Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định định mức và một số mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 29/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2443/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức và một số mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ Điều 24 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC VÀ MỘT SỐ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quyết định này quy định định mức và một số mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm cả trường hợp tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thu hồi đất trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai đe dọa tính mạng con người theo quy định tại điểm đ, điểm e Khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được trích theo tỷ lệ (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án, cụ thể:
a) Trích 2% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ từ 50.000 triệu đồng trở xuống;
b) Đối với dự án, tiểu dự án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên 50.000 triệu đồng, được trích như sau:
- Đến 50.000 triệu đồng: Trích 2 %;
- Phần còn lại trên 50.000 triệu đồng: Trích 1,5 % số còn lại.
3. Kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất bằng 10% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp công tác cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất của dự án phức tạp, mức trích 10% tại Khoản 3 Điều này không đủ để thực hiện thì sau khi có quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập dự toán chi tiết bổ sung kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất gửi cơ quan Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt, phần kinh phí bổ sung này được sử dụng từ kinh phí dự phòng của dự án.
Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích lập tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy định này sẽ quy thành 100% và được phân chia như sau:
1. Ban Chỉ đạo thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Yên Bái: 5%
Căn cứ dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án có trách nhiệm chuyển kinh phí cho Ban Chỉ đạo thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh vào tài khoản tiền gửi của Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo) mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh để chi hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường: 95%, số thu này quy thành 100% và được phân chia như sau:
a) Trích 7% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh để chi cho việc điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường (trong trường hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện);
b) Trích 3% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi của Chi cục Quản lý đất đai mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh để chi cho việc thẩm tra; xác định, trình thẩm định; trình phê duyệt giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường;
c) Trích 5% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi của Sở Tài chính (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh Yên Bái) mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh để chi cho việc thẩm định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường;
d) Trích 10% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước của cơ quan được giao chủ trì thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để chi cho công tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
đ) Số còn lại 75% kinh phí do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chi cho các nội dung còn lại theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (viết tắt là Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Điều 5. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Đối với các khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì tùy theo nguồn kinh phí thu được và kết quả thực hiện công việc, người đứng đầu Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quyết định mức chi cụ thể, nhưng mức tối đa không được vượt quá các mức chi quy định sau đây:
2.1. Mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất. Mức chi tối đa: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại gồm:
- Phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai. Mức chi tối đa: 80.000 đồng/người/ngày.
- Đo đạc xác định diện tích đất, kiểm kê số lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/ ngày.
- Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể. Mức chi tối đa: 80.000 đồng/người/ngày.
- Tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác. Mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/ngày.
c) Chi thuê đơn vị tư vấn độc lập xác định giá đất, xác định hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường; xác định giá tài sản gắn liền với đất phục vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Mức chi theo hợp đồng ký với đơn vị tư vấn.
d) Chi lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bồi thường, thông báo công khai phương án bồi thường. Mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường. Mức chi tối đa: 80.000 đồng/người/ ngày.
e) Chi họp triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; thông qua phương án bồi thường, các cuộc họp khác có liên quan mà nguồn kinh phí được chi từ tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Mức chi tối đa: 80.000 đồng/người/cuộc.
f) Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Mức chi tối đa: 120.000 đồng/người/ngày.
2.2. Mức chi cho cá nhân tham gia thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Chi họp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các cuộc họp khác liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng mà nguồn kinh phí được chi từ Cơ quan chủ trì thẩm định phương án bồi thường. Mức chi: 100.000 đồng/người/cuộc.
b) Chi trả thù lao cho cá nhân tham gia thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư làm công tác kiêm nhiệm: Tùy theo nguồn kinh phí thu được và kết quả công việc hàng tháng, Thủ trưởng cơ quan chủ trì thẩm định quyết định mức chi cụ thể cho từng tháng theo tính chất và nội dung công việc của từng người của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp thực hiện, nhưng mức chi tối đa không quá mức lương cơ sở theo quy định.
2.3. Mức chi cho công tác cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất:
a) Chi thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Chi bồi dưỡng cho các thành viên dự họp liên quan đến công tác tổ chức cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
c) Chi bồi dưỡng thành viên tham gia thực hiện việc cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 100.000 đồng/người/ngày.
d) Chi bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng: 100.000 đồng/người/ngày.
2.4. Mức chi cho các thành viên tham gia thẩm định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường từ nguồn kinh phí do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường trích chuyển về tài khoản tiền gửi của Sở Tài chính (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh Yên Bái):
a) Chi họp thẩm định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường. Mức chi: 100.000 đồng/người/cuộc.
b) Chi trả thù lao cho các thành viên Hội đồng và thành viên Tổ thư ký giúp việc tham gia thẩm định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường làm công tác kiêm nhiệm: Tùy theo nguồn kinh phí thu được và kết quả công việc hàng tháng, Thủ trưởng cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quyết định mức chi cụ thể cho từng tháng theo tính chất và nội dung công việc của từng thành viên, nhưng mức chi tối đa không quá mức lương cơ sở theo quy định.
Mức chi nêu tại các tiết a, b, d, đ, e, f điểm 2.1; tiết a điểm 2.2; tiết a, b, c, d điểm 2.3; tiết a điểm 2.4 nêu trên là mức chi cho thời gian làm việc trong giờ hành chính theo quy định. Trường hợp làm việc ngoài giờ, làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ được tính thêm phụ cấp làm ngoài giờ, làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định.
Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định trước đây, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01/7/2014 đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà phát sinh việc cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện theo Quy định này.
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện các quy định về việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính và Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014