế miễn, giảm học phí thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Việc xác định đối tượng học sinh, sinh viên có cha, mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh: căn cứ theo phụ lục đính kèm.
2. Thủ tục xét miễn, giảm học phí:
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày bắt đầu học kỳ, học sinh, sinh viên làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo mẫu quy định có xác nhận của cơ sở dạy nghề và kèm bản sao có chứng thực thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để được cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí;
- Các cơ sở dạy nghề có trách nhiệm xác nhận cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí vào đơn đề nghị cấp tiền miễn, giảm học phí trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ đối với học sinh, sinh viên đang học (đối với học sinh, sinh viên mới nhập học thì thực hiện trong vòng bảy ngày kể từ khi nhập học) đúng thời gian học và học phí cơ sở dạy nghề đã thu.
Điều 4. Thu và sử dụng học phí
1. Học phí được thu định kỳ hằng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với trung cấp, cao đẳng nghề, học phí được thu 10 tháng/năm. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Học phí được sử dụng theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo
1. Toàn bộ học phí thu được phải gửi vào Kho bạc Nhà nước.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý dạy nghề có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở dạy nghề công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm.
Điều 6. Thời gian thi hành
Mức thu học phí quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG XÁC ĐỊNH KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG BÃI NGANG, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐƯỢC MIỄN HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012
(Kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Khu vực miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn |
Ghi chú |
|
1 |
Huyện Bác Ái (38 thôn thuộc 09 xã) |
1. Xã Phước Bình |
|
2. Xã Phước Hoà |
|
||
3. Xã Phước Tân |
|
||
4. Xã Phước Thành |
|
||
5. Xã Phước Chính |
|
||
6. Xã Phước Thắng |
|
||
7. Xã Phước Trung |
|
||
8. Xã Phước Tiến |
|
||
9. Xã Phước Đại |
|
||
2 |
Huyện Ninh Sơn (20 thôn) |
1. Thôn Mỹ Hiệp, xã Mỹ Sơn |
|
2. Thôn Nha Húi, xã Mỹ Sơn |
|
||
3. Thôn Gòn 1, xã Lâm Sơn |
|
||
4. Thôn Gòn 2, xã Lâm Sơn |
|
||
5. Thôn Tầm Ngân 1, xã Lâm Sơn |
|
||
6. Thôn Tầm Ngân 2, xã Lâm Sơn |
|
||
7. Thôn Lập Lá, xã Lâm Sơn |
|
||
8. Thôn Trà Giang 2, xã Lương Sơn |
|
||
9. Thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn |
|
||
10. Thôn Tân Bình, xã Hoà Sơn |
|
||
11. Thôn Tân Hiệp, xã Hoà Sơn |
|
||
12. Thôn Tân Định, xã Hoà Sơn |
|
||
13. Thôn Tân Lập, xã Hoà Sơn |
|
||
14. Thôn Tân Hoa, xã Hoà Sơn |
|
||
15. Thôn Ú, xã Ma Nới |
|
||
16. Thôn Hà Dài, xã Ma Nới |
|
||
|
|
17. Thôn Do, xã Ma Nới |
|
18. Thôn Tà Nôi, xã Ma Nới |
|
||
19. Thôn Gia Rót, xã Ma Nới |
|
||
20. Thôn Gia Hoa, xã Ma Nới |
|
||
3 |
Huyện Thuận Bắc (23 thôn) |
1. Thôn Suối Đá, xã Lợi Hải |
|
2. Thôn Ấn Đạt, xã Lợi Hải |
|
||
3. Thôn Kiền Kiền 2, xã Lợi Hải |
|
||
4. Thôn Xóm Đèn, xã Công Hải |
|
||
5. Thôn Suối Vang, xã Công Hải |
|
||
6. Thôn Suối Giếng, xã Công Hải |
|
||
7. Thôn Karôm, xã Công Hải |
|
||
8. Thôn Hiệp Kiết, xã Công Hải |
|
||
9. Thôn Hiệp Thành, xã Công Hải |
|
||
10. Thôn Bình Tiên, xã Công Hải |
|
||
11. Thôn Đá Liệt, xã Phước Kháng |
|
||
12. Thôn Cầu Đá, xã Phước Kháng |
|
||
13. Thôn Đá Mài Trên, xã Phước Kháng |
|
||
14. Thôn Đá Mài Dưới, xã Phước Kháng |
|
||
15. Thôn Suối Le, xã Phước Kháng |
|
||
16. Thôn Đầu Suối A, xã Phước Chiến |
|
||
17. Thôn Đầu Suối B, xã Phước Chiến |
|
||
18. Thôn Động Thông, xã Phước Chiến |
|
||
19. Thôn Ma Trai, xã Phước Chiến |
|
||
20. Thôn Tập Lá, xã Phước Chiến |
|
||
21. Thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn |
|
||
22. Thôn Láng Me, xã Bắc Sơn |
|
||
23. Thôn Bĩnh Nghĩa, xã Bắc Sơn |
|
||
4 |
Huyện Ninh Hải (5 thôn) |
1. Thôn Cầu Gãy, xã Vĩnh Hải |
|
2. Thôn Đá Hang, xã Vĩnh Hải |
|
||
3. Thôn Mỹ Hoà, xã Vĩnh Hải |
|
||
4. Thôn Thái An, xã Vĩnh Hải |
|
||
5. Thôn Vĩnh Hy, Xã Vĩnh Hải |
|
||
5 |
Huyện Thuận Nam (9 thôn) |
1. Thôn Giá, xã Phước Hà |
|
2. Thôn Là A, xã Phước Hà |
|
||
3. Thôn Trà Nô, xã Phước Hà |
|
||
4. Thôn Rồ Ôn, xã Phước Hà |
|
||
|
|
5. Thôn Sơn Hải 1, xã Phước Dinh |
|
6. Thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh |
|
||
7. Thôn Từ Thiện, xã Phước Dinh |
|
||
8. Thôn Vĩnh Tường, xã Phước Dinh |
|
||
9. Thôn Bầu Ngứ, xã Phước Dinh |
|
||
6 |
Huyện Ninh Phước (14 thôn) |
1. Thôn Tà Dương, xã Phước Thái |
|
2. Thôn Bảo Vinh, xã Phước Vinh |
|
||
3. Thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh |
|
||
4. Thôn Từ Tâm 1, xã Phước Hải |
|
||
5. Thôn Từ Tâm 2, xã Phước Hải |
|
||
6. Thôn Hoà Thủy, xã Phước Hải |
|
||
7. Thôn Thành Tín, xã Phước Hải |
|
||
8. Thôn Tuấn Tú, xã An Hải |
|
||
9. Thôn Nam Cương, xã An Hải |
|
||
10. Thôn Hoà Thạnh, xã An Hải |
|
||
11. Thôn An Thạnh 1, xã An Hải |
|
||
12. Thôn An Thạnh 2, xã An Hải |
|
||
13. Thôn Long Bình 1, xã An Hải |
|
||
14. Thôn Long Bình 2, Xã An Hải |
|
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và 14/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/03/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ bằng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy định mức chi kính phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND bổ sung mức thu và quy định phân chia theo tỷ lệ (%) cho các cấp ngân sách về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh tỷ lệ (%) số thu phí, lệ phí cho Ban quản lý chợ Hà Tĩnh Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức vận động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tô chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND quy định chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân phố, dân phòng ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND sửa đổi chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 - 2010 kèm theo Quyết định 60/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND bổ sung khoản 7 điều 38 quy định kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 09/11/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2009