Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 13/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trương Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 04/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 04 tháng 5 năm 2019 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 06/TB-HĐND ngày 01/4/2019 kết luận Phiên họp thường kỳ tháng 3 năm 2019 của Thường trực HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 56/TTr-STC ngày 22/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) quy định tại Quyết định này được áp dụng khi:
a) Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp sau mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
- Xác định đơn giá thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
2. Đối với các thửa đất hoặc khu đất thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất tăng hệ số điều chỉnh, gửi Sở Tài chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh cho từng trường hợp cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá) dưới 10 tỷ đồng; đấu giá quyền sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Trường hợp người sử dụng đất đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà thửa đất hoặc khu đất có diện tích tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên diện tích đất đang thuê (nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất) mà có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) cao hơn hệ số sử dụng đất theo quy hoạch hiện trạng trước khi thực hiện dự án thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với đất ở: Theo Phụ lục số 01 đính kèm.
2. Đối với đất nông nghiệp: Theo Phụ lục số 02 đính kèm.
3. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là đất thương mại, dịch vụ và không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị và nông thôn, đất phi nông nghiệp khác: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất ở tại các vị trí tương ứng.
4. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí.
5. Đối với đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
6. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2019 và thay thế Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 21/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Hệ số K 2019 |
||
Từ |
Đến |
||||
|
|||||
I.1 |
Phường Nghĩa Tân |
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường vào Bộ đội biên phòng |
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
1,8 |
|
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
1,8 |
|||
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) |
2,3 |
|||
2 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) |
Hết địa phận Thị xã Gia Nghĩa |
2,0 |
|
3 |
Đường 23/3 |
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội biên phòng) |
Đường Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) |
3,1 |
|
Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) |
Cầu Đắk Nông |
2,7 |
|||
4 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
Đường 23/3 (cầu Đắk Nông) |
Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng) |
1,3 |
|
5 |
Đường Quang Trung |
Đường 23/3 |
UBND phường Nghĩa Tân |
4,5 |
|
UBND phường Nghĩa Tân |
Qua ngã 3 giao với đường 3/2 +100m |
2,5 |
|||
Đường 3/2 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
1,8 |
|||
6 |
Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ) |
Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức) |
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih) |
2,7 |
|
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih) |
Ngã 3 Nông trường chè |
1,6 |
|||
Ngã 3 Nông trường chè |
Hết đường |
1,6 |
|||
7 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Lê Duẩn |
Đường Quang Trung (trụ sở UBND phường Nghĩa Tân) |
2,5 |
|
8 |
Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính Thị xã Gia Nghĩa |
Đường Quang Trung |
Hết đường 3/2 |
3,5 |
|
9 |
Đường Phan Kế Bính |
Đường Lê Duẩn |
Hết Đường Phan Kế Bính |
2,0 |
|
10 |
Đường Tô Hiến Thành |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết Đường Tô Hiến Thành |
2,2 |
|
11 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Đường Quang Trung |
Đường Tô Hiến Thành |
1,6 |
|
Đường Tô Hiến Thành |
Đường Lê Duẩn |
2,2 |
|||
12 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
Ngã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực |
Ngã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực - đường 41 |
1,9 |
|
13 |
Đường Cao Bá Quát |
Đường Nguyễn Trung Trực |
Đường Trần Hưng Đạo |
1,9 |
|
14 |
Đường Võ Văn Tần |
Hết đường |
1,9 |
||
15 |
Đường vào Tổ dân phố 4, phường Nghĩa Tân (đường số 90) |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết đường nhựa |
1,6 |
|
16 |
Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ) |
Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung |
Thủy điện Đắk Nông (hết đường nhựa) |
1,2 |
|
Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung (gần ngã 3 thủy điện) |
Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia) |
1,4 |
|||
17 |
Khu Tái định cư Sùng Đức, Phường Nghĩa Tân |
Nội các Tuyến đường nhựa |
|
||
|
|
|
Tà luy dương |
2,1 |
|
|
|
|
Tà luy âm |
2,1 |
|
18 |
Khu Tái định cư Biên Phòng, Phường Nghĩa Tân |
Nội các Tuyến đường nhựa |
3,2 |
||
19 |
Khu Tái định cư Công An, Phường Nghĩa Tân |
Nội các Tuyến đường nhựa |
1,8 |
||
20 |
Khu Tái định cư Ngân Hàng, Phường Nghĩa Tân |
Nội các Tuyến đường nhựa |
2,6 |
||
21 |
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) |
Đường 23/3 |
Suối Đắk Nông (cũ) |
2,9 |
|
22 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|||
22.1 |
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông |
|
|||
|
Tổ dân phố 1, 2 |
|
|
2,2 |
|
|
Các tổ dân phố còn lại của phường |
1,9 |
|||
22.2 |
Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu |
|
|||
|
Tổ dân phố 1, 2 |
|
|
2,3 |
|
|
Các tổ dân phố còn lại của phường |
2,3 |
|||
22.3 |
Đất ở ven các đường đất cụt |
|
|||
|
Tổ dân phố 1, 2 |
|
|
1,8 |
|
|
Các tổ dân phố còn lại của phường |
1,3 |
|||
23 |
Quốc lộ 14 cũ |
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
Đường Nguyễn Tất Thành |
1,2 |
|
24 |
Đường nội bộ khu tái định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4) |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết các đường nội bộ |
1,3 |
|
25 |
Đường Tổ dân phố 2 |
Đường Quang Trung |
Đường Trần Hưng Đạo |
1,2 |
|
26 |
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
Giáp ranh phường Nghĩa Phú |
Giáp ranh phường Nghĩa Trung |
|
|
|
|
|
Tà luy dương |
2,4 |
|
|
|
|
Tà luy âm |
2,1 |
|
I.2 |
Phường Nghĩa Phú |
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh xã Quảng Thành |
Khách sạn Hồng Liên |
2,5 |
|
Khách sạn Hồng Liên |
Đường Hai Bà Trưng |
2,1 |
|||
Đường Hai Bà Trưng |
Đường vào Bộ đội biên phòng |
1,7 |
|||
Đường vào Bộ đội biên phòng |
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
1,5 |
|||
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
1,4 |
|||
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) |
2,2 |
|||
2 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) |
Hết ranh giới Thị xã Gia Nghĩa |
2,1 |
|
3 |
Đường Lê Hồng Phong (Đường vào mỏ đá 739 cũ) |
Đường vòng cầu vượt |
Hết Công an phường Nghĩa Phú |
2,8 |
|
Hết Công an phường Nghĩa Phú |
Hết đường |
3,5 |
|||
4 |
Đường vòng cầu vượt |
Cầu vượt |
Đường Nguyễn Tất Thành |
2,6 |
|
5 |
Đường An Dương Vương (Đường đi xã Đắk R’Moan) |
Tiếp giáp QL14 |
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan |
1,7 |
|
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan |
Giáp ranh giới xã Đắk R'moan |
1,7 |
|||
6 |
Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường cụt) |
Ngã ba đường An Dương Vương đi vào xã Đắk R'Moan |
Bờ kè thủy điện Đắk R'Tíh |
2,1 |
|
7 |
Đường vành đai Tổ dân phố 1 |
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
Giáp ranh giới xã Quảng Thành |
2,0 |
|
8 |
Đường Tổ dân phố 2 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết Công an Tỉnh |
2,3 |
|
Hết Công an Tỉnh |
Giáp ranh giới xã Quảng Thành |
2,2 |
|||
9 |
Đường Tổ dân phố 3 |
Công an tỉnh |
Doanh trại cơ quan quân sự thị xã |
2,3 |
|
10 |
Đường Tổ dân phố 4 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết hội trường tổ dân phố 4 |
2,7 |
|
Hết hội trường tổ dân phố 4 |
Đập nước (hết đường nhựa) |
2,0 |
|||
Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua Công ty Văn Tứ |
Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành rẽ vào Công ty Văn Tứ |
Hết đường giáp ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành |
2,5 |
||
11 |
Đường Tổ dân phố 7 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh xã Đắk R'Moan |
1,5 |
|
12 |
Đường đi vào khu biên phòng và nội khu tái định cư |
1,5 |
|||
13 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|||
13.1 |
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông |
|
|||
|
Tổ dân phố 5 |
|
|
2,1 |
|
|
Các tổ dân phố còn lại của phường |
2,1 |
|||
13.2 |
Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu |
|
|||
|
Tổ dân phố 5 |
|
|
2,5 |
|
|
Các tổ dân phố còn lại của phường |
1,4 |
|||
13.3 |
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) |
|
|||
|
Tổ dân phố 5 |
|
|
2,5 |
|
|
Các tổ dân phố còn lại của phường |
2,1 |
|||
14 |
Đường nội bộ khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thị xã Gia Nghĩa |
2,4 |
|||
15 |
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
|
|
||
|
|
Tà luy dương |
|
1,8 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
1,6 |
|
I.3 |
Phường Nghĩa Đức |
|
|
|
|
1 |
Đường 23/3 |
Cầu Đắk Nông |
Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư |
3,1 |
|
Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư |
Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) |
2,9 |
|||
2 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) |
Đường 23/3 |
Đường Hùng Vương |
2,3 |
|
Đường Hùng Vương |
Đường Hàm Nghi |
2,3 |
|||
3 |
Đường N'Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi cũ) |
Đường 23/3 |
Ngã 3 Nguyễn Trãi (nhà công vụ) |
3,1 |
|
Ngã 3 Nguyễn Trãi (nhà công vụ) |
Cầu bà Thống |
2,6 |
|||
Cầu bà Thống |
Tượng đài N'Trang Lơng |
1,8 |
|||
Tượng đài N'Trang Lơng |
Hết đường |
1,6 |
|||
4 |
Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) |
Đường N'Trang Lơng (Ngã 3 nhà công vụ) |
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ) |
3,2 |
|
Ngã 4, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) |
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới) |
2,7 |
|||
5 |
Đường sau nhà Công vụ |
Ngã 3 đường đi cầu Bà Thống |
Hết đường nhựa |
1,3 |
|
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ -Ngã 4 Tổ 1, Khối 5) |
Chân bờ kè hồ |
1,3 |
|||
Hết đường nhựa |
Đoạn đường đất còn lại |
1,3 |
|||
6 |
Đường bên hông nhà Công vụ |
Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) |
Đường sau nhà Công vụ |
1,3 |
|
7 |
Đường vào trường Nguyễn Thị Minh Khai |
Đường 23/3 (Gần đường Nguyễn Văn Trỗi) |
Cổng trường Nguyễn Thị Minh Khai |
1,3 |
|
8 |
Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phố |
Cầu Bà Thống |
Đường Lương Thế Vinh (Rẽ phải đến giáp ranh khu TĐC đồi Đắk Nut) |
1,3 |
|
Cầu Bà Thống |
Rẽ trái đến đường Nơ Trang Lơng |
1,3 |
|||
9 |
Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) |
Km 0 (Đường 23/3) |
Km 1 |
2,0 |
|
Km 1 |
Km 2 |
1,8 |
|||
Km 2 |
Km 4 |
1,3 |
|||
10 |
Đường QL 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) |
Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú) |
Km 6 (giáp ranh xã Đăk Ha) |
1,6 |
|
11 |
Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ) |
Đường 23/3 |
Hết đường nhựa |
1,2 |
|
12 |
Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao Thắng |
Đường 23/3 |
Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ) |
1,5 |
|
13 |
Đường hẻm nối với đường Ama Jhao |
Ngã 3 đường hẻm nối với đường Ama Jhao |
Hết đất nhà ông Trần Văn Diêu |
1,6 |
|
14 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Đường N'Trang Lơng |
Đường Lương Thế Vinh |
2,8 |
|
15 |
Đường Lương Thế Vinh |
Đường N'Trang Lơng |
Hết đường Lương Thế Vinh |
2,9 |
|
16 |
Đường Hàm Nghi |
Đường Hùng Vương |
Đường Tản Đà |
2,0 |
|
17 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Đường Hàm Nghi (Trục D1) |
Đường Y Jút (Trục N3) |
2,0 |
|
18 |
Đường Tản Đà |
Đường Hàm Nghi |
Đường Y Jút (Trục N3) |
2,0 |
|
19 |
Đường Trần Khánh Dư |
Đường Tản Đà |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
1,2 |
|
20 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Đường Tản Đà |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
1,1 |
|
21 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Đường Tản Đà |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
1,1 |
|
22 |
Đường Y Jút |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Giáp đường dây 500KV (hết đường) |
1,1 |
|
23 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
Ngã 5 Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Hoàng Diệu |
1,2 |
|
24 |
Đường Hoàng Diệu |
Ngã 5 Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường Tộ |
Đường Y Jút (giáp đường dây 500KV) |
1,2 |
|
25 |
Khu Tái định cư đồi Đắk Nur |
Nội các tuyến đường nhựa |
|
|
|
|
|
|
Tà luy dương |
2,1 |
|
|
|
|
Tà luy âm |
2,0 |
|
26 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
|
|
26.1 |
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông |
|
|
|
|
Tổ dân phố 1, 2 |
|
|
1,8 |
||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
|
|
1,6 |
||
26.2 |
Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu |
|
|
|
|
Tổ dân phố 1, 2 |
|
|
2,2 |
||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
|
|
1,6 |
||
26.3 |
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) |
|
|
|
|
Tổ dân phố 1, 2 |
|
|
2,1 |
||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
|
|
2,1 |
||
27 |
Khu Tái định cư Công An |
Nội tuyến đường nhựa |
|
||
|
|
|
Tà luy dương |
1,8 |
|
|
|
|
Tà luy âm |
1,8 |
|
28 |
Khu Tái định cư Đắk Nia |
Trục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến đường nhựa) |
|
|
|
|
|
|
Tà luy dương |
2,0 |
|
|
|
|
Tà luy âm |
2,0 |
|
29 |
Khu Tái định cư B |
Nội tuyến đường nhựa |
|
|
|
|
|
|
Tà luy dương |
2,0 |
|
|
|
|
Tà luy âm |
2,0 |
|
I.4 |
Phường Nghĩa Thành |
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh xã Quảng Thành |
Đường Phan Bội Châu |
1,8 |
|
Đường Phan Bội Châu |
Đường Hai Bà Trưng |
2,2 |
|||
Đường Hai Bà Trưng |
Đường vào Bộ đội biên phòng |
1,9 |
|||
2 |
Đường Hai Bà Trưng |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) |
1,8 |
|
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) |
Đường 23/3 |
1,9 |
|||
3 |
Đường 23/3 |
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng) |
Đường Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) |
1,4 |
|
Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) |
Cầu Đắk Nông |
1,6 |
|||
4 |
Đường Ngô Mây |
Đường Lý Tự Trọng |
Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình |
1,5 |
|
Đường Tống Duy Tân |
Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình |
2,4 |
|||
5 |
Đường Tống Duy Tân |
Đường Nguyễn Tất Thành (quốc lộ 14 cũ) |
Đường Tôn Đức Thắng |
1,8 |
|
6 |
Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ) |
Đường Chu Văn An |
Đường 23/3 |
1,4 |
|
7 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công Định Cũ) |
Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương |
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ) |
2,8 |
|
8 |
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) |
Cổng trại giam công an huyện (cũ) |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) |
1,5 |
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) |
Hết chợ thị xã |
4,1 |
|||
Hết chợ thị xã |
Vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) |
3,1 |
|||
9 |
Đường đi sân Bay cũ |
Ngã 3 chùa Pháp Hoa (Hùng Vương Cũ) |
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ) |
2,3 |
|
10 |
Đường Lý Tự Trọng |
Đường Chu Văn An |
Đường Đào Duy Từ |
2,0 |
|
11 |
Đường Bà Triệu |
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) |
Đường Tôn Đức Thắng |
5,3 |
|
12 |
Đường Đào Duy Từ |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Ngô Mây |
2,3 |
|
13 |
Đường Chu Văn An |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Nguyễn Tri Phương |
9,7 |
|
Đường Nguyễn Tri Phương |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
9,7 |
|||
14 |
Đường Võ Thị Sáu |
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) |
Đường Hai Bà Trưng (QL14 cũ) |
6,5 |
|
15 |
Đường Quanh Chợ |
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) |
Đường Bà Triệu |
6,1 |
|
16 |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Hai Bà Trưng (QL14 Cũ) |
4,9 |
|
17 |
Đường Mạc Thị Bưởi |
Đường Hai Bà Trưng (Ql 14 Cũ) |
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) |
1,6 |
|
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) |
Hết Đường |
1,6 |
|||
18 |
Đường trước Trường Tiểu học Phan Chu Trinh |
Đường Mạc Thị Bưởi |
Hết Đường nhựa |
2,1 |
|
19 |
Phan Bộ Châu (Đường Liên Thôn Nghĩa Tín cũ) |
Ngã 3 Nguyễn Tất Thành (QL 14 Cũ) |
Hết Đường (1.310m) |
2,0 |
|
20 |
Đường Vào Nghĩa Bình |
ngã 3 Phan Bội Châu (ngã 3 Nghĩa Tín Cũ) |
Ngã 3 Nghĩa Bình |
2,0 |
|
21 |
Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ) |
Đường Phan Bội Châu |
Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng) |
|
|
Tà luy dương |
2,1 |
||||
Tà luy âm |
2,1 |
||||
Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng) |
Ngã tư đường Ngô Mây |
2,4 |
|||
Ngã tư đường Ngô Mây |
Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1) |
2,2 |
|||
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) |
Ngã ba Đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức Thắng |
Đường Võ Thị Sáu |
3,2 |
||
Đường Võ Thị Sáu |
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) |
2,7 |
|||
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) |
2,7 |
|||
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) |
Đường 23/3 |
2,9 |
|||
22 |
Đường nhựa |
Đường Chu Văn An |
Đường Lý Tự Trọng |
2,3 |
|
23 |
Đường vành đai hồ phường Nghĩa Thành |
2,5 |
|||
24 |
Đường nội thị |
Giáp đường Tôn Đức Thắng |
Trường THCS Trần Phú |
2,6 |
|
Giáp đường Tôn Đức Thắng |
Nhà ông Cư |
2,6 |
|||
Ngã 3 Ngô Mây (nhà ông Luân) |
Nhà ông Hào |
2,1 |
|||
Đường Ngô Mây (Trạm y tế) |
Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện) đến đường chính |
2,4 |
|||
Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) |
Chùa Pháp Hoa |
2,5 |
|||
Nhà ông Dũng Tầm |
Nhà Thủy Lân |
2,3 |
|||
25 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|||
25.1 |
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông |
|
|||
Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10 |
3,0 |
||||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
2,0 |
||||
25.2 |
Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu |
|
|||
|
Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10 |
2,6 |
|||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
2,6 |
||||
25.3 |
Đất ở ven các đường đất cụt |
|
|||
Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6,10 |
2,4 |
||||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
2,1 |
||||
26 |
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
Tà luy dương |
|
3,3 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
2,1 |
|
I.5 |
Phường Nghĩa Trung |
|
|
|
|
1 |
Đường 23/3 |
Cầu Đắk Nông |
Ngân hàng đầu tư |
3,0 |
|
Ngân hàng đầu tư |
Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) |
3,6 |
|||
2 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) |
Đường 23/3 |
Đường Hùng Vương |
2,5 |
|
3 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) |
Đường 23/3 |
Đường Trần Hưng Đạo |
2,1 |
|
Đường Trần Hưng Đạo |
Lê Thánh Tông |
1,9 |
|||
4 |
Đường Lê Lai |
Đường 23/3 (Vào Tỉnh ủy) |
Ngã 3 Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo) |
2,1 |
|
5 |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) |
Hết đường nhựa |
2,4 |
|
Hết đường nhựa |
Cuối đường |
1,5 |
|||
6 |
Đường Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ) |
Lê Thị Hồng Gấm (Đường 23/3 cũ) |
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng |
2,0 |
|
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng |
Lê Thánh Tông cũ (đường Tôn Đức Thắng) |
1,5 |
|||
7 |
Đường Lê Thánh Tông |
Đường 23/3 |
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ |
2,9 |
|
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ |
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2) |
2,9 |
|||
8 |
Đường Phạm Văn Đồng (Lê Thánh Tông cũ) |
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2) |
Nghĩa địa |
1,8 |
|
Nghĩa địa |
Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) |
2,9 |
|||
9 |
Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ) |
Ngã 3 Trần Phú - Lê Thị Hồng Gấm (ngã 3 tỉnh lộ 684 cũ) |
Hết Bệnh viện |
1,4 |
|
Hết Bệnh viện |
Cầu lò gạch (hết đường đôi) |
1,7 |
|||
10 |
Đường Điểu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh) |
Đường 23/3 |
Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) |
1,9 |
|
11 |
Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) |
Ngã 3 Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai) |
Ngã 3 Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) |
1,2 |
|
12 |
Đường Vũ Anh Ba (Đường N3 cũ) |
Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) |
Đường Điểu Ong |
1,4 |
|
13 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) |
Ngã ba Tỉnh ủy |
1,2 |
|
14 |
Đường Võ Văn Kiệt |
Đường Hùng Vương (QL 28 cũ) |
Hết đường nhựa |
1,3 |
|
15.1 |
Đường Tản Đà (trục N1 cũ) |
Đường Hàm Nghi |
Đường Trần Khánh Dư |
1,6 |
|
15.2 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Trục N2) |
Đường Hàm Nghi (Trục D1) |
Đường Y Jút (Trục N3) |
1,6 |
|
15.3 |
Đường Y Jút (trục N3) |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Tôn Thất Tùng (Trục N7) |
1,5 |
|
15.4 |
Đường Kim Đồng |
Đường Hàm Nghi |
Đường Tôn Thất Tùng |
1,6 |
|
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Phan Đình Phùng |
1,2 |
|||
15.5 |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Kim Đồng |
Đường Hoàng Diệu |
1,2 |
|
15.6 |
Đường Trần Khánh Dư |
Đường Tản Đà |
Giao của đường Y Jút - Tôn Thất Tùng |
1,5 |
|
15.7 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Y Jút |
1,2 |
|
15.8 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Đường Tản Đà |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
1,2 |
|
15.9 |
Đường Trần Nhật Duật |
Đường Kim Đồng và Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Phan Đình Phùng |
1,3 |
|
15.10 |
Đường Hoàng Diệu |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Ngã 5 Y Jút và Tôn Thất Tùng |
1,2 |
|
15.11 |
Đường Hàm Nghi |
Đường Hùng Vương |
Đường Tôn Thất Tùng |
1,6 |
|
15.12 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
Đường Hoàng Diệu |
Giao giữa Nguyễn Thượng Hiền và Hoàng Diệu |
1,2 |
|
15.13 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Đường Hàm Nghi |
Đường Tôn Thất Tùng |
1,3 |
|
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,2 |
|||
15.14 |
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Hùng Vương |
Giao giữa Phan Đình Phùng và Trần Khánh Dư |
1,6 |
|
15.15 |
Đường Phan Đình Phùng |
Giao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng Diệu |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,3 |
|
15.16 |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
Đường Hùng Vương |
Đường Đường Phan Đình Phùng |
1,6 |
|
15.17 |
Đường Phan Đình Giót |
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Y Nuê |
1,2 |
|
15.18 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,2 |
|
15.19 |
Đường Y Nuê |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,2 |
|
15.20 |
Đường Ngô Thì Nhậm |
Đường Y Nuê |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,2 |
|
15.21 |
Đường Trục N21 |
Đường Ngô Thì Nhậm |
Đường Phan Đình Phùng |
1,2 |
|
15.22 |
Đường Ngô Tất Tố |
Đường Ngô Thì Nhậm |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,2 |
|
15.23 |
Đường nhựa giao nhau với đường Nguyễn Hữu Thọ (song song với đường Y Jút, nằm trong khu tái định cư Đăk Nia) |
1,7 |
|||
16 |
Đường đất (giáp bưu điện tỉnh và Công ty Gia Nghĩa) |
Đường 23/3 |
Chân cầu Đắk Nông |
1,6 |
|
17 |
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) |
Suối Đắk Nông |
Cuối đường |
2,7 |
|
18 |
Khu vực Tổ dân phố 1+3 Phường Nghĩa Trung |
Trường Dân tộc Nội trú N'Trang Lơng (theo đường vào khách sạn Lost) |
Đường Ybih AlêÔ |
1,9 |
|
19 |
Đường Nhựa (Lê Thánh Tông cũ) |
Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) |
Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân |
1,7 |
|
Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) |
Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia) |
1,7 |
|||
20 |
Đường vào khu tái định cư 23 ha |
Đường Phan Đăng Lưu |
Khu TĐC 23 ha (hết trường Chính trị tỉnh) |
1,2 |
|
21 |
Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 1) |
Nội các Tuyến đường nhựa |
|
||
|
|
Tà luy dương |
|
1,2 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
1,2 |
|
|
Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 2) |
Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5) |
1,1 |
||
|
|
Nội các Tuyến đường nhựa |
|
||
|
|
Tà luy dương |
|
1,0 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
1,0 |
|
22 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|||
22.1 |
Đất ở ven các đường nhựa còn lại |
|
|||
Tổ dân phố 2, 3 |
2,6 |
||||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
1,8 |
||||
22.2 |
Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu |
|
|||
Tổ dân phố 2, 3 |
2,1 |
||||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
1,7 |
||||
22.3 |
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) |
|
|||
Tổ dân phố 2, 3 |
2,3 |
||||
Các tổ dân phố còn lại của phường |
2,3 |
||||
23 |
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
Tà luy dương |
|
2,2 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
2,1 |
|
24 |
Đường nối bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Đoạn nối tiếp đường Võ Văn Kiệt (hết đường nhựa) |
Đường Phạn Văn Đồng |
|
|
|
|
Tà luy dương |
|
1,4 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
1,4 |
|
25 |
Đường Nguyễn Thái Học |
Đường Tôn Đức Thắng |
Hết đường |
|
|
|
|
Tà luy dương |
|
1,1 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
1,1 |
|
I.6 |
Xã Quảng Thành |
|
|||
1 |
Quốc lộ 14 |
Ranh giới huyện Đắk Song |
Hết cây xăng dầu Quang Phước |
2,8 |
|
Hết cây xăng dầu Quang Phước |
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) |
2,5 |
|||
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) |
Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành |
1,6 |
|||
2 |
Đường liên thôn |
Giáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở CA tỉnh) |
Ngã 3 Trảng Tiến |
2,2 |
|
Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá) |
Ngã 3 Trảng Tiến |
2,1 |
|||
Quốc lộ 14 |
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1) |
2,1 |
|||
Đường vào khu hành chính xã (UBND xã giáp quốc lộ 14) |
3,8 |
||||
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú) |
Giáp Đắk R’Moan |
2,0 |
|||
3 |
Đường nội thôn |
Giáp phường Nghĩa Thành |
Cầu lò gạch |
2,0 |
|
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1) |
Cuối đường bê tông |
2,0 |
|||
Thôn Nghĩa Tín |
Thôn Nghĩa Hòa |
2,0 |
|||
Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2 đầu) |
1,8 |
||||
Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt) |
2,0 |
||||
4 |
Các tuyến đường bê tông nông thôn |
1,5 |
|||
5 |
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
Tà luy dương |
|
2,9 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
2,8 |
|
I.7 |
Xã Đắk Nia |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 28 |
Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) - 200 m |
Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) |
1,3 |
|
Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) |
Ngã 3 đường vào thôn Đồng Tiến |
1,9 |
|||
Ngã 3 đường vào thôn Đồng Tiến |
Ngã 3 đường vào trường Phan Bội Châu |
2,1 |
|||
Ngã 3 đường vào trường Phan Bội Châu |
Ngã 3 đường vào trụ sở UBND xã |
1,5 |
|||
Ngã 3 đường vào trụ sở UBND xã |
Ngã 3 đường vào thôn Đắk Tân (thôn 9) |
1,9 |
|||
Ngã 3 đường vào thôn Đắk Tân (thôn 9) |
Cầu Đắk Đô (giáp ranh xã Quảng Khê) 200 m |
1,7 |
|||
Cầu Đắk Đô (giáp ranh xã Quảng Khê) - 200 m |
Cầu Đắk Đô (giáp ranh xã Quảng Khê) |
1,7 |
|||
Bon Kol Pru Đăng |
Cổng chào nghĩa trang |
2,5 |
|||
2 |
Các tuyến đường nhựa liên thôn |
|
|
||
2.1 |
|
Đường vào thôn Đồng Tiến |
|
||
a |
|
Ngã 3 đường vào thôn Đồng Tiến (Đấu nối với QL28) |
Ngã 3 đường vào Nghĩa Thắng |
2,3 |
|
b |
|
Ngã 3 đường vào Nghĩa Thắng |
Hết đường (Ngã 3 cầu gãy) |
1,3 |
|
2.2 |
|
Đường vào thôn Nghĩa Thuận (Giáp QL 28) |
Giáp địa phận phường Nghĩa Đức |
1,5 |
|
2.3 |
|
Đường vào bon Fai col pru Đăng (Đấu nối với QL 28) |
Cổng chào nghĩa trang thị xã |
2,1 |
|
2.4 |
|
Đường vào bon Bu sop, Njriêng |
Đấu nối với QL 28 |
1,5 |
|
2.5 |
|
Đường từ điện tử Lượng |
ra thôn Nghĩa Thuận |
1,2 |
|
2.6 |
|
Đường trước cửa UBND hướng ra trường Họa Mi |
Đến điện tử Lượng |
1,3 |
|
2.7 |
|
Đường vào thôn Đắk Tân |
giáp ranh xã Đắk Ha |
1,2 |
|
2.8 |
|
Đường từ ngã 3 thôn Đắk Tân |
Bon Srê Ú (Đấu nối với QL 28) |
1,2 |
|
2.9 |
|
Đường vào thôn Phú Xuân |
Hết đường nhựa |
1,0 |
|
2.10 |
|
Đường vào bon Srê Ú |
Hết đường nhựa |
1,0 |
|
2.11 |
|
Đường thôn Nghĩa Hòa (Đấu nối với QL 28) |
Hết đường bê tông |
1,1 |
|
3 |
Các tuyến đường nhựa, bê tông liên thôn còn lại |
1,2 |
|||
4 |
Đất ở tại các tuyến đường đất và các khu vực dân cư còn lại |
1,9 |
|||
5 |
Khu tái định cư Làng Quân nhân |
|
|||
|
|
Tà luy dương |
|
1,6 |
|
|
|
Tà luy âm |
|
1,3 |
|
I.8 |
Xã Đắk R'moan |
|
|||
1 |
Đường liên phường Nghĩa Phú - Đắk R'moan |
2,3 |
|||
2 |
Đất ở ven các đường nhựa liên thôn, liên xã |
2,8 |
|||
3 |
Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu |
1,6 |
|||
4 |
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) |
1,5 |
|||
5 |
Khu tái định cư Thủy điện Đăk R'tih |
1,4 |
|||
6 |
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
Tà Luy dương |
|
1,3 |
|
|
|
Tà Luy âm |
|
1,3 |
|
|
|
|
|||
II.1 |
Thị trấn Kiên Đức |
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Ranh giới xã Kiến Thành |
Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành |
2,3 |
|
Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành |
Ngã 3 đường Chu Văn An |
2,9 |
|||
Ngã 3 đường Chu Văn An |
Ngã 3 đường Lê.H.Trác -N.T.Thành |
3,5 |
|||
Ngã 3 đường Lê Hữu Trác -Nguyễn Tất Thành |
Ngã ba đường Trần Phú- Nguyễn Tất Thành |
2,5 |
|||
Km 0 (Ngã ba đường Trần Phú) |
Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú) |
2,3 |
|||
Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú -Nguyễn Tất Thành) |
Ranh giới xã Kiến Thành (Đường Nguyễn Tất Thành |
1,4 |
|||
2 |
Đường Lê Thánh Tông |
Ngã 3 đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh Tông |
Đường vào lò mổ (tà dương) |
2,8 |
|
Ngã 3 đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh Tông |
Đường vào lò mổ (tà âm) |
2,7 |
|||
Km 0 (ngã 3 đường vào lò mổ - Lê Thánh Tông) |
Km0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) |
|
|||
|
Tà luy dương |
2,3 |
|||
|
Tà luy âm |
2,3 |
|||
Km0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) |
Hết điểm quy hoạch (Giáp bờ kè sau chợ) |
2,4 |
|||
Km0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) |
Giáp QLộ 14 |
|
|||
|
Tà luy dương |
2,5 |
|||
|
Tà luy âm |
2,4 |
|||
3. |
Đường N'Trang Lơng (Bên phải) |
Km 0 (QLộ 14) |
Km0 + 150m |
3,7 |
|
Km0 + 150m |
Ngã ba đường Ng.Du đường N'Trang Lơng |
2,0 |
|||
Ngã ba đường Ng.Du đường N'Trang Lơng |
Cầu Đắk BLao |
2,7 |
|||
Đường N'Trang Lơng (bên trái) |
Km 0 (QLộ 14) Phía tà âm |
Km0 + 150m |
3,0 |
||
Phía bên trái đường |
|
|
|||
Km 0+ 150m |
Km 0+ 300m |
2,6 |
|||
Km 0+ 300m |
Km 1+ 110m |
2,3 |
|||
Đường N'Trang Lơng |
Km 1+ 110m |
Km 1+650m (ngã 3 đường Ph.C.Trinh- đường Nơ.Tr Long) |
1,3 |
||
Km 1+650m (ngã 3 đường Ph.C.Trinh-đường N'Trang Lơng) |
Km 2+450m (đường N'Trang Lơng) |
1,3 |
|||
Km 2+450m |
Giáp ranh Quảng Tân (đường N'Trang Lơng) |
|
|||
|
Tà luy dương |
1,6 |
|||
|
Tà luy âm |
1,3 |
|||
4 |
Đường Lê Hữu Trác |
Km 0+ 50m (QLộ14) |
Ngã 3 đường Lê Thánh Tông -Lê Hữu Trác |
|
|
|
Tà luy dương |
2,2 |
|||
|
Tà luy âm |
2,2 |
|||
Ngã 3 đường Lê Thánh Tông -Lê Hữu Trác |
Ngã 3 đường Hai bà Trưng -Lê Hữu Trác |
|
|||
|
Tà luy dương |
3,0 |
|||
|
Tà luy âm |
1,5 |
|||
Km 0 Ngã 3 đường Hai bà Trưng -Lê Hữu Trác |
Km0+100 (Ngã 3 đường vào xóm 2 tổ 8 đường Lê Hữu Trác) |
|
|||
Tà luy dương |
|
2,8 |
|||
Tà luy âm |
|
2,5 |
|||
Km0+100 (Ngã 3 đường vào xóm 2 tổ 8 đường Lê Hữu Trác) |
Hết đất nhà ông Vũ Mai Huy |
|
|||
Tà luy dương |
|
3,2 |
|||
Tà luy âm |
|
2,0 |
|||
Từ đất nhà ông Vũ Mai Huy |
Giáp đường N'Trang Lơng |
|
|||
Tà luy dương |
|
1,8 |
|||
Tà luy âm |
|
1,6 |
|||
5 |
Đường Trần Phú |
Ngã 3 đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh giới xã Kiến Thành |
1,9 |
|
6 |
Đường Võ Thị Sáu |
Ngã 3 đường Võ Thị Sáu- Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh giới xã Kiến Thành |
1,9 |
|
7 |
Đường Phan Chu Trinh |
Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành-Phan Chu Trinh |
Đập thủy điện Đắk Tăng (đường P.C.Trinh) |
1,7 |
|
8 |
Đường Chu Văn An |
Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành-Chu Văn An (Km 0) |
Giáp đường Nguyễn Khuyến |
|
|
Tà luy dương |
|
2,1 |
|||
Tà luy âm |
|
2,5 |
|||
9 |
Đường Nguyễn Du |
Đường N'Trang Lơng |
Đường Chu Văn An |
2,3 |
|
10 |
Đường Nguyễn Huệ |
Đường Nguyễn Du |
Đường Nguyễn Khuyến |
1,3 |
|
11 |
Nguyễn Du nối dài |
Ngã 3 Ng.Du - Chu Văn An |
Đường Nguyễn Tất Thành |
1,3 |
|
12 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Đường N'Trang Lơng |
Sân vận động |
1,6 |
|
Sân vận động |
Hết tổ dân phố 2 giáp hồ thủy điện |
1,6 |
|||
13 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Ngã ba đường N'Trang Lơng- Trần Hưng Đạo |
Km 0+850 đường Trần Hưng Đạo |
1,8 |
|
Km 0+850 đường Trần Hưng Đạo |
Giáp hồ thủy điện Đắk Tang đường Trần.H.Đạo |
1,8 |
|||
14 |
Đường Phan Chu Trinh |
Km 0 (ngã 3 đường N'Trang Lơng- Phan.C.Trinh) |
Km 0+300 (đường Phan.C.Trinh) |
1,7 |
|
Km 0+300 (đường Phan .C.Trinh) |
Giáp ranh xã Kiến Thành Đường.P C.Trinh |
1,7 |
|||
15 |
Đường Hai Bà Trưng |
Đường N'Trang Lơng (Đập nước Đăk BLao) |
TT Y tế huyện (Điểm dân cư số 5 đường Lê Hữu Trác |
1,5 |
|
16 |
Đường Hùng Vương |
Km 0 QLộ 14- Trụ sở UBND TT mới |
Km0 +200m (Đường Hùng Vương) |
|
|
Tà luy dương |
|
1,3 |
|||
Tà luy âm |
|
1,8 |
|||
Km0 +200m (Đường Hùng Vương) |
Ngã 3 đường Hùng Vương - Trần Phú |
1,7 |
|||
17 |
Đường Ngô Quyền |
Điểm dân cư số 2 (Tà luy dương) |
|
2,4 |
|
18 |
Đường Lê Lợi (Điểm dân cư số 4) |
|
Tà luy dương |
2,4 |
|
|
Tà luy âm |
2,4 |
|||
20 |
Đường liên khu phố |
Km 0 ngã 3 đường trần Hưng Đạo |
Hội trường tổ 3, giáp đường Phan Chu Trinh |
1,7 |
|
Hội trường tổ 3 |
Trần Hưng Đạo |
2,1 |
|||
21 |
Đường vào đồi thông tổ 7 |
Km0 |
Km0 + 400 m |
|
|
Tà luy dương |
|
1,6 |
|||
Tà luy âm |
|
1,7 |
|||
Km0 + 400 m |
Hết đường |
2,7 |
|||
22 |
Đường vào nhà máy nước đá |
Nhà ông Vinh Tổ 6 |
Giáp ranh giới Kiến Thành |
1,8 |
|
Nhà ông Sự |
Bờ kè chợ |
1,7 |
|||
23 |
Đường vành đai bệnh viện |
Cổng bệnh viện |
giáp đường Lê Hữu Trác |
|
|
Tà luy dương |
|
2,2 |
|||
Tà luy âm |
|
2,0 |
|||
24 |
Đường vào Trường Dân tộc nội trú |
Ngã ba đường Phan Chu Trinh |
Hết Trường Dân tộc nội trú |
2,2 |
|
Hết Trường Dân tộc nội trú |
Hết đường |
2,4 |
|||
25 |
Đường Xóm 4, Tổ 2 |
Từ nhà ông Kỳ |
Hết đường Xóm 4, Tổ 2 |
|
|
Tà luy dương |
|
2,6 |
|||
Tà luy âm |
|
2,3 |
|||
26 |
Hẻm 6, Tổ 2 |
Đường Chu Văn An |
Nhà ông Nam |
2,8 |
|
27 |
Ngã 3 nhà ông Thu |
Đường Nguyễn Tất Thành ngã 3 nhà ông Thu |
Giáp đường Nguyễn Du nối dài |
2,3 |
|
28 |
Đường Tổ 5 |
Ngã 3 Võ Thị Sáu đi thôn 7 xã Kiến Thành |
Tới hết đường |
2,3 |
|
29 |
Đất ở khu dân cư còn lại |
|
Đăk B'lao |
3,8 |
|
II.2 |
Xã Kiến Thành |
|
|
|
|
1 |
Quốc Lộ 14 |
|
|
|
|
1.1 |
Thị trấn Kiến Đức về xã Quảng Tín |
Bên phải |
|
|
|
Giáp ranh TT Kiến Đức |
Giáp nhà ông Lập |
2,1 |
|||
Nhà ông Lập |
Ranh xã Quảng Tín |
2,0 |
|||
Bên trái |
|
|
|||
Giáp ranh TT Kiến Đức |
Giáp ranh nhà Ô.Sơn |
1,5 |
|||
Giáp ranh nhà ông Sơn |
Giáp ranh xã Q. Tín |
2,6 |
|||
1.2 |
Thị trấn Kiến Đức - Nhân Cơ |
Ranh giới Kiến Đức |
Ranh giới Kiến Đức +400 m |
|
|
|
Tà luy dương |
1,8 |
|||
|
Tà luy âm |
1,7 |
|||
Ranh TT K.Đức +400 m |
Đến ngã ba hầm đá |
|
|||
Tà dương (phía cao) |
Đến ngã ba hầm đá |
1,9 |
|||
Tà âm (phía thấp) |
Đến ngã ba hầm đá |
2,1 |
|||
Ngã ba vào hầm đá |
Ranh giới xã Đ.Wer |
1,8 |
|||
2 |
Tỉnh lộ 685 |
Ranh giới TT Kiến Đức |
Nghĩa địa thôn 3 |
3,2 |
|
Nghĩa địa thôn 3 |
Nghĩa Địa thanh niên xung phong |
2,9 |
|||
Nghĩa Địa thanh niên xung phong |
Ranh giới xã Nghĩa Thắng |
2,1 |
|||
3 |
Đường thôn 7 |
Từ ranh giới kiến Đức (đường dây 500KV) |
Ranh giới Đăk Wer |
2,9 |
|
Ngã 3 trường Phân hiệu Võ Thị Sáu |
Đăk Wer (QL 14) |
3,7 |
|||
4 |
Đường đi thôn 5, thôn 8 |
Thủy điện Đắk R'Tăng |
Nghĩa địa thôn 5 |
2,7 |
|
Từ ngã 3 QL 14 |
Đập thủy điện Đăk Tăng |
2,0 |
|||
Từ nhà ông Thêu |
Ranh TT Kiến Đức |
3,8 |
|||
5 |
Đường đi thôn 9 |
QLộ 14 ngã 3 trường 1 |
Nghĩa địa thôn 9 |
2,4 |
|
QL 14 nhà ông Chữ |
Khu q.hoạch xưởng cưa |
4,1 |
|||
Khu QH đất GV thôn 9 |
|
4,4 |
|||
6 |
Đường vào cây đa Kiến Đức |
|
Giáp ranh Kiến Thành |
1,9 |
|
7 |
Từ nhà ông Tạ Nắng |
|
Đến nhà ông Nguyễn Phương |
1,9 |
|
8 |
Đường vào nhà máy nước đá Hương Giang (cũ) |
Ranh giới TT Kiến Đức |
Hết đường nhựa |
1,8 |
|
9 |
Ranh giới thị trấn Kiến Đức |
|
Hết nhà ông Bình thôn 7 |
1,6 |
|
10 |
Đường vào Trạm Y tế Kiến Đức |
Ranh TT K.Đức |
Giáp ranh xã Đắk Sin |
2,4 |
|
11 |
Đất khu dân cư còn lại |
|
|
2,8 |
|
II.3 |
Xã Nhân Cơ |
|
|
|
|
1 |
Quốc Lộ 14 |
Ranh giới xã Đắk Wer |
Hết trạm Y Tế xã Nhân Cơ |
1,6 |
|
Trạm Y Tế xã Nhân Cơ |
Đầu trường Lê Đình Chinh |
2,5 |
|||
Đầu trường Lê Đình Chinh |
Ngã 3 đường vào xã Nhân Đạo |
2,7 |
|||
Ngã ba đường vào xã Nhân Đạo |
UBND xã |
2,6 |
|||
UBND xã |
Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) |
2,9 |
|||
Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) |
Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (+200m) |
2,0 |
|||
Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) |
Cách ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (200m) |
2,4 |
|||
Cách ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (200m) |
Qua ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (+200m) |
2,0 |
|||
Qua ngã ba đường vào thác thác Diệu Thanh 200m |
Cầu Đắk R’Tíh (+) |
2,0 |
|||
Qua ngã ba đường vào thác thác Diệu Thanh 200m |
Cầu Đắk R’Tíh (-) |
1,3 |
|||
2 |
Các đường nhánh tiếp giáp với Quốc lộ 14 |
|
|
|
|
2.1 |
Đường vào xã Nhân Đạo |
Km 0 QL14 |
Km 0 + 500m Hồ Nhân Cơ |
3,8 |
|
Km 0 + 500m Hồ Nhân Cơ |
Giáp ranh xã Nhân Đạo và Đắk Wer |
2,9 |
|||
Từ trường Mẫu giáo Hoa Mai |
Đến đất ông Bùi Văn Ngoan |
2,7 |
|||
Từ nhà ông Hoàng |
Đến đất nhà ông Hùng |
2,7 |
|||
2.2 |
Đường vào ngầm 18 |
Ngã 3 QLộ 14 |
Hết trường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
3,2 |
|
Hết trường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đến ngầm 18 |
3,4 |
|||
2.3 |
Đường vào Thác Diệu Thanh |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Ngã 3 (QLộ 14) + 500m |
2,5 |
|
2.4 |
Đường vào nghĩa địa thôn 8 |
Km 0 (QLộ 14) |
Km 1 |
2,7 |
|
2.5 |
Đường bên cạnh trụ sở lâm trường (Trụ sở UBND xã mới) |
Km 0 (QLộ 14) |
Đến cổng chào bon Bù Dấp |
2,9 |
|
2.6 |
Đường liên thôn |
Ngã 3 Pi Nao I |
Giáp nhà máy Alumin |
2,7 |
|
2.7 |
Đường cạnh kho Loan Hiệp |
Kho Loan Hiệp |
Nhà bà Hồng |
1,3 |
|
2.8 |
Đường vào bên cạnh ngân hàng |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Hết đất nhà ông Thắng |
3,5 |
|
2.9 |
Đường vào bên cạnh chợ |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Giáp đất Nguyễn Văn Bạc |
3,7 |
|
2.10 |
Đường vào sân bay |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Giáp sân bay Nhân Cơ |
2,5 |
|
2.11 |
Đường cạnh nhà bà Là và bà Điệp |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Hết đất ông Vượng |
2,6 |
|
2.12 |
Đường vào tổ 9 b thôn 3 |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Hết đường cả hai nhánh |
3,3 |
|
2.13 |
Đường vào tổ 8 |
Ngã 3 QLộ 14 |
Ngã 3 QLộ 14 + 500 m |
4,9 |
|
Ngã 3 QLộ 14 + 500 m |
Hồ Nhân cơ |
3,9 |
|||
2.14 |
Đường vào tổ 1 |
Km 0 (QLộ 14) |
hết nhà Vinh Lệ |
2,2 |
|
2.15 |
Đường cạnh nhà ông Duyên |
Km 0 (QLộ 14) cạnh nhà ông Duyên |
Nhà Vinh Lệ |
2,7 |
|
2.16 |
Đường vào nhà máy mì |
QLộ 14 |
Ngã 3 nhà máy bê tông Din My Đắk Nông |
2,1 |
|
2.17 |
Đường tổ 1 |
Từ cửa sắt Trường Sơn (nhà ông Trường) |
Cầu mới |
3,1 |
|
2.18 |
Từ suối 1 |
|
Đến ngã 3 đường liên thôn 12 |
2,3 |
|
2.19 |
Đường vào Nghĩa địa thôn 8 |
QLộ 14 + 1 km |
Giáp cụm Công nghiệp |
1,5 |
|
2.20 |
Đường vào bon Bù Dấp |
Từ ngã 3 vườn mía |
Đến nhà ông Tơi |
2,6 |
|
3 |
Từ Ngã ba nhà ông Toát |
|
Ngã 3 đường vào nhà ông Lương |
1,2 |
|
4 |
Ngã 3 nhà ông Lương |
|
Hết nhà bà hiền |
1,7 |
|
5 |
Nhà ông Lương |
|
Hồ Nhân cơ |
1,8 |
|
6 |
Khu công nghiệp |
|
Ngã 3 đường vào thôn 4 |
1,5 |
|
7 |
Ngã 3 hồ Nhân Cơ |
|
Hết đất bà Lan |
1,4 |
|
8 |
Đường cạnh Hội trường thôn 5 |
QL 14 |
Hết đất nhà bà Định |
1,1 |
|
Nhà bà Định |
Hết đường |
1,2 |
|||
9 |
Đường cạnh nhà bà Vinh thôn 9 |
Ngã ba QL14 |
Hết đường |
1,2 |
|
10 |
Đường từ QL14 vào nghĩa địa thôn 9 |
Ngã ba QL 14 từ nhà chị Vịnh |
Nghĩa địa |
1,5 |
|
Ngã ba QL 14 |
Hết đất nhà ông Rượu |
1,1 |
|||
11 |
Đường cạnh nhà bà Viên |
Ngã ba QL 14 |
Ngã ba vườn mía |
2,5 |
|
12 |
Đất ở khu dân cư còn lại |
|
|
2,1 |
|
II.4 |
Xã Đắk Wer |
|
|
|
|
1 |
Đường QLộ 14 |
Km 0 ngã 3 vào thôn 1 về 2 phía mỗi phía 200m |
|
1,3 |
|
Km 0 + 200m |
Giáp ranh Kiến Thành |
1,4 |
|||
Km 0 +200 m |
Km 0 + 350 m hướng Nhân Cơ |
2,2 |
|||
Km 0 +350 m |
Giáp ranh Nhân Cơ |
1,8 |
|||
2 |
Đường liên xã Nhân Cơ Nhân Đạo, Nghĩa Thắng |
Km 0 ngã 3 (Pi nao II) |
Km 0 + 500m hướng Nghĩa Thắng |
2,0 |
|
Km 0 +500 m |
Giáp xã Nghĩa Thắng |
2,3 |
|||
Km 0 ngã 3 Pi nao II hướng Nhân Cơ |
Km 0 + 500m |
1,4 |
|||
Km 0 + 500m |
Giáp ranh xã Nhân Cơ |
1,3 |
|||
Km 0 (QLộ 14) |
Km0+100m |
2,2 |
|||
3 |
Đường vào thôn 1 |
Km 0 + 100 m |
Cầu qua thôn 1 |
3,8 |
|
Cầu qua thôn 1 |
Cách ngã ba TT xã (+ 450m) |
2,1 |
|||
Km 0 ngã 3 TT xã |
Về 3 phía mỗi phía 250 m (hướng Nhân Cơ, Quảng Tân, thôn 1) |
2,0 |
|||
Km 0 + 250 m ngã 3 TT xã |
Km 250 +200 m về 3 phía |
2,6 |
|||
4 |
Đường vào Quảng Tân |
Km 0 +450 m |
Km 0 +850m |
1,3 |
|
Km 0 +850 m |
Giáp ranh xã Quảng Tân |
1,8 |
|||
5 |
Đường vào thôn 6 |
Km 0 Q Lộ 14 |
Km 0 +200 m |
2,7 |
|
Km 0 +200 m |
Hết đường thôn 6 giáp thôn 13 |
3,3 |
|||
6 |
Đường vào thôn 13 |
Km 0 QLộ 14 |
Km 0 +200 m |
1,6 |
|
Km 0 +200 m |
Hết đường |
1,6 |
|||
7 |
Đường liên thôn |
Cầu Tràn nhà ông Thanh |
Giáp châu Giang Kiến Thành |
4,6 |
|
Cầu mới |
Ngã ba thôn 14 |
2,7 |
|||
Ngã ba thôn 14 |
Ngã 3 trung tâm xã (+ 450m) |
5,0 |
|||
8 |
Thôn 1 đi thôn 16 |
Km0 ngã 3 TT xã (hướng cầu ông Trọng) |
Km0 + 100m |
2,8 |
|
9 |
Thôn 13 |
Ngã 3 thôn 6 |
Ngã 3 nhà ông Vinh |
2,0 |
|
Ngã 3 nhà ông Trung Quýt |
Ngã 3 Nhân Đạo |
2,3 |
|||
Nhà ông Mạc Thanh Hoá |
Về hướng Kiến Thành (hết đường) |
2,3 |
|||
Ngã 3 nhà ông Trần Quang Vinh |
Hết đất nhà ông Đàm Quang Vinh |
1,3 |
|||
Hết đất nhà ông Đàm Quang Vinh |
Mỏ đá Phương Nam |
2,4 |
|||
10 |
Đất ở ven các đường nhánh còn lại tiếp giáp với QLộ vào đến 200m |
|
|
4,7 |
|
11 |
Đường vào bon |
Ngã 3 nhà ông Nắng Ngần |
Hết đường nhựa bon |
1,5 |
|
12 |
Đường đi thôn 16 |
Cầu ông Trọng |
hết đất nhà ông Nông Văn Chức |
1,5 |
|
hết đất nhà ông Nông Văn Chức |
giáp ranh giới xã Quảng Tân |
2,1 |
|||
13 |
Đường đi thôn 6 |
Ngã ba quán Đại Thế Giới |
Ngã 3 nhà văn hóa thôn 13 |
2,1 |
|
14 |
Đường đi thôn 10 |
Ngã ba nhà ông Phạm Xuân Triều |
Giáp ranh xã Kiến Thành |
1,6 |
|
15 |
Đường đi thôn 14 |
Ngã ba nhà bà Nguyễn Thị Ái |
hết đất nhà ông Nguyễn Trọng Dũng |
1,5 |
|
16 |
Đường nội tuyến khu tái định cư Rừng Muồng |
|
|
2,0 |
|
17 |
Đất khu dân cư còn lại |
|
|
2,3 |
|
II.5 |
Xã Nhân Đạo |
|
|
|
|
1 |
Đường liên xã |
Km0 (ngã 3 chợ PiNaoII) |
Km0+500 (đi xã Nhân Cơ) |
1,8 |
|
Km0+500 (đi xã Nhân Cơ) |
Ngã 3 Cùi chỏ |
1,6 |
|||
Km0 (ngã 3 chợ PiNaoII) |
Km0+500 (đi xã Nghĩa Thắng) |
1,5 |
|||
Km0+500 (đi xã Nghĩa Thắng) |
Cột móc giáp xã Nghĩa Thắng |
1,6 |
|||
Ngã 3 cùi chỏ |
Ráp ranh xã Nhân Cơ |
1,8 |
|||
2 |
Đường liên thôn |
Km0 (ngã 3 chợ PiNaoII) |
Km0 +500m (Đi bon PiNao) |
1,7 |
|
Km0 +500m(Đi bon PiNao) |
Ngã 3 Mum |
2,4 |
|||
Ngã 3 Mum đi đập Đăk Mur |
Vào 500m |
1,1 |
|||
Ngã 3 mum |
Trường học Lê Văn Tám (Phân hiệu 2) |
1,2 |
|||
Trường học Lê Văn Tám (Phân hiệu 2) |
Ngã tư Quốc tế |
1,1 |
|||
Ngã 3 cùi chỏ |
Trường mẫu giáo thôn 1 |
1,1 |
|||
Ngã 3 vào suối đá |
Ngã 3 đập thôn 6 |
1,0 |
|||
Ngã 3 Km 0 +500m |
Đập Đăk Mur |
1,1 |
|||
Trường Mẫu giáo thôn 1 |
Hết đất nhà ông Lê Xuân Hán |
1,1 |
|||
3 |
Ngã 3 tư quốc tế |
Đi bon PINAO |
Đến hết nhà ông Hoa |
1,5 |
|
4 |
Đường thôn 4 |
Ngã Tư Quốc tế |
Đến hết nhà ông Hoa |
1,0 |
|
Trường Lê Văn Tám |
Hết vườn nhà Võ Hữu Hậu |
1,1 |
|||
5 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
1,1 |
|
II.6 |
Xã Đạo Nghĩa |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 685 |
Từ UBND xã (hướng Đăk Sin) |
UBND xã + 200m |
1,8 |
|
Cách UBND 200m |
Giáp Đăk Sin |
1,9 |
|||
Từ UBND xã (hướng Nghĩa Thắng) |
Cách UBND xã 300m |
1,8 |
|||
Cách UBND 300m |
Giáp Nghĩa Thắng |
1,6 |
|||
2 |
Đường liên thôn |
Từ cầu Quảng Phước |
Đập tràn Quảng Đạt |
2,0 |
|
Đập tràn Quảng đạt |
Đến nhà ông Thọ |
1,9 |
|||
Từ nhà Ông Thọ |
Đến nhà ông Tư Tù |
1,8 |
|||
Từ nhà ông Tư Tù |
Đến hết đường nhựa (Mười nổ) |
2,3 |
|||
Từ nhà ông Tân Ngà |
Hết đất nhà ông Nguyễn Chi Tấn |
2,1 |
|||
Hết đất nhà ông Nguyễn Chi Tấn |
Đến cửa rừng |
2,8 |
|||
Từ nhà ông Khư |
Đến cuối xóm Mít |
2,1 |
|||
Ngã tư Quản An |
hết đất nhà ông Võ Văn Bình |
1,5 |
|||
hết đất nhà ông Võ Văn Bình |
Giáp xã Nghĩa Thắng |
3,3 |
|||
Từ Nhà bà Huệ |
Giáp xã Nghĩa Thắng |
3,9 |
|||
Nhà Ông Tuân |
Hết nhà ông Phú |
3,3 |
|||
Nhà bà Huệ |
Hết nhà ông Trần Dũng |
2,8 |
|||
Ngã 3 nhà ông Phước |
Trường Huỳnh Thúc Kháng (phân hiệu) |
2,5 |
|||
Ngã tư Quản An |
Nhà ông Võ Văn Thảo |
4,7 |
|||
3 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
4,6 |
|
4 |
Đường nông thôn |
Ngã 3 nhà ông Nguyễn Ngọc Thơm |
Nhà ông Nguyễn Thái Bình |
2,0 |
|
Đoạn từ nhà Lê Thị Ái |
Hết nhà ông Đoàn Canh |
2,7 |
|||
Đoạn từ nhà ông Mười Nổ |
Tới Trạm cửa rừng |
2,5 |
|||
Ngã 3 nhà Lê Lựu |
Nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Hoàng |
2,2 |
|||
II.7 |
Xã Đắk Sin |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 685 |
Ngã ba Ngân hàng |
Ngã 3 cây xăng ông Hà |
3,1 |
|
Ngã 3 cây xăng ông Hà |
Cầu Vũ Phong |
2,4 |
|||
Cầu Vũ Phong |
Hết Trường Trần Hưng Đạo |
2,0 |
|||
Trần Hưng Đạo |
Giáp ranh Đạo Nghĩa |
1,4 |
|||
Ngã 3 ngân hàng |
Km 0 + 150m (về hướng Hưng Bình) |
1,4 |
|||
Km 0 + 150m |
Ngã 3 nhà ông Tự |
1,7 |
|||
Ngã 3 nhà ông Tự |
Giáp ranh xã Hưng Bình |
1,4 |
|||
2 |
Đường liên xã, đi 208 |
Ngã 3 cây xăng ông Hà |
Hết đất ông Sang |
1,1 |
|
Hết đất ông Sang |
Hết đất nhà bà Tuyên |
1,5 |
|||
Hết đất nhà bà Tuyên |
hết đất trường Lê Hữu Trác |
1,2 |
|||
hết đất trường Lê Hữu Trác |
Ngã 3 đi thôn 7 và thôn 12 |
1,3 |
|||
Ngã 3 đi thôn 7 và thôn 12 |
Hết đất nhà bà Bé Sáu |
1,8 |
|||
Nhà bé Sáu |
Giáp ranh Quảng Tín |
1,4 |
|||
3 |
Đường liên thôn |
Ngã ba Ngân Hàng |
Trường Tiểu học Lê Hữu Trác (đường liên xã) |
1,7 |
|
Trường Lê Hữu Trác |
Ngã ba cầu Tam Đa |
1,5 |
|||
Cầu Tam Đa |
Hết thôn 5 |
1,2 |
|||
Ngã ba cầu Tam Đa |
Giáp ranh xã Hưng Bình |
1,4 |
|||
Ngã ba ông Thái |
Giáp ranh xã Đắk Ru (Đường liên xã) |
1,2 |
|||
Ngã ba ông Tự |
Ngã ba đường đi 208 (nhà ông Vân) |
1,5 |
|||
Ngã 3 tỉnh lộ 685 |
Hết nhà ông Thái Thôn 10 |
1,6 |
|||
4 |
Đường nhánh tiếp giáp với đường 208 |
Ngã 3 nhà ông Hùng |
Hết đất nhà ông Tự (thôn 16) |
1,8 |
|
5 |
Khu dân cư còn lại |
|
|
3,5 |
|
II.8 |
Xã Hưng Bình |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 685 |
Đất nhà ông Nguyễn Phi Long (Giáp ranh xã ĐắK Sin) |
hết đất nhà ông Lãng Văn Hiếu |
2,2 |
|
Giáp nhà ông Lãng Văn Hiếu |
Chân dốc thác (giáp ranh thôn 2) |
1,7 |
|||
Chân dốc thác (Giáp ranh thôn 2) |
Cầu Tư |
1,9 |
|||
Cầu Tư |
Cầu ba (Giáp xã Đăk Ru) |
1,9 |
|||
Chân dốc thác (Giáp ranh thôn 2) |
Cầu mới (giáp ranh xã Đắk Ru) |
1,9 |
|||
2 |
Đường liên thôn 3, 5, 7 |
Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tự |
Ngã ba nhà ông Vạn |
1,8 |
|
3 |
Đường đi thôn 3 |
Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Hiển |
Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tự (Trưởng) |
1,8 |
|
4 |
Thôn 06 |
Đầu đập thôn 6 (đập C15) |
hết đất nhà ông Nguyễn Quang Dũng |
2,8 |
|
hết đất nhà ông Nguyễn Quang Dũng |
Hết đất nhà ông Khường |
1,8 |
|||
Hết đất nhà ông Khường |
Hết đất nhà ông Tính |
2,3 |
|||
5 |
Thôn 7 |
Cống ông Vạn (Giáp ranh thôn 6) |
Hết đất nhà ông Hoàn |
3,4 |
|
6 |
Buôn Châu Mạ |
Đất nhà bà Điểu Thị Đum (giáp ranh thôn 7) |
Hết đất nhà bà Điểu Thị BRang |
2,1 |
|
Giáp đất nhà bà Điểu Thị BRang |
Đến hết đất nhà ông Điểu Am |
1,7 |
|||
7 |
Đường liên thôn 4, 7 |
Đất nhà ông Quang (thôn 5) |
Ngã ba tỉnh lộ 685 (đất nhà ông Tạ Văn Long thôn 2) |
1,8 |
|
8 |
Đất khu dân cư còn lại |
|
|
5,9 |
|
II.9 |
Xã Nghĩa Thắng |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh Lộ 685 |
|
|
|
|
1.1 |
Hướng Kiến Thành |
Trạm xá xã |
Trường mẫu giáo Quảng Thuận |
1,2 |
|
Trường mẫu giáo Quảng Thuận |
Ngã 3 đập tràn Quảng Chánh |
2,3 |
|||
Ngã 3 đập tràn Quảng Chánh |
Cống nước nhà Tư Rịa Q.Chánh |
1,6 |
|||
Cống nước nhà Tư Rịa Q.Chánh |
Đầu đập hồ Cầu Tư |
1,6 |
|||
Đầu đập hồ Cầu Tư |
Giáp ranh xã Kiến Thành |
3,4 |
|||
1.2 |
Hướng Đạo Nghĩa |
Trạm xá xã |
Ngã 3 chợ |
3,4 |
|
Ngã 3 chợ |
Ngã 3 nhà ông Tưởng |
2,8 |
|||
Ngã 3 nhà ông Tưởng |
Ngã 3 nhà ông Thái |
3,7 |
|||
Ngã 3 nhà ông Thái |
Giáp ranh xã Đạo Nghĩa |
3,3 |
|||
2 |
Đường liên xã |
Giáp ranh xã Nhân Đạo |
Cách ngã 3 PiNao III - 200m |
2,5 |
|
Ngã 3 PINAO |
về 03 phía mỗi phía 200 m |
2,1 |
|||
Qua Ngã 3 Pi Nao III + 200m |
Hết nhà ông Lý |
1,8 |
|||
Hết nhà ông Lý |
Hết nhà ông Lâm |
2,0 |
|||
Hết nhà ông Lâm |
Ngã 3 nhà ông Kế (Quảng chánh) |
2,4 |
|||
Ngã 3 trường cấp III |
Cổng trường cấp III (đường trên) |
4,2 |
|||
Ngã 3 nhà ông Kế (Quảng chánh) |
Ngã 3 Quảng Chánh |
4,1 |
|||
Ngã 3 chợ |
Cầu Quảng Phước Đạo Nghĩa |
3,6 |
|||
Ngã 3 nhà ông Lâm |
Trường cấp III (đường dưới) |
1,8 |
|||
3 |
Đường liên thôn |
Ngã 3 PiNao III + 200m |
Ngã 3 đường Hai Bé |
2,0 |
|
Ngã 3 nhà ông Kế |
Xóm mít giáp ranh Đạo Nghĩa |
3,0 |
|||
Ngã 3 Quảng Chánh |
Hết nhà ông Mao |
3,0 |
|||
Ngã 3 Quảng Tiến nhà ông Thái |
Cống nước nhà ông Hồng |
3,5 |
|||
Ngã 3 Quảng Tiến nhà bà Minh |
Hết nhà ông Mầu |
2,8 |
|||
Trường cấp III (đường dưới) |
Giáp ranh xã Đạo Nghĩa |
3,6 |
|||
Ngã 3 nghĩa địa Quảng Chánh |
Đập Quảng Thuận (lò mổ) |
3,0 |
|||
Ngã 3 nhà ông Kế |
Nhà ông Hùng (thôn Quảng Trung) |
7,3 |
|||
Ngã 3 nhà bà Tươi |
Ngã 3 trường Trần Quốc Toản |
3,5 |
|||
Ngã 3 Bưu điện |
Ngã 3 trường Trần Quốc Toản |
5,9 |
|||
Ngã 3 trường Trần Quốc Toản |
Nhà ông Tuấn (thôn Quảng Lợi) |
3,8 |
|||
Ngã 3 nhà ông Điểu Thơ |
Ngã 3 nhà ông Cường (thôn Quảng Bình) |
2,5 |
|||
4 |
Đường nội thôn |
Ngã 3 nhà bà Phúc |
Hết khu tập thể giáo viên trường cấp 2 |
3,3 |
|
Ngã 3 đập tràn Quảng Chánh |
Hết nhà ông Nghĩa |
1,6 |
|||
5 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
1,4 |
|
II.10 |
Xã Quảng Tín |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 |
Ranh giới xã Kiến Thành |
Ngã ba hết trụ sở Cty cà phê Đắk Nông |
3,1 |
|
Hết ngã ba Cty cà phê Đắk Nông |
Đến hết ngã ba vào tổ 1 thôn 3 |
2,0 |
|||
Ngã ba vào tổ 1 thôn 3 |
Đến hết ngã ba bon Bu Dách |
|
|||
|
- Tà luy dương |
1,6 |
|||
|
- Tà luy âm |
1,6 |
|||
Ngã ba vào đường bon Bù Đách |
Ngã ba đi đường vào Đắk Ngo |
3,0 |
|||
Ngã ba đi vào đường Đắk Ngo thôn 5 |
Ngã ba đường vào tổ 5 thôn 5 |
2,0 |
|||
Ngã ba đi đường vào tổ 5 thôn 5 hết nhà ông Hùng |
Đến giáp xã Đắk Ru |
2,5 |
|||
2 |
Các tuyến đường giáp QLộ 14 |
|
|||
Đường xã Đắk Sin thôn 10 |
Km 0 (QLộ 14) |
Km 0 +200m |
4,3 |
||
Km 0+200m |
hết đất nhà ông Trí |
1,5 |
|||
hết đất nhà ông Trí |
giáp ranh xã Đắk Sin |
2,1 |
|||
Đường ngã 3 bon Bu Bia đi Đăk Ka |
Km 0 Qlộ 14 |
Cầu 1 |
2,1 |
||
Cầu 1 |
Cầu 2 xã Đắk Ru |
2,9 |
|||
Đường thôn 4 (bon Ol) |
Km 0 (QLộ 14) |
Cầu sắt Sađacô |
1,9 |
||
Cầu sắt Sađacô |
ngã 3 trường Hà Huy Tập (thôn sadaco) |
1,9 |
|||
Đường bon Bu Dách |
Km 0 (QLộ 14) |
Đến hết đường |
3,1 |
||
Ngã ba Cty cà phê Đắk Nông đến hết đường |
Km 0 (QLộ 14) |
Km 0 + 1000m |
1,9 |
||
Km 0 + 1000m |
hết đường |
1,9 |
|||
Ngã ba thôn 5 đi Đắk Ngo |
Km 0 (QLộ 14 ) |
Hội trường thôn 5 |
2,1 |
||
Hội trường thôn 5 |
đến suối ĐắK R'Lấp |
1,9 |
|||
Suối ĐắK R'Lấp |
Suối Đắk Nguyên |
1,9 |
|||
suối ĐắK R'Lấp |
hết nhà ông Hóa (thôn sadaco) |
2,3 |
|||
Ngã ba vào đội lâm trường cũ |
Km 0 (QLộ 14) |
Ngã 3 vào đội lâm trường cũ |
1,9 |
||
Ngã 3 mộ Tám Của |
hết đường |
1,9 |
|||
Đường vào tổ 4 thôn 2 |
Km 0 (QLộ 14) |
Hết đường |
2,4 |
||
Đường nhánh thôn 3 tiếp giáp QL14 |
Km 0 (Qlộ 14) |
hết đường |
1,6 |
||
Đường vào tổ 1 thôn 3 |
Km 0 (QLộ 14) |
Hết đường |
1,4 |
||
3 |
Đường cạnh nhà Hùng Dương |
Km 0 (QLộ 14) |
Km0 + 1500 m |
1,9 |
|
Km0 + 1500 m |
hết đường |
1,7 |
|||
4 |
Đường cạnh Công ty Gia Mỹ |
Km 0 (QLộ 14) |
Km0 + 1000 m |
1,5 |
|
5 |
Đường Thôn 1 |
Km 0 (QLộ 14) |
Hết đường |
1,5 |
|
6 |
Đường bên cạnh chợ |
Km 0 (QLộ 14) |
Hết đường |
1,5 |
|
7 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
3,8 |
|
II.11 |
Xã Đắk Ru |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 |
Ranh giới xã Quảng Tín |
Cột mốc 882 (Quốc lộ 14)+50m |
2,3 |
|
Cột mốc 882 (QL14)+50m |
Cột mốc 883 (QL14)+500m |
4,3 |
|||
Cột mốc 883 (QL14)+500m |
Cột mốc 885 (QL14) |
2,3 |
|||
Cột mốc 885 (QL14) |
Cột mốc 886 (QL14)+400m |
1,8 |
|||
Cột mốc 886 (QL14)+400m |
Ranh giới tỉnh Bình Phước |
2,1 |
|||
2 |
Các đường nhánh chính tiếp giáp với Qlộ 14 |
|
|
|
|
2.1 |
Tỉnh lộ 685 |
Ngã 3 QLộ 14 |
Ngã 3 cửa rừng +200m |
1,6 |
|
Ngã 3 cửa rừng +200m |
Cầu số I |
2,5 |
|||
Cầu số I |
Cầu số 3(Giáp xã Hưng Bình) |
2,5 |
|||
2.2 |
Đường vào TT KTM Đắk Ru |
Ngã 3 QLộ 14 |
Ngã 3 thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú |
6,9 |
|
Ngã 3 thôn Đoàn Kết, Tân Binh, Tân Tiến, Tân Phú |
Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến |
3,4 |
|||
Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến |
Ngã 3 đường vào thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú |
2,7 |
|||
Ngã 3 đường vào thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú |
Hết thôn Tân Phú |
2,1 |
|||
2.3 |
Đường vào E 720 |
Ngã 3 QLộ 14 |
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu Srê I |
3,3 |
|
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu Srê I |
Ngã 3 đường vào thôn Tân Lợi |
3,4 |
|||
Ngã 3 đường vào thôn Tân Lợi |
Giáp ranh xã Đăk Ngo |
1,7 |
|||
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu Srê I |
Thủy điện Đắk Ru |
3,8 |
|||
2.4 |
Đường vào thôn Tân Lợi |
Km0 (QLộ14) |
Km0 + 500 |
2,1 |
|
2.5 |
Đường vào thôn 8 |
Km0 (Cầu 2 ranh giới xã Quãng Tín) |
Km0 + 500 |
2,1 |
|
Km0 + 500 |
Ngã 3 Quán chín |
2,1 |
|||
Ngã 3 Quán chín |
Giáp tỉnh lộ 685 |
3,5 |
|||
Ngã 3 Quán chín |
Cầu Sập |
3,9 |
|||
2.6 |
Đường vào thôn Tân Lập |
Km0 (Cầu 2 ranh giới xã Quãng Tín) |
Km 1 |
2,3 |
|
Km 1 |
Km 2 + 500 |
2,3 |
|||
Km 2 + 500 |
Ranh giới xã Đắk Sin |
2,3 |
|||
2.7 |
Đường vào nhà thờ |
Ngã 3 QLộ 14 |
Giáp hồ thôn 6 |
1,6 |
|
2.8 |
Đường vào thôn Tân Phú |
Ngã 3 QLộ 14 |
hết đất nhà ông Phan Văn Được |
1,5 |
|
3 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
2,5 |
|
|
|
|
|||
III.1 |
Thị trấn Đắk Mil |
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành (QL 14) |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Hết ngã 3 đường Trần Phú |
3,6 |
|
Đường Trần Phú |
Hết Trường Nguyễn Tất Thành |
2,1 |
|||
Trường Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh xã Đắk Lao |
2,0 |
|||
2 |
Đường Trần Hưng Đạo (QL 14) |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Hết ngã 3 đường N' Trang Long |
1,4 |
|
Ngã 3 đường N' Trang Long |
Hết ngã ba Đường Hoàng Diệu |
1,6 |
|||
Ngã ba Đường Hoàng Diệu |
Hết hạt Kiểm Lâm |
1,7 |
|||
Hạt Kiểm Lâm |
Giáp ranh xã Đăk lao |
1,6 |
|||
3 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (QL 14C) |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết Trường Nguyễn Chí Thanh |
3,3 |
|
Trường Nguyễn Chí Thanh |
Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao |
2,7 |
|||
Trụ sở UBND xã Đắk Lao |
Giáp ranh xã Đắk Lao |
2,3 |
|||
4 |
Đường Lê Duẩn |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng |
2,5 |
|
Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng |
Hết ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng |
2,8 |
|||
Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng |
Giáp ranh xã Đức Minh |
3,1 |
|||
5 |
Đường Hùng Vương |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết ngã ba đường Nguyễn Khuyến |
4,3 |
|
Ngã ba đường Nguyễn Khuyến |
Hết ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) |
3,2 |
|||
Ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) |
Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn |
2,7 |
|||
6 |
Đường Trần Phú |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết cổng trường Trần Phú |
2,3 |
|
Cổng trường Trần Phú |
Hết ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông |
2,3 |
|||
Ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
2,9 |
|||
7 |
Đường Lê Lợi |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Đường Lý Thường Kiệt |
2,7 |
|
8 |
Đường Ngô Quyền |
Đường Trần Phú |
Hết địa phận Thị trấn |
3,3 |
|
9 |
Đường Nguyễn Du |
Đường Hùng Vương |
Ngã tư nhà bà Trang |
2,8 |
|
Ngã tư nhà bà Trang |
Hết địa phận thị Trấn |
3,2 |
|||
10 |
Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du đi vành đai |
Km0 (Đường Nguyễn Du) |
Km0+100m (Mỗi bên 100m) |
2,1 |
|
Km0 (Đường Nguyễn Du) +100m (Mỗi bên 100m) |
Đường Hồ Tây (nhà ông Mai Xuân Nghĩa) |
2,1 |
|||
11 |
Đường phân lô khu tái định cư TDP 5 đấu nối với đường Nguyễn Du |
1,7 |
|||
12 |
Đường phân lô khu tái định cư TDP 5 không đấu nối với đường Nguyễn Du |
1,8 |
|||
13 |
Đường N' Trang Long |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết nhà trẻ Hoạ My |
1,9 |
|
Nhà trẻ Hoạ My |
Hết ngã 3 đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh |
1,9 |
|||
Đường Đi Trường Nguyễn Chí Thanh |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
1,9 |
|||
14 |
Đường TDP 11 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 đường Nơ Trang Long |
1,7 |
|
15 |
Đường Lý Thái Tổ |
Đường Ngô Gia Tự |
Đường Lê Lợi |
2,0 |
|
16 |
Đường nối TDP 3 đi TDP 6 |
Đường Ngô Gia Tự (Nhà bà Sự) |
Đường Lê Lợi |
1,8 |
|
17 |
Đường Lê Hồng Phong |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Lý Thường Kiệt |
1,7 |
|
18 |
Đường Ngô Gia Tự |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Lý Thường Kiệt |
3,9 |
|
19 |
Đường Lý Tự Trọng |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Lý Thường Kiệt |
3,0 |
|
20 |
Đường Quang Trung |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Lý Thường Kiệt |
2,5 |
|
Đường Lý Thường Kiệt |
Đường Lê Duẩn |
2,4 |
|||
21 |
Đường khu Chung cư 301 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo |
Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo) |
Km0 +200m |
1,6 |
|
Km0 +200m |
Đường bờ Hồ Tây |
1,3 |
|||
22 |
Các Đường Tổ dân phố 13 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo |
Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo) |
Km0 +100m |
1,9 |
|
Km0 +100m |
Trên 100m |
2,1 |
|||
23 |
Các đường TDP 13 không đấu nối với đường Trần Hưng Đạo |
2,1 |
|||
24 |
Đường Hoàng Diệu |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết Hội trường TDP16 |
1,8 |
|
Hội trường TDP 16 |
Hội trường TDP 16 + 300m |
1,8 |
|||
Hội trường TDP 16 + 300m |
Đường N' Trang Long |
2,1 |
|||
25 |
Đường từ Hạt Kiểm Lâm đi Buôn Sari |
Km0 (Trần Hưng Đạo) |
Km0 + 400m |
2,2 |
|
26 |
Các đường còn lại của TDP 16 |
2,8 |
|||
27 |
Đường Trần Nhân Tông |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Trần Phú |
1,8 |
|
28 |
Đường vào chợ Thị trấn |
Ngã 3 đường Trần Nhân Tông, cổng chợ phía Tây |
Đường Trần Phú |
1,8 |
|
29 |
Đường vào TDP 15 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết trường Mẫu giáo Hướng Dương |
1,5 |
|
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết cơ quan huyện đội |
1,5 |
|||
30 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Đường Lê Duẩn |
Đường Quang Trung |
2,1 |
|
Đường Quang Trung |
Đường Phan Bội châu |
|
|||
+ Phía cao |
|
2,2 |
|||
+ Phía thấp |
|
2,8 |
|||
31 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
Đường Lê Duẩn |
Đường Hùng Vương |
2,4 |
|
32 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Đường Lê Duẩn |
Đường Hùng Vương |
1,7 |
|
33 |
Các đường còn lại của TDP 7, 8 nối với đường Lê Duẩn hoặc đường Hai Bà Trưng |
2,4 |
|||
34 |
Các đường còn lại của TDP 7, 8 |
2,9 |
|||
35 |
Đường Hai Bà Trưng |
Trọn đường |
1,8 |
||
36 |
Đường Võ Thị Sáu |
Trọn đường |
2,7 |
||
37 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Km 0 (đường Lê Duẩn) |
Km0+200m |
1,6 |
|
Km0+200m |
Km0+450m |
1,8 |
|||
Km0+450m |
Hết ranh giới thị trấn Đắk Mil |
1,4 |
|||
38 |
Đường TDP 09 (phía đông Bệnh Viện) |
Nhà ông Tấn |
Hết Bệnh Viện (Nhà ông Nam) |
1,4 |
|
Đường TDP 9 |
Đường Lê Duẩn (Đối diện cổng trường cấp 3) |
Giáp đường TDP 1 đi TDP 9 |
1,5 |
||
Các trục đường còn lại của TDP 9 |
|
|
1,7 |
||
39 |
Đường Phan Bội Châu |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
1,8 |
|
Đường Nguyễn Viết Xuân |
Đường Lý Thường Kiệt |
2,0 |
|||
40 |
Đường Nguyễn Trãi |
Trọn đường |
2,0 |
||
41 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Trọn đường |
2,3 |
||
42 |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
Trọn đường |
2,3 |
||
43 |
Đường Tổ dân phố 1 |
Nhà ông Liêu |
Đường Quang Trung |
3,0 |
|
Đường Nguyễn Tất Thành (nhà ông Hùng Mai) |
Nhà ông Chinh (hết trường Nội Trú) |
3,8 |
|||
44 |
Đường tổ d.phố 1 đi TDP 9 |
Đường Quang Trung |
Ngã 3 Phan Bội Châu (nhà ông Sự) |
1,6 |
|
45 |
Đường TDP 01 đấu nối với Đường Nguyễn Tất Thành vào mỗi bên 100m |
1,8 |
|||
46 |
Các đường còn lại của Tổ dân phố 01 |
2,7 |
|||
47 |
Các đường TDP 12 đấu nối với Đường Trần Hưng Đạo vào 100m |
2,0 |
|||
48 |
Đường Khu dân cư Trường Nguyễn Đình Chiểu không đấu nối với Đường Trần Hưng Đạo |
2,5 |
|||
49 |
Đường TDP 04 (nhà bảy Mai) |
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) |
Km0 + 200m |
2,0 |
|
Km0 + 200m |
Đường Trần Phú |
2,8 |
|||
Đường TDP 4 |
Đường Trần Nhân Tông |
Đường nhà Bảy Mai đấu nối với đường Trần Phú |
2,1 |
||
50 |
Đường TDP 6 từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi + 150m |
1,6 |
|||
51 |
Đường TDP 03, TDP 6 đấu nối với Đường Nguyễn Tất Thành vào 200m |
2,7 |
|||
52 |
Đường vành đai hồ tây (TDP 13) |
Từ hoa viên |
Ngã ba đường Bà Triệu |
1,7 |
|
Ngã ba đường Bà Triệu |
Hết đường vành đai Hồ Tây TDP13 |
1,5 |
|||
53 |
Đường vành đai Hồ Tây (TDP 5) |
Đường Nguyễn Du |
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang |
2,7 |
|
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang |
Giáp ranh xã Thuận An |
2,5 |
|||
54 |
Đường Nơ Trang Gul |
|
|
2,1 |
|
55 |
Đất khu dân cư còn lại |
2,4 |
|||
II |
Đất ở nông thôn |
|
|
|
|
III.2 |
Xã Đức Mạnh |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) |
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m |
3,3 |
|
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m |
Hết nhà ông Đức (thôn Đức Tân) |
3,3 |
|||
Hết nhà ông Đức (thôn Đức Tân) |
Đường vào trường Lê Quý Đôn |
1,5 |
|||
Đường vào trường Lê Quý Đôn |
HTX Mạnh Thắng |
2,5 |
|||
HTX Mạnh Thắng |
Hết trường Phan Bội Châu |
3,0 |
|||
Trường Phan Bội Châu |
Giáp ranh giới xã Đăk N' Drot |
2,8 |
|||
2 |
Tỉnh lộ 682 |
Ngã 3 Đức Mạnh (km 0) |
Km 0+ 200m |
2,3 |
|
Km 0+ 200m |
Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp) |
2,1 |
|||
Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp) |
Cầu Đức Lễ (Cũ) |
3,6 |
|||
Cầu Đức Lễ (Cũ) |
Ngã 3 Thọ Hoàng (đi Đăk Sawk) |
1,5 |
|||
3 |
Đường vào Đức Lệ (Đường liên xã) |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 300m |
3,2 |
|
Km 0 + 300m |
Cầu Đức Lễ (Mới) |
1,7 |
|||
Cầu Đức Lễ (Mới) |
Giáp ranh xã Đức Minh |
1,6 |
|||
4 |
Đường liên xã Đức Mạnh - Đắk Sắk |
Tỉnh lộ 682 |
Giáp ranh xã Đắk Sắk |
2,7 |
|
5 |
Đường đập Y Ren thôn Đức Nghĩa |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 300m |
3,1 |
|
6 |
Đường vào nghĩa địa Vinh Hương, Đức Nghĩa, Đức Vinh |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 300m |
3,7 |
|
7 |
Đường vào nhà bà Tợi thôn Đức vinh |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 300m |
3,2 |
|
8 |
Đường vào nghĩa địa Bắc Ái thôn Đức Trung - Đức Ái |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 300m |
3,3 |
|
9 |
Đường vào trường Phan Bội Châu thôn Đức Phúc - Đức Lợi |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 400m |
3,1 |
|
10 |
Đường ông Hồng thôn Đức Phúc - Đức An - Đức Thuận |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 500m |
1,6 |
|
11 |
Đường ông Vinh thôn Đức An - Đức Thuận |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 500m |
1,3 |
|
12 |
Đường thôn Đức Bình |
Quốc lộ 14 |
Hết nhà tang thôn Đức Bình |
1,6 |
|
13 |
Các đường nhánh có đấu nối với Quốc lộ 14 còn lại |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 200m |
2,2 |
|
14 |
Đường thôn Đức Sơn (đường cây xăng Phúc Duy) |
Km 0 + 600m |
1,5 |
||
15 |
Đường thôn Đức Thắng (Đường Ông Lê) |
Km 0 + 700m |
1,5 |
||
16 |
Đường thôn Đức Thành (đường ông Liệu) |
Km 0 + 500 m |
1,5 |
||
17 |
Đường thôn Đức Trung - Đức Ái |
Km 0 + 200m |
2,4 |
||
18 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
Đất ở các thôn Đức Tân, Đức Ái, Đức Trung |
1,6 |
||
Đất ở các thôn Đức Nghĩa, Đức Vinh, Đức Sơn, Đức Bình, Đức Thành, Đức Thắng, Đức |
1,7 |
||||
Đất ở các thôn Đức Lộc, Đức Thuận, Đức An, Đức Hiệp, Đức Hòa |
1,8 |
||||
III.3 |
Xã Đăk R'La |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 |
Ranh giới xã Đắk Gằn |
Trường Nguyễn Thị Minh Khai |
1,4 |
|
Trường Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã ba Đăk R'la - Long Sơn |
1,5 |
|||
Ngã ba Đăk R'la - Long Sơn |
Đường vào mỏ đá Đô Ry |
2,9 |
|||
Đường vào mỏ đá Đô Ry |
Ngã ba Đô Ry |
1,6 |
|||
Ngã ba Đô Ry |
Giáp ranh xã Đức Mạnh, Đăk N'Drót |
3,3 |
|||
2 |
Tuyến liên thôn Song song Quốc lộ 14 |
Đấu nối ngã 3 Đô Ry |
Thôn 3 |
2,5 |
|
Trường Hoàng Diệu |
Đấu nối đường 312 |
1,4 |
|||
Đấu nối đường 312 |
Nhà ông Toàn |
1,4 |
|||
Nhà ông Toàn |
Trường Nguyễn Thị Minh Khai |
1,7 |
|||
Trường Nguyễn Thị Minh Khai |
Nhà ông Tho Nguyệt |
1,4 |
|||
Chợ 312 |
Nhà Ông Bảy (Thôn 11) |
1,4 |
|||
3 |
Đấu nối Quốc lộ 14 |
Ngã 3 Đô Ry |
Giáp Đất Cao su |
3,0 |
|
Nhà ông Khuê |
Giáp Đất Cao su |
4,1 |
|||
Ngã 3 trạm Y tế |
Km0 + 500 nhà ông Bằng |
1,4 |
|||
Quốc lộ 14 |
Trường Hoàng Diệu |
2,8 |
|||
Ngã 3 vào Long Sơn |
Hết đất nhà ông Hà |
2,8 |
|||
Nhà ông Hà |
Giáp Long Sơn |
3,0 |
|||
Đường 312 |
Nghĩa địa |
3,4 |
|||
Nhà ông Nghệ |
Suối ông Công |
2,8 |
|||
Nhà ông Lố |
Suối ông Công |
3,0 |
|||
4 |
Đất khu dân cư còn lại khu vực thôn 2, 3, 5, 6, 11 |
1,2 |
|||
5 |
Đất khu dân cư còn lại |
1,3 |
|||
III.4 |
Xã Đắk N'Đrót |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
Giáp xã Đăk R'la |
3,5 |
|
2 |
Đường 304 |
Quốc lộ 14 |
Cầu suối Đăk Gôn 1 (đầu buôn Đăk Me) |
2,5 |
|
Cầu suối Đăk Gôn I |
Ngã ba UBND Đắk N'Đrót |
1,5 |
|||
Ngã ba UBND xã mới |
Ngã ba nhà ông Hai Chương (thôn2) |
1,3 |
|||
Ngã ba nhà ông Hai Chương (thôn2) |
Hết Đập nước Bon Đăk Rla |
1,8 |
|||
Ngã ba UBND xã mới |
Cuối dốc tấm tôn |
1,4 |
|||
Cuối dốc Tấm Tôn |
Ngã ba nhà ông Phí văn Tính |
1,9 |
|||
Ngã ba nhà ông Phí văn Tính |
Nhà ông Hoàng Văn Phúc |
1,6 |
|||
Nhà ông Hoàng Văn Phúc |
Ngã 6 thôn 4 |
1,8 |
|||
Ngã 6 thôn 4 |
Ngã ba nhà ông Xuân Phương |
1,3 |
|||
Ngã ba nhà ông Xuân Phương |
Cầu gỗ |
1,4 |
|||
Cầu gỗ |
Ngã ba nhà ông Hai Chương (thôn2) |
1,4 |
|||
3 |
Đường vào buôn Đắk R'La |
Cầu Suối Đắk Gon II |
Ngã ba buôn Đăk R'la |
1,4 |
|
4 |
Đường thôn 1 |
Km0 (QL14) |
Km0 + 200 |
1,3 |
|
5 |
Đường Đắk N'DRót - Đồn 755 |
Trường Hoàng Hoa Thám |
Cầu cọp |
1,7 |
|
6 |
Đường vào khu dân cư 23 hộ |
Ngã 3 nhà ông Phí Văn Tính |
Hết đường nhựa khu 23 hộ (nhựa 3,5m) |
2,0 |
|
7 |
Đường thôn 5 đi thôn 6 |
Ngã 3 nhà bà Đinh Thị Huệ |
Ngã 3 làng đạo thôn 6 (nhựa) |
1,8 |
|
8 |
Đường từ thôn 4 qua thôn 7, thôn 6 |
Ngã 6 thôn 4 |
Ngã 3 làng đạo thôn 6 (nhựa) |
1,2 |
|
9 |
Các khu dân cư còn lại |
1,6 |
|||
III.5 |
Xã Đắk Lao |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk) |
Giáp Huyện đội Đắk Mil |
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) |
3,8 |
|
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
2,4 |
|||
2 |
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông) |
Giáp ranh thị trấn |
Cây xăng Anh Tuấn |
2,7 |
|
Cây xăng Anh Tuấn |
Giáp ranh xã Thuận An |
2,5 |
|||
3 |
Quốc lộ 14C |
Giáp đường Trần Phú đi QL14 C |
Hết Lâm trường Đăk Mil (Công ty Đại Thành) |
2,1 |
|
Lâm trường Đăk Mil |
Đập 6B |
3,5 |
|||
Đập 6B |
Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken |
2,4 |
|||
Trạm Biên phòng Đắk Ken |
Hết quy hoạch khu dân cư |
2,8 |
|||
4 |
Đường liên xã |
Ngã ba trường tiểu học trần Phú |
Giáp QL 14C |
4,3 |
|
Ngã ba trường tiểu học trần Phú |
Hết nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh |
2,5 |
|||
Nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh |
Hết thôn 6 (nhà ông Phạm Như Thức) |
3,3 |
|||
Ngã ba QL14 (XN Giao thông cũ) |
Ngã ba thôn 1 Đăk Lao |
2,2 |
|||
Nhà ông Phạm Như Thức |
Ngã 3 nhà bà Đoàn Thị Nam |
3,2 |
|||
QL14 |
Đập 470 |
3,6 |
|||
5 |
Đường thôn 1 |
Giáp ranh thị trấn Đăk Mil (ngã 3 đường Lê Lợi Đường Lý Thường Kiệt) |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
3,0 |
|
6 |
Đường Thôn 2 |
Ngã 3 Lê Lợi (nhà kho ông Huy Hiên) |
Hết nhà Mẫu giáo thôn2 |
2,9 |
|
Nhà Mẫu giáo thôn2 |
Giáp xã Đức Mạnh |
2,8 |
|||
7 |
Đường Thôn 3 |
Nhà ông Vũ Vy |
Hết nhà ông Lê Minh |
2,2 |
|
8 |
Đường vào thôn 4 |
Quốc lộ 14 |
Hết nhà ông Hợp |
1,6 |
|
9 |
Đường thôn 4 |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
Hết nhà ông Trung |
3,1 |
|
Nhà ông Trung |
Ngã 3 (nhà ông Lê Văn Đào) |
4,7 |
|||
10 |
Đường thôn 4 (Lô 2 sau Bến xe) |
Nhà ông Bùi Văn Ri (thôn 4) |
Hết Cty Cà phê 2-9 |
2,9 |
|
11 |
Đường thôn 8B, thôn 9A |
Ngã 4 nhà Ba Đôn |
Đường Quốc lộ 14C (nhà ông Hóa) |
2,7 |
|
12 |
Đường thôn 8A |
Ngã 3 mẫu giáo thôn 8A |
Giáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành) |
3,4 |
|
13 |
Đường Liên thôn 10A-13 (Miếu cô) |
QL 14 |
Nhà máy Cao su |
2,4 |
|
14 |
Đường Liên Thôn 10B -11A |
Nhà ông Trần Văn Soa (Thôn 10B) |
Hết nhà ông Nguyễn Hữu Quán (thôn 11A) |
2,7 |
|
15 |
Đường thôn 11B |
Ngã 3 cây xăng Minh Tuấn (thôn 11B) |
Giáp đường liên xã Đắk Lao- Thuận An |
3,5 |
|
16 |
Đường thôn 7 |
Giáp ranh thị trấn (Đường Trần Phú) |
Ngã 4 nhà Ba Đôn |
4,2 |
|
|
(Khu Chợ Đak Mil) |
3,9 |
|||
Giáp nhà ông Bùi Quang Định (thôn 6) |
Đi qua nghĩa địa và ra nhà ông Ba Đôn |
3,9 |
|||
18 |
Đường Thôn 12 |
Từ đập 40 (đường nhựa) |
Hết thôn 12 (đường nhựa) |
2,9 |
|
19 |
Đường nội thôn |
Ngã 3 nhà ông Lộc |
Đường Trần Phú |
1,4 |
|
Đường thôn 8B, 9A |
Hết đất nhà ông Thanh |
1,2 |
|||
Nhà bà Hồng |
Hết đất nhà ông Anh |
1,3 |
|||
Quốc lộ 14 |
Thôn 10A, 10B |
1,4 |
|||
20 |
Đất khu dân cư còn lại của 17 thôn |
1,7 |
|||
21 |
Đường thôn 10A (Bổ sung) |
1,4 |
|||
22 |
Đường nội thôn 13 (Bổ sung) |
Nhà máy cao su |
Hết thôn 13 |
1,4 |
|
III.6 |
Xã Đức Minh |
|
|
|
|
2 |
Tuyến Tỉnh lộ 683 |
Giáp ranh thị trấn |
Trường Chu Văn An |
3,5 |
|
Trường Chu Văn An |
Hết Nhà Thờ Vinh Đức |
4,2 |
|||
Nhà thờ Vinh Đức |
Đường vào Sân vận động Vinh Đức |
5,1 |
|||
Đường vào Sân vận động Vinh Đức |
Giáp Ranh xã Đăk Săk |
4,0 |
|||
3 |
Tỉnh Lộ 682 |
Giáp xã Đức Mạnh |
Cầu trắng |
5,1 |
|
Cầu trắng |
Giáp ranh giới xã Đăk Mol |
7,0 |
|||
4 |
Đường liên thôn |
Ngã 4 nhà thờ Vinh An |
Đầu cánh đồng Đăk Gô |
4,7 |
|
Đầu cánh đồng Đăk Gô |
Giáp xã Thuận An |
5,7 |
|||
Đường nội bon Jun júh |
3,6 |
||||
Ngã 3 Jun Jhú (Cây xăng ông Đoài) |
Nhà thờ họ Thanh Lâm |
8,0 |
|||
Nhà thờ họ Thanh Lâm |
Cầu máy giấy |
4,7 |
|||
5 |
Đường liên xã Đức Minh - Đức Mạnh |
Tỉnh lộ 683 |
Đường đi Đức Lễ (giáp ranh giới xã Đức Mạnh) |
4,4 |
|
6 |
Đường liên thôn Đức Đoài (trừ tiếp giáp Tỉnh lộ 683 tính theo hệ số còn lại |
Cây xăng Đặng Văn Thư |
Mẫu giáo Phong Lan đến tiếp giáp đường ra nghĩa trang xã đoài |
4,0 |
|
7 |
Đường liên thôn Mỹ Yên, Mỹ Hòa (Trừ tiếp giáp tỉnh lộ 683 tính theo hệ số còn lại) |
Nhà ông Nguyễn Thanh Bảo |
Cổng trường Mầm non tư thục Tuổi Thơ |
3,2 |
|
8 |
Đường liên thôn Mỹ Yên, Kẻ Động (Trừ tiếp giáp tỉnh lộ 683 tính theo hệ số còn lại) |
Nhà ông Đồng |
Hết ngã ba ông Thi |
3,9 |
|
9 |
Đường liên thôn Vinh Đức, Xuân Phong (Trừ tiếp giáp tỉnh lộ 683 tính theo hệ số còn lại) |
Mẫu giáo Vinh Đức |
Nghĩa trang Vinh Đức đi ra trường tiểu học Bùi Thị Xuân - nhà ông Nguyễn Xuân Hoàng (tỉnh lộ 683) |
2,9 |
|
10 |
Đường liên thôn Xuân Trang - Thanh Lâm |
Từ nhà ông Phan Minh Châu (Xuân Trang) |
Đến giáp đường từ ngã cây xăng ông Đoài đến nhà thờ Thanh Lâm |
6,5 |
|
11 |
Đường liên thôn Thanh Lâm - Xuân Sơn |
Ngã ba nhà ông Luật thôn Thanh Lâm |
Đến hết Văn phòng HTX NN Đức Minh |
4,9 |
|
12 |
Đường liên thôn Kẻ Đọng (trừ tiếp giáp Tỉnh lộ 683 tính theo hệ số còn lại) |
Nhà ông Hằng (Tỉnh lộ 683) |
Chợ Đức Minh |
6,8 |
|
Nhà ông Tớn (Cây xăng Hoàng Diệu) Tỉnh lộ 683 |
Chợ Đức Minh |
4,1 |
|||
Chợ Đức Minh |
Hết Hội trường thôn Kẻ Đọng |
3,8 |
|||
13 |
Các đường nhánh đấu nối với tỉnh lộ 682 và 683 |
Km0 Tỉnh lộ 682, Tỉnh lộ 683 |
Km0 + 200 |
2,7 |
|
14 |
Đất khu dân cư còn lại |
1,9 |
|||
III.7 |
Xã Long Sơn |
|
|
|
|
1 |
Đường tỉnh lộ 683 |
Giáp xã Đăk Săk |
Cầu suối 2 |
1,8 |
|
Cầu suối 2 |
Giáp ranh huyện KrôngNô |
1,9 |
|||
2 |
Đường thôn Nam Sơn |
Tỉnh lộ 683 |
Hết thôn Nam sơn |
2,0 |
|
3 |
Các khu dân cư còn lại |
2,6 |
|||
III.8 |
Xã Đắk Sắk |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 682 |
Ngã 3 Thọ Hoàng |
Cầu trắng |
1,7 |
|
Cầu trắng |
Giáp ranh xã Đăk Mol |
1,5 |
|||
2 |
Đường tỉnh lộ 683 |
Từ ngã 4 giáp Tỉnh lộ 682 |
Hết Ngân Hàng NN&PTNT |
1,5 |
|
Ngân Hàng NN&PTNT |
Hết Trường Lê Hồng Phong |
2,0 |
|||
Trường Lê Hồng Phong |
Đường Vào E29 |
1,7 |
|||
Đường vào E29 |
Hết Trụ sở Lâm trường Thanh Niên(cũ) |
1,8 |
|||
Trụ sở Lâm trường Thanh Niên(cũ) |
Giáp ranh xã Long Sơn |
1,7 |
|||
3 |
Đường nội xã |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
Ngã 3 đầu thôn 1 |
1,6 |
|
Ngã 3 đầu thôn 1 |
Hết Trạm Điện T15 |
1,6 |
|||
Trạm Điện T15 |
Hết trường Lê Hồng Phong |
1,5 |
|||
Trạm Điện T15 |
Thôn Phương Trạch (giáp Tỉnh lộ 683) |
1,5 |
|||
4 |
Đường 3/2 |
Tỉnh lộ 683 |
Đường sân bay (cũ) |
1,5 |
|
5 |
Đường liên xã Đắk Sắk - Đức Mạnh |
Tỉnh lộ 682 |
Ngã 3 đầu thôn Thổ Hoàng 1 |
1,5 |
|
6 |
Đường liên thôn |
Đầu sân bay (liên thôn 1-2) |
Cuối thôn 2 (Đường song song với đường sân bay) |
1,5 |
|
Tỉnh lộ 683 |
Phân hiệu (trường Nguyễn Văn Bé) |
1,6 |
|||
Phân hiệu (trường Nguyễn Văn Bé) |
Cầu Ông Quý |
1,3 |
|||
Tỉnh Lộ 682 |
Ngã 3 giáp Đắk Mol |
1,2 |
|||
Ngã 3 xã Đắk Mol |
Đến hết thôn Xuân Bình |
1,8 |
|||
7 |
Các đường nhánh từ sân bay vào sâu đến 200m |
1,5 |
|||
8 |
Các nhánh đường đấu nối với Tỉnh lộ 682 Tỉnh lộ 683 vào sâu 200m |
1,7 |
|||
9 |
Các khu dân cư còn lại |
1,5 |
|||
III.9 |
Xã Đắk Gằn |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp ranh huyện Cư Jút |
Hết dốc võng (nhà ông Vũ Văn Hoành) |
2,3 |
|
Dốc võng (nhà ông Vũ Văn Hoành) |
Ngã 3 trạm Y tế |
2,0 |
|||
Ngã 3 trạm Y tế |
Hết trường Hoàng Văn Thụ |
1,8 |
|||
Trường Hoàng Văn Thụ |
Giáp nhà ông Hồ Ngọc Minh |
1,5 |
|||
Nhà ông Hồ Ngọc Minh |
Giáp ranh giới xã Đăk R'la -200 m |
2,2 |
|||
Giáp ranh giới xã Đăk R'la -200 m |
Giáp ranh giới xã Đăk R'la |
2,0 |
|||
2 |
Đường nội bon Đắk Láp |
Nhà ông Phan Minh Cảnh |
Hết nhà ông Y Ten |
1,6 |
|
Nhà ông Phạm Văn Mãi |
Hết nhà ông Võ Tá Lộc |
1,9 |
|||
Nhà ông Nguyễn Duy Biên |
Hết nhà ông Y Eng |
2,4 |
|||
Các đường ngang của bon Đắk Láp |
2,6 |
||||
3 |
Đường nội 3 bon Đắk Krai, Đắk Srai, Đắk Gằn |
Nhà bà Lê Thị Hương |
Hết Nhà ông Nguyễn Xuân Quang |
1,8 |
|
Nhà Văn Hóa cộng đồng 3 bon |
Hết nhà ông Mai Thái |
1,8 |
|||
Trạm Y tế |
Hết nhà ông Y Sắt |
2,0 |
|||
4 |
Đường ngang 3 bon |
|
|
1,9 |
|
5 |
Đường cấp phối thôn Trung Hòa - Sơn Thượng - Sơn Trung |
3,0 |
|||
6 |
Đất ở các đường đấu nối với QL 14 |
Km0 (QL14) |
Km0+300m |
2,3 |
|
7 |
Đất ở các đường đã trải nhựa |
1,8 |
|||
8 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
2,3 |
|||
III.10 |
Xã thuận An |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp xã Đăk Lao |
Ngã ba đường vào CTy cà phê Thuận An |
1,1 |
|
Ngã ba đường vào Công Ty cà phê Thuận An |
Ngã ba đường vào đồi chim |
1,1 |
|||
Ngã ba đường vào đồi chim |
Hết khu dân cư Thôn Thuận Nam (Giáp cao su) |
2,2 |
|||
Khu dân cư Thôn Thuận Nam (Giáp cao su) |
Hết địa phận xã Thuận An (giáp huyện Đắk Song) |
1,1 |
|||
2 |
Đường từ QL14 đi bon Sa Pa |
QL14 (chợ xã Thuận An) |
Đập nhỏ |
1,8 |
|
Đập nhỏ |
Ngã ba đi bon Sa Pa (giáp đường Đông Nam) |
1,5 |
|||
3 |
Đường từ QL14 đi Công ty Cà phê Thuận An |
QL 14 |
Ngã 3 hết nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức Hoà |
2,6 |
|
Ngã 3 giáp nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức Hoà |
Giáp đường Đông Nam |
2,3 |
|||
Ngã 3 Đường Đông Nam |
Giáp ranh thị trấn Đăk Mil |
2,4 |
|||
Ngã ba đường Đông Nam |
Đập núi lửa |
1,6 |
|||
Đập núi lửa |
Giáp Quốc lộ 14 |
1,8 |
|||
4 |
Đường đi trạm Đăk Per |
Ngã ba QL14 (nghĩa địa) |
Ngã ba Đồng Đế |
2,4 |
|
Ngã ba Đồng Đế |
Trạm Đăk Per (cũ) |
1,9 |
|||
5 |
Đường nội thôn Thuận Bắc |
Quốc lộ 14 |
Đập nước của thôn |
1,8 |
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Nghị quyết 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Gò Vấp Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018 Ban hành: 14/04/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về kéo dài và điều chỉnh Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm 2020 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND và thay thế Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Phụ lục kèm theo Quyết định 869/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động đối ngoại đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp, uỷ quyền và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư do địa phương quản lý; trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hằng năm, thuộc nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 16/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 2815/2006/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ cao đẳng, đại học công tác tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014