Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 02/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 22/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 22 tháng 5 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội và Công văn số 16561/BTC-HCSN ngày 27/11/2012 của Bộ Tài chính về việc trả lời định mức chi tiêu của Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 09/TTr-HĐND ngày 15/5/2017 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, bao gồm: Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết.
Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Quá trình thực hiện, nếu phát sinh về định mức chi tiêu liên quan đến nghị quyết này, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 22/5/2017; được áp dụng kể từ ngày 01/7/2017 và thay thế các Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 16/8/2012, Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 22/5/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân, Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã;
2. Thành viên Ủy ban nhân dân (UBND), các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp tỉnh Quảng Trị.
Chế độ chi tiêu bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị, bao gồm:
1. Chi phục vụ hoạt động giám sát tại kỳ họp HĐND;
2. Chi hỗ trợ xây dựng văn bản phục vụ hoạt động HĐND của Thường trực HĐND;
3. Chi hỗ trợ cho hoạt động giám sát, khảo sát;
4. Chi hỗ trợ họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND tổ chức;
5. Chi hỗ trợ đại biểu tiếp xúc cử tri;
6. Chi hỗ trợ đối với các Ban và Tổ đại biểu HĐND;
7. Chi hỗ trợ phương tiện làm việc đối với đại biểu HĐND
8. Chi khác phục vụ hoạt động HĐND.
1. Sử dụng đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phòng chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bảo đảm kế hoạch hoạt động của HĐND;
2. Các quy định về chế độ, định mức hỗ trợ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp;
3. Các chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Quảng Trị.
Điều 4. Chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Hỗ trợ đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu:
- Cấp tỉnh: |
500.000 đồng/người/kỳ họp; |
- Cấp huyện: |
200.000 đồng/người/kỳ họp; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/kỳ họp. |
2. Xây dựng các báo cáo phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: |
600.000 đồng/Văn bản; |
- Cấp huyện: |
300.000 đồng/Văn bản; |
- Cấp xã: |
200.000 đồng/Văn bản. |
3. Hỗ trợ đại biểu tham dự kỳ họp:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: |
300.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
250.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
200.000 đồng/người/ngày; |
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: |
250.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
200.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
150.000 đồng/người/ngày. |
c) Hỗ trợ tiền ăn đại biểu HĐND, đại biểu mời:
- Cấp tỉnh: |
200.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/ngày. |
d) Công chức, nhân viên phục vụ
- Cấp tỉnh: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
100.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
70.000 đồng/người/ngày. |
Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Thường trực HĐND cấp xã có trách nhiệm tổ chức ăn, nghỉ cho đại biểu HĐND và khách mời tham dự kỳ họp (Chế độ nghỉ của đại biểu HĐND và khách mời thực hiện theo quy định hiện hành)
4. Kiểm tra, rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện dự thảo nghị quyết có chứa QPPL trước, sau khi thông qua nghị quyết:
- Cấp tỉnh: |
500.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp huyện: |
300.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp xã: |
200.000 đồng/dự thảo nghị quyết. |
5. Kiểm tra, rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện dự thảo nghị quyết trước, sau khi thông qua Nghị quyết cá biệt:
- Cấp tỉnh: |
200.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp huyện: |
100.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/dự thảo nghị quyết. |
Điều 5. Chi hỗ trợ xây dựng văn bản phục vụ hoạt động HĐND của Thường trực HĐND:
1. Xây dựng báo cáo, văn bản hướng dẫn của Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh: |
600.000 đồng/báo cáo; |
- Cấp huyện: |
400.000 đồng/báo cáo; |
- Cấp xã: |
200.000 đồng/báo cáo. |
2. Xây dựng báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hoạt động HĐND:
- Cấp tỉnh: |
6.000.000 đồng/Văn bản; |
- Cấp huyện: |
3.000.000 đồng/Văn bản; |
- Cấp xã: |
1.500.000 đồng/Văn bản. |
3. Xây dựng nghị quyết của Thường trực:
- Cấp tỉnh: |
1.000.000 đồng/nghị quyết; |
- Cấp huyện: |
500.000 đồng/nghị quyết; |
- Cấp xã: |
300.000 đồng/nghị quyết. |
4. Kiểm tra, rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện dự thảo nghị quyết của Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh: |
300.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp huyện: |
200.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/dự thảo nghị quyết. |
5. Chế độ chi báo cáo thẩm tra:
a) Thẩm tra các văn bản có chứa quy phạm pháp luật: Thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết không chứa văn bản QPPL trình kỳ họp:
- Cấp tỉnh: |
1.000.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp huyện: |
600.000 đồng/dự thảo nghị quyết; |
- Cấp xã: |
300.000 đồng/dự thảo nghị quyết. |
c) Thẩm tra các báo cáo khác trình kỳ họp:
- Cấp tỉnh: |
500.000 đồng/Báo cáo; |
- Cấp huyện: |
300.000 đồng/Báo cáo; |
- Cấp xã: |
150.000 đồng/Báo cáo. |
Điều 6. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND:
1. Chi xây dựng văn bản giám sát:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung và đề cương giám sát:
- Cấp tỉnh: |
900.000 đồng/Văn bản; |
- Cấp huyện: |
600.000 đồng/Văn bản; |
- Cấp xã: |
300.000 đồng/Văn bản. |
b) Xây dựng báo cáo kết quả giám sát của đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: |
1.600.000 đồng/báo cáo; |
- Cấp huyện: |
800.000 đồng/báo cáo; |
- Cấp xã: |
400.000 đồng/báo cáo. |
2. Chi xây dựng văn bản khảo sát: Chế độ chi cho việc xây dựng các văn bản (nếu có) được áp dụng theo quy định tại khoản 1, mục này.
3. Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát, khảo sát: |
|
a) Trưởng đoàn: |
|
- Cấp tỉnh: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
120.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/ngày; |
b) Thành viên của đoàn: |
|
- Cấp tỉnh: |
100.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
80.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
70.000 đồng/người/ngày; |
- CBCC, nhân viên phục vụ hỗ trợ bằng 80% của thành viên đoàn giám sát. |
|
c) Hỗ trợ tiền ăn (tại cơ sở, xã cần ở lại): |
|
- Cấp tỉnh: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/ngày. |
4. Bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu, tham gia ý kiến; phục vụ đoàn giám sát: |
|
- Cấp tỉnh: |
200.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/ngày. |
Điều 7. Chi hỗ trợ họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do HĐND, Thường trực HĐND, Ban HĐND tỉnh tổ chức: |
1. Hỗ trợ bài tham luận (Theo đơn đặt hàng):
- Cấp tỉnh: |
500.000 đồng/bài; |
- Cấp huyện: |
300.000 đông/bài; |
- Cấp xã: |
200.000 đồng/bài. |
2. Hỗ trợ bài phát biểu (chuẩn bị bằng văn bản):
- Cấp tỉnh: |
200.000 đồng/bài; |
- Cấp huyện: |
150.000 đồng/bài; |
- Cấp xã: |
100.000 đông/bài. |
3. Người chủ trì:
- Cấp tỉnh: |
150.000 đồng/người/buổi; |
- Cấp huyện: |
100.000 đồng/người/buổi; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/buổi. |
4. Thành viên và đại biểu mời dự họp, nhân viên phục vụ:
- Cấp tỉnh: |
100.000 đồng/người/buổi; |
- Cấp huyện: |
70.000 đồng/người/buổi; |
- Cấp xã: |
50.000 đồng/người/buổi. |
Điều 8. Hỗ trợ tổ đại biểu phục vụ hoạt động TXCT, giám sát của Đại biểu, Tổ đại biểu HĐND:
1. Hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri (Trường hợp tổ chức hai, hoặc ba cấp cùng một điểm, cùng thời điểm chỉ 01 cấp thanh toán):
- Cấp tỉnh: |
700.000 đồng/điểm; |
- Cấp huyện: |
500.000 đồng/điểm; |
- Cấp xã: |
300.000 đồng/điểm. |
2. Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu mời, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp huyện: |
150.000 đồng/người/ngày; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/ngày. |
3. Hỗ trợ đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu chuẩn bị tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: |
200.000 đồng/đợt; |
- Cấp huyện: |
150.000 đồng/đợt; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/đợt. |
4. Nghỉ trưa, tối (nếu có): Thanh toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 9. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND:
1. Hỗ trợ đi lại cho đại biểu HĐND thực hiện nhiệm vụ và tham gia các hoạt động của HĐND, tổ đại biểu HĐND:
a) Đại biểu HĐND tỉnh tại các đơn vị bầu cử huyện Hướng Hóa, Đakrông, Cồn Cỏ: 2.500.000 đồng/người/năm;
b) Đại biểu HĐND tại các địa phương còn lại:
- Cấp tỉnh: |
2.000.000 đồng/người/năm; |
- Cấp huyện: |
1.200.000 đồng/người/năm; |
- Cấp xã: |
700.000 đồng/người/năm. |
2. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may trang phục (Đại biểu HĐND nhiều cấp chỉ được hỗ trợ một mức cao nhất của cấp đương nhiệm):
- Cấp tỉnh: |
5.000.000 đồng/người; |
- Cấp huyện: |
3.000.000 đồng/người; |
- Cấp xã: |
2.500.000 đồng/người. |
3. Mỗi nhiệm kỳ HĐND đại biểu HĐND tỉnh được trang cấp một máy vi tính xách tay; HĐND cấp xã 01 bộ máy vi tính để bàn. Tùy thuộc kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện, cấp xã, Thường trực HĐND cùng cấp quyết định trang cấp máy vi tính xách tay cho đại biểu HĐND (Không cấp trùng đối với đại biểu HĐND tham gia nhiều cấp).
4. Đại biểu HĐND được hỗ trợ phí khai thác thông tin:
- Cấp tỉnh: |
300.000 đồng/người/tháng; |
- Cấp huyện: |
200.000 đồng/người/tháng; |
- Cấp xã: |
100.000 đồng/người/tháng. |
5. Thường trực HĐND, Trưởng, Phó trưởng các Ban HĐND các cấp được cấp 01 số báo Đại biểu Nhân dân ra hàng ngày.
6. Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, tính theo ngày thực tế hoạt động (x) hệ số (x) mức lương cơ sở: Cấp tỉnh hệ số 0,14; cấp huyện 0,12; cấp xã 0,10.
7. Hỗ trợ hoạt động của các chức danh do HĐND bầu, tính theo tháng.
a) Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND
- Cấp tỉnh: |
Hệ số 0,9; |
- Cấp huyện: |
Hệ số 0,5; |
- Cấp xã: |
Hệ số 0,2. |
b) Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND
- Cấp tỉnh: |
Hệ số 0,8; |
- Cấp huyện: |
Hệ số 0,5; |
- Cấp xã: |
Hệ số 0,15. |
c) Ủy viên Thường trực HĐND, Ủy viên UBND
- Cấp tỉnh: |
Hệ số 0,7; |
- Cấp huyện: |
Hệ số 0,2; |
- Cấp xã: |
Hệ số 0,1. |
d) Phó Trưởng ban HĐND:
- Cấp tỉnh: |
0,5; |
- Cấp huyện: |
0,2; |
- Cấp xã: |
0,1. |
đ) Thành viên Ban của HĐND:
- Cấp tỉnh: |
0,3; |
- Cấp huyện: |
0,15; |
- Cấp xã: |
0,1. |
e) Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: |
0,3; |
- Cấp huyện: |
0,2; |
- Trong trường hợp HĐND cấp xã thành lập Tổ đại biểu HĐND xã thì Tổ trưởng được hưởng mức 0,1.
Đại biểu HĐND các cấp, cá nhân có nhiều thành tích, đóng góp vào quá trình phát triển của HĐND được xét tặng kỷ niệm chương kèm theo tiền thưởng. Tiền thưởng của cấp nào do cấp đó quyết định, nhưng không quá 500.000 đồng/KNC. Thường trực HĐND tỉnh ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương để thực hiện.
Điều 11. Chi tổng kết nhiệm kỳ
Kế hoạch tổng kết nhiệm kỳ do Thường trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện ngân sách và nhu cầu thực tế xem xét, quyết định.
Điều 12. Một số chế độ chi khác
1. Chi đón tiếp các đoàn khách Quốc tế; các đoàn lãnh đạo cấp cao; các đoàn khách trong nước do Thường trực HĐND tỉnh quyết định
2. Đại biểu HĐND đi tham quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động: Thường trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện kinh phí và nhu cầu thực tiễn hàng năm để lập kế hoạch, dự toán cụ thể bảo đảm ít nhất một nhiệm kỳ đại biểu HĐND được đi thăm quan học tập trong nước 01 lần; đại biểu là thành viên các ban HĐND được đi nghiên cứu học tập chuyên đề 01- 02 lần. Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách được khám sức khỏe định kỳ, mỗi năm một lần do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
3. Chế độ thăm hỏi, tặng quà đối với các đối tượng chính sách và một số đối tượng khác nhân dịp lễ, tết cổ truyền bao gồm:
a) Những người có công với cách mạng được quy định tại Khoản 1, Điều 2 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, trong học tập, nghiên cứu khoa học; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các cơ sở bảo trợ xã hội như trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, trường dân tộc nội trú; bệnh viện, trường học, các đơn vị lực lượng vũ trang, gia đình quân nhân công tác ở biên giới, hải đảo.
b) Hỗ trợ các cơ quan, địa phương tổ chức các ngày kỷ niệm lễ hội cấp tỉnh và các lễ hội khác theo chủ trương chung của tỉnh.
c) Thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, tang chế đối với đại biểu HĐND, tứ thân phụ mẫu, vợ (chồng), con của đại biểu HĐND, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp hoạt động HĐND do Thường trực HĐND từng cấp quyết định.
Mức chi do Thường trực HĐND mỗi cấp tùy khả năng ngân sách được cấp để quyết định cụ thể.
4. Chi hỗ trợ Ban biên tập trang thông tin điện tử của HĐND; hỗ trợ cán bộ trực đường dây nóng của HĐND; hợp đồng chuyên gia, luật sư để tư vấn, thẩm định, đánh giá phục vụ hoạt động giám sát của HĐND về khiếu nại, tố cáo, thi hành án; hỗ trợ nghiên cứu khoa học; Hội nghị giao ban, rút kinh nghiệm Thường trực HĐND các cấp, tập huấn đại biểu; chi chế độ ăn, nghỉ cho đại biểu khách mời dự các cuộc họp HĐND, hội nghị, hội thảo; hỗ trợ hoạt động Đoàn Hội thẩm TAND; tặng quà tổng kết nhiệm kỳ, khen thưởng; chi mua sắm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động HĐND; chi tiếp khách của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND; chi hỗ trợ các ngày Tết, lễ; chi hỗ trợ cho các hoạt động văn hóa, thể thao, các hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn của công chức, người lao động phục vụ trực tiếp hoạt động của HĐND và chi khác. Căn cứ quy định của nhà nước và tình hình thực tế, HĐND giao Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
5. Chi hỗ trợ trang phục, phục vụ hoạt động kỳ họp HĐND cho công chức, nhân viên (Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng HĐND-UBND huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn) phục vụ trực tiếp hoạt động HĐND. HĐND giao Thường trực HĐND cùng cấp quyết định nhưng không vượt quá 70% định mức chi hoạt động của đại biểu HĐND mỗi cấp.
6. Chi hỗ trợ ăn giữa trưa cho cán bộ, công chức, nhân viên chuyên trách tham mưu, phục vụ hoạt động HĐND theo khoản (b), Mục 7, Điều 3 của Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014; Chế độ sử dụng điện thoại theo Quyết định số 17/VBHN-BTC ngày 04/3/2014 của Bộ Tài chính và một số chế độ chi khác từ nguồn kinh phí đặc thù do Thường trực HĐND quyết định.
Điều 13. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật. Việc chi phục vụ các đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
Điều 14. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước, của tỉnh và các định mức chi tiêu tại Quy định này, Thường trực HĐND, UBND các cấp và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện đúng đối tượng, mức chi, đảm bảo hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp./.
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách Thành phố năm 2020 (đợt 2); cập nhật kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về tổ chức lại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; hoạt động của mạng lưới y tế cơ sở trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Hoàng Mạnh Phú Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về kết quả giám sát việc thực hiện Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND và 22/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển đảo Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2019 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 31/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Quyết định về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/04/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển Ninh Bình thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2016 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về vay và trả nợ vốn Ngân hàng thương mại để thực hiện thu hồi đất Khu đô thị mới (trọng tâm là 2 bên đường phía Nam), Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2016; dự án, công trình chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2014 về miễn nhiệm chức danh Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 22/NQ-HĐND về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Thông tư quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/02/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 30/6/2012 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 17/03/2014
Công văn 16561/BTC-HCSN năm 2012 về định mức chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn “Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nam Định” Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án tổng biên chế công chức hành chính và quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đào tạo ở trong nước nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về giám sát quản lý và sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở ấp, khu phố” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 26/03/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục cao đẳng, trung cấp từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ bồi dưỡng đối với vận động viên đạt đẳng cấp Quốc gia; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh trường năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm trích lại trên số tiền thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường giai đoạn II trên địa bàn thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (giai đoạn II) Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là nhà giáo công tác tại Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh - Xã hội và Phòng Giáo dục - Đào tạo; Phòng Lao động, Thương binh - Xã hội các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2009 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê duyệt giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh năm 2010 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2007 chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND phê chuẩn lộ trình hoạt động của các loại xe lôi máy, xe ba gác máy trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 05/09/2014