Quyết định 434/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020
Số hiệu: | 434/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 13/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 120/TTr-STNMT ngày 12 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2020 (kèm theo kế hoạch định giá đất cụ thể số 69/KH-STNMT ngày 12/2/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường), cụ thể:
1. Số trường hợp cần xác định giá đất cụ thể là 1.812 trường hợp, trong đó có 909 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất, gồm:
a) 805 trường hợp xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
b) 24 trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
c) 28 trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất;
d) 52 trường hợp xác định giá đất để tính tiền thuê đất.
2. Tổng kinh phí ước tính để thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể là 14.453.143.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 12.487.593.000 đồng/805 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 343.276.000 đồng/24 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1.622.274.000 đồng/80 trường hợp.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với trường hợp định giá đất để tính tiền bồi thường: Nguồn kinh phí được bố trí từ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án 12.487.593.000 đồng.
- Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/KH-STNMT |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 2 năm 2020 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai và của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong năm 2020;
Sở Tài nguyên và Môi trường lập Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:
1. Xác định số lượng các trường hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2020, các trường hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể;
2. Làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định giá đất cụ thể;
3. Đảm bảo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện các dự án, công trình trong năm 2020; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2020 và tính toán thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Phạm vi thực hiện
Định giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng định giá đất cụ thể
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Khoản 3 và Khoản 4, Điều 3 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai thì đối tượng định giá đất cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp giá trị của thửa đất hoặc khu đất từ 20 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) khi xác định giá đất đối với các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
b) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2020
Trên cơ sở đối tượng cần định giá đất cụ thể; căn cứ vào dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; kế hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện trong năm 2020 và kế hoạch thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020 để xác định các trường hợp cần định giá đất cụ thể. Theo đó, dự kiến có 1.812 trường hợp cần xác định giá đất cụ thể. Trong đó, dự kiến 909 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể, bao gồm:
- 805 trường hợp xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất;
- 24 trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
- 28 trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất;
- 52 trường hợp xác định giá đất để tính tiền thuế đất.
Phần lớn các trường hợp định giá đất tập trung chủ yếu ở địa bàn thành phố Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch. Cụ thể như sau:
Bảng 01: Tổng hợp các trường hợp cần định giá đất cụ thể và trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể theo từng huyện
TT |
Mục đích định giá theo địa bàn cấp huyện |
Trường hợp cần định giá cụ thể |
Trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể |
Dự kiến kinh phí thực hiện (đồng) |
Số lượng |
Số lượng |
|||
I |
Trường hợp xác định giá đất tính tiền bồi thường khi thu hồi đất |
1.487 |
798 |
12.398.759.000 |
1 |
Biên Hòa |
369 |
209 |
2.167.646.000 |
2 |
Cẩm Mỹ |
80 |
41 |
560.916.000 |
3 |
Định Quán |
213 |
34 |
489.626.000 |
4 |
Long Khánh |
50 |
42 |
529.710.000 |
5 |
Long Thành |
131 |
121 |
3.307.761.000 |
6 |
Nhơn Trạch |
175 |
117 |
2.362.920.000 |
7 |
Tân Phú |
111 |
39 |
472.185.000 |
8 |
Thống Nhất |
44 |
12 |
212.842.000 |
9 |
Trảng Bom |
89 |
74 |
859.733.000 |
10 |
Vĩnh Cửu |
125 |
62 |
882.055.000 |
11 |
Xuân Lộc |
105 |
54 |
642.199.000 |
II |
Trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ |
115 |
24 |
343.276.000 |
1 |
Biên Hòa |
25 |
4 |
36.173.000 |
2 |
Cẩm Mỹ |
11 |
3 |
25.435.000 |
3 |
Định Quán |
16 |
1 |
7.664.000 |
4 |
Long Khánh |
9 |
2 |
49.818.000 |
5 |
Long Thành |
8 |
5 |
95.977.000 |
6 |
Nhơn Trạch |
2 |
- |
- |
7 |
Tân Phú |
7 |
- |
- |
8 |
Thống Nhất |
11 |
4 |
62.367.000 |
9 |
Trảng Bom |
12 |
3 |
33.626.000 |
10 |
Vĩnh Cửu |
4 |
2 |
32.216.000 |
11 |
Xuân Lộc |
10 |
- |
- |
III |
Trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất |
50 |
28 |
588.032.000 |
1 |
Biên Hòa |
10 |
7 |
118.440.000 |
2 |
Cẩm Mỹ |
2 |
- |
- |
3 |
Định Quán |
5 |
- |
- |
4 |
Long Khánh |
4 |
2 |
32.011.000 |
5 |
Long Thành |
3 |
3 |
97.731.000 |
6 |
Nhơn Trạch |
3 |
2 |
36.392.000 |
7 |
Tân Phú |
3 |
1 |
18.870.000 |
8 |
Thống Nhất |
- |
- |
- |
9 |
Trảng Bom |
13 |
9 |
211.889.000 |
10 |
Vĩnh Cửu |
6 |
4 |
72.699.000 |
11 |
Xuân Lộc |
1 |
- |
- |
IV |
Trường hợp xác định giá đất để tính tiền thuê đất |
154 |
52 |
1.034.242.000 |
1 |
Biên Hòa |
29 |
19 |
329.366.000 |
2 |
Cẩm Mỹ |
9 |
- |
- |
3 |
Định Quán |
20 |
3 |
47.038.000 |
4 |
Long Khánh |
8 |
6 |
107.779.000 |
5 |
Long Thành |
17 |
4 |
121.055.000 |
6 |
Nhơn Trạch |
9 |
- |
- |
7 |
Tân Phú |
4 |
- |
- |
8 |
Thống Nhất |
18 |
11 |
196.203.000 |
9 |
Trảng Bom |
17 |
2 |
55.279.000 |
10 |
Vĩnh Cửu |
20 |
7 |
177.522.000 |
11 |
Xuân Lộc |
3 |
- |
- |
Tổng số toàn tỉnh: |
1.812 |
909 |
14.453.143.000 |
(Kèm theo danh mục các trường hợp cần định giá đất cụ thể và các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể năm 2020)
Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Đối với các trường hợp tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; các trường hợp cần xác định giá đất cụ thể khác sẽ căn cứ theo yêu cầu thực tế và thời điểm cụ thể để xác định giá đất cụ thể đối với từng trường hợp.
Đối với các dự án trước đây đã xác định giá đất cụ thể nhưng đến năm 2020 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu thực hiện của dự án.
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với trường hợp xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Nguồn kinh phí được bố trí từ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường (2%) theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
- Đối với các trường hợp còn lại; Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 909 trường hợp dự kiến trong năm 2020 là 14.453.143.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 12.487.593.000 đồng/805 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 343.276.000 đồng/24 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1.622.274.000 đồng/ 80 trường hợp.
Bảng 02: Dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể năm 2020 theo địa bàn cấp huyện
ĐVT: Đồng
TT |
Địa bàn cấp huyện |
Bồi thường |
Đấu giá |
Tính tiền |
Thuê đất |
Tổng kinh phí định giá đất cụ thể theo địa bàn cấp huyện |
1 |
Biên Hòa |
2.167.646.000 |
36.173.000 |
118.440.000 |
329.366.000 |
2.651.625.000 |
2 |
Cẩm Mỹ |
560.916.000 |
25.435.000 |
- |
- |
586.351.000 |
3 |
Định Quán |
489.626.000 |
7.664.000 |
- |
47.038.000 |
544.328.000 |
4 |
Long Khánh |
529.710.000 |
49.818.000 |
32.011.000 |
107.779.000 |
719.318.000 |
5 |
Long Thành |
3.307.761.000 |
95.977.000 |
97.731.000 |
121.055.000 |
3.622.524.000 |
6 |
Nhơn Trạch |
2.362.920.000 |
- |
36.392.000 |
- |
2.399.312.000 |
7 |
Tân Phú |
472.185.000 |
- |
18.870.000 |
- |
491.055.000 |
8 |
Thống Nhất |
212.842.000 |
62.367.000 |
- |
196.203.000 |
471.412.000 |
9 |
Trảng Bom |
859.733.000 |
33.626.000 |
211.889.000 |
55.279.000 |
1.160.527.000 |
10 |
Vĩnh Cửu |
882.055.000 |
32.216.000 |
72.699.000 |
177.522.000 |
1.164.492.000 |
11 |
Xuân Lộc |
642.199.000 |
- |
|
- |
642.199.000 |
Tổng kinh phí định giá đất cụ thể theo mục đích định giá |
12.487.593.000 |
343.276.000 |
588.032.000 |
1.034.242.000 |
14.453.143.000 |
Dự kiến kinh phí thực hiện nêu trên làm cơ sở bố trí nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ thể trong năm 2020.
3. Xác định phương pháp định giá đất
Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của thông tin, dữ liệu thị trường có liên quan và mục đích của việc định giá đất cụ thể để lựa chọn, áp dụng phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Các phương pháp được áp dụng phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn tại Điều 3, 4, 5, 6 và 7 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh trực tiếp;
- Phương pháp chiết trừ;
- Phương pháp thu nhập;
- Phương pháp thặng dư;
- Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Trên cơ sở các thông tin giá đất thị trường và tình hình xác định giá đất cụ thể trong những năm qua, phương định giá đất cụ thể luôn được ưu tiên áp dụng là phương pháp so sánh trực tiếp và phương pháp chiết trừ. Trong trường hợp cần thiết có thể áp dụng kết hợp các phương pháp định giá đất để kiểm tra, so sánh, đối chiếu và quyết định giá đất.
4. Xác định tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Trên cơ sở số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên, dự kiến số lượng tổ chức tham gia việc tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong năm 2020 gồm:
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai;
- Công ty Cổ phần Thẩm định giá Đồng Nai;
- Công ty Cổ phần thẩm định giá và tư vấn đầu tư xây dựng Thế Hệ Mới.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất cụ thể tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kiện toàn lại Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 16, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất để quyết định giá đất cụ thể.
- Phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể và chỉ đạo việc bố trí kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2020.
2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
- Tổ chức các phiên họp để thẩm định, phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất;
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo các nội dung sau:
- Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh quyết định giá đất;
- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; thống kê báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính
- Cử nhân sự là đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất và cử nhân sự làm Tổ trưởng tổ giúp việc của Hội đồng;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;
- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.
5. Cục thuế tỉnh
- Cử nhân sự tham gia Hội đồng thẩm định, nhân sự tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
- Tổng hợp và cung cấp các thông tin liên quan đến dự án, công trình cần xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất; các trường hợp hoặc đối tượng được miễn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để đưa ra khỏi danh sách các trường hợp cần định giá đất cụ thể, nhằm giảm chi phí thực hiện.
6. Các Sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định các dự án, công trình thuộc lĩnh vực quản lý ngành cần xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện định giá đất cụ thể và chuẩn bị các điều kiện cần thiết có liên quan đến dự án, công trình trong việc xác định giá đất cụ thể.
7. UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Cử nhân sự tham gia Hội đồng thẩm định, nhân sự tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi thu hồi đất theo chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Chỉ đạo việc chuẩn bị các điều kiện cần thiết liên quan đến dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể (như: xác định các dự án, công trình trên địa bàn cần định giá đất cụ thể, chuẩn bị hồ sơ của thửa đất cần định giá; vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng đất của thửa đất cần định giá,...) theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để có cơ sở cung cấp cho đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể.
V. Dự kiến thời gian thực hiện
Thực hiện trên cơ sở rà soát, dự báo tiến độ triển khai thực hiện các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020, dự kiến thời gian thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2020. Trong đó, thời gian thực hiện cụ thể căn cứ vào yêu cầu thực hiện từng dự án cụ thể hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước liên quan đến việc quản lý tài chính về đất đai.
Dự kiến thời gian thực hiện như sau:
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Địa bàn cấp huyện |
Trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể |
|||||||
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
||||||
Số lượng |
Dự kiến kinh phí |
Số lượng |
Dự kiến kinh phí |
Số lượng |
Dự kiến kinh phí |
Số lượng |
Dự kiến kinh phí |
||
1 |
Biên Hòa |
60 |
680.234 |
60 |
671.120 |
60 |
709.492 |
59 |
590.779 |
2 |
Cẩm Mỹ |
11 |
197.028 |
11 |
139.155 |
12 |
123.090 |
10 |
127.078 |
3 |
Định Quán |
10 |
145.999 |
10 |
155.005 |
9 |
118.667 |
9 |
124.657 |
4 |
Long Khánh |
14 |
180.351 |
13 |
216.137 |
13 |
163.652 |
12 |
159.178 |
5 |
Long Thành |
34 |
718.982 |
33 |
472.465 |
33 |
1.903.985 |
33 |
527.092 |
6 |
Nhơn Trạch |
30 |
616.838 |
30 |
569.463 |
30 |
638.490 |
29 |
574.521 |
7 |
Tân Phú |
10 |
116.297 |
10 |
154.035 |
10 |
97.418 |
10 |
123.305 |
8 |
Thống Nhất |
7 |
192.778 |
7 |
101.827 |
7 |
95.137 |
6 |
81.670 |
9 |
Trảng Bom |
23 |
394.079 |
22 |
299.973 |
22 |
237.425 |
21 |
229.050 |
10 |
Vĩnh Cửu |
19 |
348.290 |
19 |
277.851 |
19 |
262.552 |
18 |
275.799 |
11 |
Xuân Lộc |
14 |
192.155 |
14 |
150.702 |
13 |
153.754 |
13 |
145.588 |
TỔNG CỘNG |
|
232 |
3.783.031 |
229 |
3.207.733 |
228 |
4.503.662 |
220 |
2.958.717 |
Trên đây là kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kính trình UBND tỉnh xem xét quyết định phê duyệt./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi, việc cắm mốc chỉ giới và khoảng cách giữa các mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận" Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Công ty cổ phần Quản lý các bến xe khách Hải Dương đang quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định về tạm thời các Thông số kỹ thuật: Hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và nguyên liệu giấy) và hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ tiết f Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trụ nước chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh và các huyện, thành phố, thị xã Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về danh mục và trách nhiệm phối hợp việc mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quản lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính để phục vụ công tác kiểm tra phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 tại Quyết định 66/2018/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014