Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 13/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Trịnh Việt Hùng |
Ngày ban hành: | 20/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG LUYỆN TẬP THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 18/5/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp thứ 4 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1731/TTr-STC ngày 01/6/2017 và ý kiến thẩm tra của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 156/BC-STP ngày 31/5/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG LUYỆN TẬP THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh, và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng điều chỉnh
a) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Thể dục thể thao và học sinh năng khiếu thể dục thể thao đang luyện tập ở các trường năng khiếu thể thao;
b) Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển ngành;
c) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao: Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao, giải vô địch từng môn của tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng
a) Đội tuyển tỉnh, ngành;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp;
d) Học sinh trường năng khiếu thể thao các cấp.
Điều 2. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện thường xuyên, tập trung tập huấn và thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên và thời gian luyện tập thường xuyên của học sinh năng khiếu thể thao các cấp được thực hiện như sau
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung luyện tập; chế độ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao trong thời gian tập luyện thường xuyên.
a) Mức chi cụ thể:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT |
Đối tượng |
Mức chi tiền ăn hàng ngày |
1 |
Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh, ngành |
100.000 |
2 |
Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
100.000 |
3 |
Học sinh năng khiếu thể thao cấp tỉnh |
75.000 |
b) Đối với vận động viên cấp kiện tướng, cấp I quốc gia; huấn luyện viên có vận động viên đạt cấp kiện tướng, cấp I quốc gia ngoài chế độ dinh dưỡng được hưởng quy định tại điểm a thì được hưởng thêm 20.000 đồng/người/ngày.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao thuộc nhóm có khả năng giành huy chương trong thời gian tập trung tập luyện để chuẩn bị tham dự Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc; vận động viên cấp kiện tướng, cấp I quốc gia; huấn luyện viên có vận động viên đạt cấp kiện tướng hoặc cấp I quốc gia trong thời gian tập trung tập luyện.
Được hưởng mức ăn hàng ngày là 300.000 đồng/người/ngày, trong thời gian tối đa là 90 ngày. Trong thời gian hưởng chế độ này các huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng chế độ quy định tại Mục 1 và Mục 3.
3. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập huấn, tập trung thi đấu.
Đơn vị tính: Đồng/người
STT |
Đối tượng |
Mức chỉ tiền ăn hàng ngày |
|
Tập trung tập huấn |
Tập trung thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
150.000 |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
120.000 |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
90.000 |
150.000 |
Đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập huấn, tập trung thi đấu đã được hưởng chế độ này thì không được hưởng chế độ tại Mục 1 và Mục 2.
4. Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng
Trong thời gian tập huấn và thi đấu, thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng vận động viên chi tiền mua thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng cho vận động viên với mức là 15.000 đồng/người/ngày.
5. Thời gian được áp dụng chế độ dinh dưỡng, chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng
a) Thời gian luyện tập thường xuyên: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết).
b) Thời gian tập huấn và tập trung thi đấu: Là số ngày là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập huấn ở trong nước, tập trung thi đấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Nguồn kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm giao cho các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành của Nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao và học sinh năng khiếu thể thao.
Điều 3. Lập dự toán, quyết toán kinh phí
1. Việc lập dự toán, phân bổ dự toán
Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, đơn vị lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên và tổng hợp vào dự toán ngân sách của đơn vị mình, cấp mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí
Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Trách nhiệm của các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
1. Hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao.
2. Các ngành, cơ quan, địa phương, đơn vị được giao nhiệm vụ tập luyện thường xuyên, tập trung luyện tập và thi đấu, tổ chức các giải thi đấu phải đảm bảo chế độ cho vận động viên, huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao đúng đối tượng, đúng thời gian luyện tập. Việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo đúng quy định của Nhà nước.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Chế độ dinh dưỡng, thuốc bổ và thực phẩm chức năng đối với các vận động viên, huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên tại Quy định này được áp dụng từ ngày 01/6/2017.
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/06/2019
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức trích trên tổng số tiền đã thực nộp ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh; thanh tra các sở, các huyện, thành, thị của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng công tác tại Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ (%) để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ việc lễ tang đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu công nghiệp Lộc Sơn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 29/05/2008