Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 13/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 29/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 222/TTr-SNN&PTNT ngày 29/7/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng
1. Đơn giá các loại cây trồng, hoa màu (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Mật độ cây trồng (Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
3. Hướng dẫn một số vấn đề trong công tác bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu (Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại con vật nuôi
1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất
Theo quy định của ngành nuôi trồng thủy sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:
a) Trường hợp, thời điểm thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 9.000 đồng/m2; trường hợp, thời điểm thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi là: 9.000 đồng/m2.
b) Trường hợp, thời điểm thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì bồi thường một mức chung là: 20.000 đồng/m2 (không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ thêm).
2. Tôm thẻ chân trắng
a) Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.
b) Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi đất, mức hỗ trợ: 9.000 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3, Quyết định này.
c) Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì được hỗ trợ với mức sau:
Cỡ tôm nuôi (N = con/kg) |
N ≥ 1.000 |
500 ≤ N < 1.000 |
300 ≤ N < 500 |
200 ≤ N < 300 |
N < 200 |
Hình thức |
Mức hỗ trợ |
||||
1. Hỗ trợ con giống (đ/kg) |
121.000 |
87.000 |
46.000 |
29.000 |
3.000đ/kg (hỗ trợ công thu hoạch) |
2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2) |
|
|
|
|
|
- Mật độ từ 30 < 60 con/m2 |
3.000 |
4.000 |
8.000 |
12.000 |
|
- Mật độ từ 60 <100 con/m2 |
5.000 |
7.000 |
14.000 |
22.000 |
|
- Mật độ từ 100 < 150 con/m2 |
8.000 |
11.000 |
21.000 |
34.000 |
|
- Mật độ từ 150 < 200 con/m2 |
12.000 |
16.000 |
30.000 |
48.000 |
|
- Mật độ từ 200 con/m2 trở lên |
14.000 |
18.000 |
34.000 |
55.000 |
|
3. Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất (đ/m2) |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
d) Trường hợp đang nuôi trồng dở dang mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ tiền công đào ao do bị thu hồi là: 9.000 đồng/m2.
đ) Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xác định mức hỗ trợ hợp lý, phù hợp với chi phí tháo dỡ, di dời tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
3. Cua nuôi trong ao
a) Trường hợp có thông báo của cấp có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 9.000 đồng/m2; trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ trợ công đào ao với mức: 9.000 đồng/m2.
b) Trường hợp Nhà nước cần thu hồi đất sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT thì được bồi thường một mức chung là: 17.000 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ thêm).
4. Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).
5. Nghêu (ngao) nuôi
Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quảng canh bằng đăng quầng, ... không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
6. Ba ba nuôi trong bể xi măng
a) Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là: 20.000 đồng/kg.
b) Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau
Trọng lượng trung bình-X (kg/con) |
0,1<X<=0,3 |
X=0,4 |
X=0,5 |
X=0,6 |
X=0,7 |
X=0,8 |
Giá bồi thường (đồng/kg) |
262.000 |
218.000 |
171.000 |
145.000 |
112.000 |
84.000 |
c) Nếu trọng lượng trung bình của Ba ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với mức là: 25.000 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 - 20 con/kg). Trọng lượng trung bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
d) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
7. Ếch nuôi trong bể xi măng
a) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 5.000 đồng/kg.
b) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau
Trọng lượng trung bình (X) (kg/con) |
0,05<X<0,10 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
Giá bồi thường (đồng/kg) |
53.000 |
39.000 |
34.000 |
24.000 |
14.000 |
c) Ếch có trọng lượng trung bình từ 0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường theo mức: 3.000 đồng/con. Trọng lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
d) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
8. Cá lóc nuôi trong bể xi măng
a) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 5.000 đồng/kg.
b) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường như sau
Trọng lượng trung bình (kg/con) |
0,05 |
0,10 |
0,20 |
0,30 |
Mức giá bồi thường (đ/kg) |
39.000 |
34.000 |
24.000 |
14.000 |
c) Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu theo quy định):
Có chiều dài thân từ 4 - 6cm thì bồi thường mức 1.000 đồng/con.
Có chiều dài thân từ 6 - 10cm thì bồi thường mức 1.500 đồng/con.
Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20 con/kg thì bồi thường mức 2.000 đồng/con.
d) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
Mật độ tối thiểu theo quy định là mật độ được quy định tại danh mục định mức kỹ thuật cây trồng, vật nuôi áp dụng trong các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành hoặc các quy trình kỹ thuật, hướng dẫn nuôi, trồng các loại con vật nuôi, cây trồng do Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành đang có hiệu lực.
9. Nuôi cá nước ngọt khác (cá chép, trắm, mè, trôi, cá rô phi, cá chim trắng ...) trong ao đất
a) Trường hợp, có cá nuôi trong ao với mật độ tối thiểu theo quy định thì được hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ con giống: Cá có chiều dài từ 4 - 6 cm mức hỗ trợ 1.000 đ/con; cá có chiều dài từ 6 - 10 cm mức hỗ trợ 1.500 đ/con; cá có chiều dài trên 20 cm mức hỗ trợ 2.000 đ/con;
Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất: 9.000 đ/m2.
b) Trường hợp không có cá nuôi trong ao, hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất: 9.000 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên.
c) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
10. Con nhông
Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 - 10 con/m2, với đơn giá 20.000 đồng/m2.
11. Đối với con vật nuôi là nhím, bồ câu nuôi sinh sản phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất: Áp dụng mức hỗ trợ thiệt hại khi phải di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá bán thương phẩm) của con vật nuôi nêu trên theo giá thị trường tại thời điểm định giá. Riêng đối với hình thức nuôi lấy thịt, áp dụng mức hỗ trợ không quá 20% giá trị khi bán (theo giá bán thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
12. Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
Điều 4. Mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông
1. Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu, thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển
a) Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên: 10.000.000 đồng/phương tiện.
b) Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới 60 CV: 8.000.000 đồng/phương tiện.
c) Tàu có động cơ dưới 20 CV: 5.000.000 đồng/phương tiện.
d) Thuyền, ghe có gắn động cơ: 3.000.000 đồng/phương tiện.
e) Thuyền, ghe, thúng hành nghề: 2.000.000 đồng/phương tiện.
2. Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai thác thủy sản trên sông
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):
Rớ quay: 7.000.000 đồng/cái.
Rớ đáy, rớ nọc: 5.000.000 đồng/cái.
Đăng: 3.000.000 đồng/cái.
Nò: 3.000.000 đồng/cái.
Chà đá, chà gốc: 1.000.000 đồng/cái.
b) Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ (do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:
Rớ quay: Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên là 20.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 60m là 15.000.000 đồng/cái.
Rớ đáy: Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên là 12.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 35 m là 10.000.000 đồng/cái.
Đăng: 5.000.000 đồng/cái.
Nò: 5.000.000 đồng/cái.
Chà đá, chà cây: 2.000.000 đồng/cái.
Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề: 10.000.000 đồng/chiếc.
3. Đối với những thiết bị máy móc, ngư cụ, tài sản khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan căn cứ vào tình hình thực tế và tài liệu liên quan của các loại tài sản đó (hồ sơ, giấy tờ liên quan, quy cách, chủng loại, công suất, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng hiện tại, thời gian sử dụng, mức khấu hao, các thông tin xác định chủ sở hữu hợp pháp và giá trị còn lại,...) để xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ phù hợp; trên cơ sở đó lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất UBND cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét giải quyết, trả lời theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết đảm bảo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2019 và thay thế Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh.
2. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:
a) Trường hợp đã chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo Quy định của Quyết định này.
b) Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dở dang theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông thực hiện theo Quy định của Quyết định này.
c) Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì tổ chức rà soát đơn giá bồi thường để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01:
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU
(Kèm Quyết định số: 13/2019/QĐ- UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Các loại cây trồng, hoa màu |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
I |
CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
1 |
Dừa |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
500.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
|
|
|
+ Chiều cao thân ≥ 2m |
- |
300.000 |
|
|
+ Chiều cao thân < 2m |
- |
150.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chưa có thân) |
- |
72.000 |
|
2 |
Mít |
đ/cây |
|
|
|
Cây đã cho quả, đường kính cây > 30cm |
- |
800.000 |
|
|
Cây đã cho quả, đường kính cây ≥ 20cm đến < 30cm |
- |
500.000 |
|
|
Cây đã cho quả, đường kính cây < 20cm |
- |
350.000 |
|
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa cho quả |
- |
200.000 |
|
|
Cây có chiều cao từ 2m đến < 3m, chưa cho quả |
- |
100.000 |
|
|
Cây mới trồng |
- |
20.000 |
|
3 |
Me |
đ/cây |
|
|
|
Cây có quả, đường kính cây > 40cm |
- |
410.000 |
|
|
Cây có quả tốt, đường kính cây từ 20cm đến 40cm |
- |
270.000 |
|
|
Cây có quả, đường kính cây < 20cm |
- |
150.000 |
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa có quả |
- |
70.000 |
|
|
Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao < 2m, chưa có quả |
- |
50.000 |
|
|
Cây mới trồng < 1 năm |
- |
15.000 |
|
4 |
Chanh, quýt |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả, đường kính ≥ 10 cm |
- |
400.000 |
|
|
- Đã có quả, đường kính < 10cm |
- |
300.000 |
|
|
- Trồng được > 2 năm, chưa có quả |
- |
150.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k gốc 1- 2cm) |
- |
80.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k gốc < 1cm) |
- |
20.000 |
|
đ/cây |
|
|
||
|
- Đã có quả, đường kính ≥ 15cm |
- |
680.000 |
|
|
- Đã có quả, đường kính < 15cm |
- |
510.000 |
|
|
- Trồng được > 2 năm, chưa có quả |
- |
255.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k gốc 1- 2cm) |
- |
136.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k gốc < 1cm) |
- |
40.000 |
|
6 |
Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi, lê, đào, sơ ri |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
243.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
167.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm) |
- |
73.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k < 1cm ) |
- |
17.000 |
|
7 |
Gấc, chanh dây |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
114.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
75.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
37.000 |
|
|
- Mới trồng (< 1 năm ) |
|
16.000 |
|
8 |
Quật trồng trên đất (hỗ trợ công trồng và di chuyển) |
đ/cây |
|
|
|
- Cây cao trên 2m |
- |
256.000 |
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến 2m |
- |
154.000 |
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến < 1m |
- |
77.000 |
|
|
- Cây có chiều cao < 0,5m |
- |
26.000 |
|
|
- Cây mới giâm |
- |
10.000 |
|
9 |
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải, chôm chôm |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k ≥ 40 cm (đã cho quả) |
- |
1.000.000 |
|
|
- Cây có đ.k 30cm -< 40cm (đã cho quả) |
- |
750.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15cm -< 30cm (đã cho quả) |
- |
450.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 10cm -< 15cm (đã cho quả) |
- |
350.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5cm -< 10cm (đã cho quả) |
- |
200.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -< 5cm |
- |
120.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -< 3cm |
- |
32.000 |
|
|
- Mới trồng (đk < 2cm) |
- |
14.000 |
|
|
Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.800đ/cây |
|
|
|
10 |
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã, nhàu, chùm ngây, bình bát |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
114.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
75.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
23.000 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao < 1m; đ.k < 1cm) |
- |
13.000 |
|
11 |
Bồ kết |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
115.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
50.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
20.000 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao < 1m; đ.k < 1cm) |
- |
15.000 |
|
12 |
Ô ma, thị |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
95.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
30.000 |
|
|
- Trồng được 1 -2 năm |
- |
15.000 |
|
|
- Cây con (đ.k < 1cm; < 1 năm) |
- |
10.000 |
|
13 |
Lòn bon |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính > 20cm) |
- |
4.300.000 |
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính > 15 - 20cm) |
|
3.200.000 |
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính > 10- 15cm) |
|
2.000.000 |
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ > 5-10cm) |
- |
1.000.000 |
|
|
- Cây có đường kính từ > 2-5 cm |
- |
145.000 |
|
|
- Mới trồng (đ.k < 2cm) |
- |
58.000 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Măng cụt, sầu riêng |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >25cm) |
|
3.000.000 |
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >10-25 cm) |
- |
2.312.000 |
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm) |
- |
1.156.000 |
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm |
- |
145.000 |
|
|
- Mới trồng (đ.k < 1cm) |
- |
58.000 |
|
15 |
Bồ quân, dâu đất |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
146.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
42.000 |
|
|
- Chưa có quả (có đường kính từ 1,5-5 cm) |
- |
11.000 |
|
|
- Mới trồng (đ.k < 1,5cm) |
- |
6.000 |
|
16 |
Chuối |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt |
- |
20.000 |
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch được |
- |
70.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
50.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
15.000 |
|
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên |
- |
|
|
17 |
Đu đủ |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
66.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
33.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
10.000 |
|
18 |
Thanh long |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
119.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
60.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
6.000 |
|
19 |
Cau |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
240.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
180.000 |
|
|
- Cây non cao trên 1m - 2 m |
- |
72.000 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao < 1m) |
- |
18.000 |
|
20 |
Đào lộn hột (điều) |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k > 30cm |
- |
409.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm |
- |
334.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm |
- |
167.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3-<5cm |
- |
82.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<3cm |
- |
49.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm) |
- |
11.000 |
|
21 |
Cà phê |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
167.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
82.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
17.000 |
|
22 |
Chè |
|
|
|
|
a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
79.000 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
51.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
12.000 |
|
|
b - Trồng thành vườn đồi |
đ/m2 |
|
|
|
- Cho sản phẩm thu hoạch |
|
55.000 |
|
|
- Mới trồng |
|
23.000 |
|
23 |
Dâu lấy lá (dâu tằm) |
đ/m2 |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
7.000 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
5.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
24 |
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu, dâu tằm và các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh) |
|
|
|
|
- Mới trồng (chưa hoàn thiện) |
đ/m dài |
15.000 |
|
|
- Trồng thành hàng rào (hoàn thiện) |
đ/m dài |
77.000 |
|
25 |
Cà ri (điều màu) |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
131.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
49.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
26 |
Dầu trẩu, dầu lai |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k > 15cm |
- |
82.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm |
- |
25.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<5cm |
- |
9.000 |
|
|
- Mới trồng (có đ.k < 2cm) |
- |
3.000 |
|
27 |
Ngâu |
đ/cây |
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m |
- |
401.000 |
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5-2m |
- |
257.000 |
|
|
- Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m |
- |
177.000 |
|
|
- Có bông, đường kính tán cây < 1m |
- |
69.000 |
|
|
- Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m |
- |
26.000 |
|
|
- Mới trồng (< 1 năm ) |
- |
5.000 |
|
28 |
Lài |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
30.000 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
20.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
7.000 |
|
29 |
Cây dược liệu khác (có giá trị thông thường) |
|
|
|
|
- Loại trồng theo bụi |
đ/bụi |
8.000 |
|
|
- Loại trồng theo diện tích |
đ/m2 |
15.000 |
|
30 |
Thuốc lá |
đ/cây |
|
|
|
- Cây thu hoạch tốt |
- |
8.000 |
|
|
- Cây trong thời gian cơi cành |
- |
6.000 |
|
|
- Cây trong thời kỳ lên hàng |
- |
4.000 |
|
|
- Cây đã thu hoạch 1 vụ |
- |
4.000 |
|
|
- Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng |
- |
3.000 |
|
31 |
Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường. |
đ/chói |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
125.000 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
94.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
9.000 |
|
32 |
Cây đinh lăng |
đ/cây |
|
|
|
Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) |
- |
7.000 |
|
|
Cây trong thời kỳ thu hoạch |
- |
15.000 |
|
|
Cây mới trồng |
- |
8.000 |
|
33 |
Cây Đại tướng quân |
đ/cây |
6.000 |
|
34 |
Cây tiêu |
|
|
|
|
a- Tiêu trồng chói (chói bằng cây hoặc bêtông) |
đ/chói |
|
|
|
- Đã có quả, thu hoạch tốt (cao >2,4m) |
- |
400.000 |
|
|
- Đã có quả (cao >2,4m) |
- |
262.000 |
|
|
- Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m) |
- |
157.000 |
|
|
- Mới trồng (cao < 0,5m) |
- |
52.000 |
|
|
b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ) |
đ/ụ |
|
|
|
- Có quả |
- |
1.968.000 |
|
|
- Chưa quả |
- |
1.364.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
652.000 |
|
Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, lồng mức (lậc mất) |
|
|
|
|
|
a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh) |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) |
- |
36.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15-<30cm |
- |
42.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm |
- |
30.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 1 cm -<5cm |
- |
18.000 |
|
|
- Cây mới trồng |
- |
4.000 |
|
|
b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a |
đ/cây |
|
|
|
c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án) |
- |
|
|
|
d- Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a |
- |
|
|
36 |
Kiền kiền, cây sao đen, trai, huỳnh đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh |
đ/cây |
|
|
|
- Đường kính > 11cm |
- |
226.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11 cm |
- |
208.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm |
- |
139.000 |
|
|
- Đường kính từ 3 cm đến < 6cm |
- |
70.000 |
|
|
- Đường kính < 3 cm |
|
17.000 |
|
|
- Mới trồng < 1 năm |
- |
8.000 |
|
|
* Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần |
- |
|
|
37 |
Tếch |
đ/cây |
|
|
|
- Đường kính > 11cm |
- |
244.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11 cm |
- |
208.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm |
- |
139.000 |
|
|
- Đường kính từ 3 cm đến < 6cm |
- |
85.000 |
|
|
- Đường kính < 3 cm |
- |
17.000 |
|
|
- Mới trồng < 1 năm |
- |
8.000 |
|
38 |
Quế |
đ/cây |
|
|
|
- Đường kính > 11cm |
- |
578.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11 cm |
- |
556.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm |
- |
361.000 |
|
|
- Đường kính từ 4cm đến < 6cm |
- |
260.000 |
|
|
- Đường kính từ 2cm đến < 4cm |
- |
116.000 |
|
|
- Đường kính từ 1cm đến < 2cm |
- |
44.000 |
|
|
- Đường kính < 1 cm |
- |
7.000 |
|
39 |
Dó |
đ/cây |
|
|
|
- Đường kính > 11cm |
- |
630.000 |
|
|
- |
341.000 |
|
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9 cm |
- |
264.000 |
|
|
- Đường kính từ 3 cm đến < 6cm |
- |
132.000 |
|
|
- Đường kính 1 cm-< 3 cm |
|
56.000 |
|
|
- Mới trồng (< 1 năm) |
|
15.000 |
|
40 |
Thông lấy nhựa (trồng phân tán) |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên |
- |
328.000 |
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm |
- |
180.000 |
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm |
- |
60.000 |
|
|
- Cây có đk < 5 cm |
- |
12.000 |
|
40.1 |
Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300-500 cây/ha theo quy trình để khai thác nhựa) |
đ/ha |
|
Thời kỳ trích nhựa |
|
- Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20) |
|
260.000.000 |
|
|
- Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi) |
- |
115.000.000 |
|
40.2 |
Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 - 1.000 cây/ha) |
- |
Giá trị áp giá được áp dụng mục 40.1 x (nhân) 2 lần |
|
40.3 |
Đối với rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững |
- |
Giá trị áp giá được áp dụng tương ứng mục 40.1; 40.2 x (nhân) 1,5 lần |
|
41 |
Dầu rái |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên |
- |
426.000 |
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm |
- |
234.000 |
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm |
- |
78.000 |
|
|
- Cây có đk <5 cm |
- |
40.000 |
|
|
- Cây mới trồng |
- |
14.000 |
|
42 |
Tr'Đin và cây T'vạc |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đã thu hoạch |
- |
910.000 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
- |
304.000 |
|
|
- Cây mới trồng |
- |
11.000 |
|
đ/ha |
|
Đối với vườn cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản |
||
43.1 |
Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung |
|
|
|
|
- Cây đến 1 năm |
- |
71.334.000 |
|
|
- Cây đến 2 năm |
- |
82.821.000 |
|
|
- Cây đến 3 năm |
- |
91.446.000 |
|
|
- Cây đến 4 năm |
- |
98.618.000 |
|
|
- Cây đến 5 năm |
- |
105.575.000 |
|
|
- Cây đến 6 năm |
- |
112.439.000 |
|
|
- Cây đến 7 năm |
- |
118.839.000 |
|
|
- Cây đến 8 năm |
- |
125.239.000 |
|
43.2 |
Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp |
|
|
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1) |
- |
125.239.000 |
Đối với vườn cây cao su thời kỳ khai thác |
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2) |
- |
122.108.000 |
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3) |
- |
118.601.000 |
|
|
- Năm thứ 12 (khai thác năm thứ 4) |
- |
114.218.000 |
|
|
- Năm thứ 13 (khai thác năm thứ 5) |
- |
108.707.000 |
|
|
- Năm thứ 14 (khai thác năm thứ 6) |
- |
102.696.000 |
|
|
- Năm thứ 15 (khai thác năm thứ 7) |
- |
95.933.000 |
|
|
- Năm thứ 16 (khai thác năm thứ 8) |
- |
89.170.000 |
|
|
- Năm thứ 17 (khai thác năm thứ 9) |
- |
82.783.000 |
|
|
- Năm thứ 18 (khai thác năm thứ 10) |
- |
76.396.000 |
|
|
- Năm thứ 19 (khai thác năm thứ 11) |
- |
70.134.000 |
|
|
- Năm thứ 20 (khai thác năm thứ 12) |
- |
61.367.000 |
|
|
- Năm thứ 21 (khai thác năm thứ 13) |
- |
53.010.000 |
|
|
- Năm thứ 22 (khai thác năm thứ 14) |
- |
45.337.000 |
|
44 |
Bông vải |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có bông |
- |
10.000 |
|
|
- Chưa có bông |
- |
8.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
Lấy củi (dền, gồn, bàng, bời lời, trứng cá, ba bét, ba soi,...) |
đ/cây |
|
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) |
- |
26.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm |
- |
26.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm |
- |
17.000 |
|
|
- Cây có đ.k < 5cm |
- |
9.000 |
|
46 |
Cây phượng (hòe) |
đ/cây |
|
|
|
- Có hoa |
- |
64.000 |
|
|
- Chưa có hoa |
- |
24.000 |
|
|
- Cây con |
- |
9.000 |
|
47 |
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật) |
đ/m2 |
78.000 |
|
48 |
Cỏ lá tre |
đ/m2 |
35.000 |
|
49 |
Hoa trồng chuyên canh |
đ/m2 |
25.000 |
|
50 |
Hoa giấy |
đ/giàn |
380.000 |
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5m |
- |
200.000 |
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao < 5m |
- |
100.000 |
|
|
Cây mới trồng |
- |
3.000 |
|
51 |
Mai vườn trồng dưới đất (hỗ trợ công bứng và di chuyển) |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k gốc > 12cm |
- |
720.000 |
|
|
- Cây có đ.k gốc ≥ 8cm-<12cm |
- |
300.000 |
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm-<5cm, cao > 1m |
- |
200.000 |
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm -<5cm, cao < 1m |
- |
95.000 |
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ 2cm -<3cm, cao 0,5m |
- |
25.000 |
|
|
- Cây con mới trồng dưới 1 năm cao < 30cm (5 cây/m2) |
- |
5.000 |
|
52 |
Cây cảnh |
|
|
|
|
Đối với cây cảnh trồng trong các loại chậu tròn (hỗ trợ công di chuyển) |
đ/chậu |
|
|
|
- Chậu có đường kính ≥ 100cm hoặc tương đương |
- |
120.000 |
|
|
- Chậu có đường kính ≥ 50cm đến < 100cm hoặc tương đương |
- |
60.000 |
|
|
- Chậu có đường kính ≥ 30cm đến < 50cm hoặc tương đương |
- |
30.000 |
|
|
- Chậu có đường kính < 30cm hoặc tương đương |
- |
10.000 |
|
|
Đối với cây cảnh trồng trong các loại chậu hình chữ nhật (hỗ trợ công di chuyển) |
đ/chậu |
|
|
|
- Chậu cảnh có kích thước từ 1,2m x 2m đến 1,2m x 2,4m |
- |
300.000 |
|
|
- Chậu cảnh có kích thước từ 0,8m x 1m đến 1m x 1,2m |
- |
200.000 |
|
|
Đối với các trường hợp bị giải tỏa lùi hoặc giải tỏa một phần thì việc di dời các chậu cây cảnh chỉ trong phạm vi khuôn viên nơi ở thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ di chuyển |
- |
|
|
|
Đối với cây cảnh trồng dưới đất (hỗ trợ công bứng bầu, di chuyển) |
đ/cây |
|
|
|
- Loại đường kính: d > 40cm; chiều cao lớn hơn 1,5m |
- |
600.000 |
|
|
- Loại đường kính: 30cm < d ≤ 40cm; chiều cao lớn hơn 1,5m |
- |
500.000 |
|
|
- Loại đường kính: 20cm < d ≤ 30cm; chiều cao lớn hơn 1,5m |
- |
300.000 |
|
|
- Loại đường kính: 10cm ≤ d ≤ 20cm; chiều cao lớn hơn 1,5m |
- |
200.000 |
|
|
- Cây cao > 1m |
- |
18.000 |
|
|
- Cây cao 0,5-1m |
- |
12.000 |
|
|
- Cây cao < 0,5m |
- |
9.600 |
|
53 |
Dừa nước |
đ/cây |
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch) |
- |
10.000 |
|
|
- Cây đã thu hoạch |
- |
20.000 |
|
54 |
Cây cau vua, cau sâm banh |
đ/cây |
|
|
|
- Loại có đường kính d ≥ 40 cm |
- |
700.000 |
|
|
- Loại có đường kính 20cm ≤ d ≤ 30 cm |
- |
400.000 |
|
|
- Loại có đường kính d < 20 cm |
- |
250.000 |
|
|
- Loại mới trồng |
- |
60.000 |
|
55 |
Nhàu |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có quả |
- |
76.000 |
|
|
- Cây chưa quả |
- |
31.000 |
|
|
- Cây nhỏ (dưới 1 năm) |
- |
4.000 |
|
56 |
Cây lá cọ |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đang thu hoạch |
- |
31.000 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
- |
8.000 |
|
57 |
Cỏ nuôi bò sữa, bò lai |
đ/m2 |
12.000 |
|
đ/m2 |
6.000 |
|
||
59 |
Trảy |
đ/cây |
3.000 |
|
60 |
Trúc |
đ/cây |
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên |
- |
8.000 |
|
|
- Cao < 3m |
- |
5.000 |
|
61 |
Tre |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k >10cm |
- |
17.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-10cm. |
- |
14.000 |
|
|
- Cây có đ.k <5cm |
- |
6.000 |
|
62 |
Nứa |
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn |
đ/bụi |
76.000 |
|
|
- Nứa bụi nhỏ |
đ/bụi |
46.000 |
|
63 |
Cây tre lấy măng (tre điền trúc, tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu) |
đ/bụi |
|
|
|
- Đã cho măng (từ 4 năm tuổi trở lên) |
- |
300.000 |
|
|
- Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi đến dưới 3 năm tuổi) |
- |
150.000 |
|
|
- Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi) |
- |
108.000 |
|
|
- Chưa cho măng (từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi) |
- |
83.000 |
|
|
- Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi) |
- |
30.000 |
|
64 |
Mây sợi |
đ/dây |
|
|
|
- Mây rắc |
- |
4.000 |
|
|
- Mây nước |
- |
10.000 |
|
65 |
Lồ ô |
đ/cây |
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên |
- |
8.000 |
|
|
- Cao < 3m |
- |
5.000 |
|
66 |
Ba kích |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) |
- |
7.000 |
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch |
- |
35.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
8.000 |
|
67 |
Sa nhân |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) |
- |
6.000 |
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch |
- |
31.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
8.000 |
|
68 |
Cây đẳng sâm |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) |
- |
6.000 |
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch |
- |
31.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
8.000 |
|
69 |
Cây vạn tuế, thiên tuế |
đ/cây |
|
|
|
Cây có đường kính củ ≥ 20cm |
- |
500.000 |
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥ 15 cm đến < 20cm |
- |
450.000 |
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥ 10cm đến < 15cm |
- |
260.000 |
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥ 6cm đến < 10cm |
- |
100.000 |
|
|
Cây có đường kính củ < 6cm |
- |
35.000 |
|
|
Cây mới trồng |
- |
15.000 |
|
70 |
Cây trúc mây, trúc đùi gà, thiết mộc lan, huyết dụ, phát tài |
đ/bụi |
|
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 20cm |
- |
160.000 |
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 15cm đến < 20cm |
- |
130.000 |
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 10cm đến < 15cm |
- |
80.000 |
|
|
Cây có đường kính gốc bụi < 10cm |
- |
45.000 |
|
|
Cây mới trồng |
- |
10.000 |
|
71 |
Cây nha đam |
đ/m2 |
6.000 |
|
II |
CÂY LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM, DƯỢC LIỆU |
|
|
|
1 |
Các loại rau xanh (rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi,...) |
đ/m2 |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
15.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
|
2 |
Các loại rau lấy củ (sắn, củ cải,...), bắp cải |
đ/m2 |
17.000 |
|
3 |
Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...) |
đ/gốc |
|
|
|
Cây đang cho quả |
- |
30.000 |
|
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn |
- |
15.000 |
|
|
Cây mới trồng |
- |
5.000 |
|
4 |
Các loại rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su,...) |
|
|
|
|
Cây đang cho quả |
đ/m2 giàn |
20.000 |
|
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn |
đ/m2 giàn |
12.000 |
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn |
đồng/gốc |
4.000 |
|
5 |
Các loại rau làm gia vị, thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, diếp cá,...) |
đ/m2 |
20.000 |
|
6 |
Hành, kiệu, tỏi, hẹ, củ nén |
đ/m2 |
20.000 |
|
7 |
Cà pháo, cà xanh, cà tím, cà chua, cà trắng |
|
|
|
|
Cây đang ra hoa hoặc có trái |
đ/cây |
25.000 |
|
|
Cây chưa có trái, đã đâm cành |
đ/cây |
11.000 |
|
|
Cây mới trồng chưa đâm cành |
đ/cây |
5.000 |
|
8 |
Sen, súng |
đ/m2 |
10.000 |
|
9 |
Lúa (tính 1 vụ) |
đ/m2 |
|
|
|
- Đất lúa 1 vụ |
- |
4.500 |
|
|
- Đất lúa 2 vụ |
- |
6.000 |
|
|
- Lúa giống |
- |
10.000 |
|
10 |
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng, đậu đỏ và các loại đậu khác tương đương (tính bồi thường cho 01 vụ) |
đ/m2 |
6.000 |
|
11 |
Sắn dây |
đ/bụi |
|
|
|
Cây trồng từ ≥ 12 tháng (hỗ trợ công đào) |
- |
30.000 |
|
|
Cây trồng từ ≥ 6 tháng đến < 12 tháng |
- |
70.000 |
|
|
Cây trồng từ ≥ 3 tháng đến < 6 tháng |
- |
50.000 |
|
|
Cây trồng từ ≥ 1 tháng đến < 3 tháng |
- |
25.000 |
|
|
Cây mới trồng < 1 tháng (đã có mầm) |
- |
5.000 |
|
12 |
Khoai lang, củ từ, mồn, bình tinh, khoai mỡ và các củ có tinh bột khác |
đ/m2 |
7.000 |
|
13 |
Ngô |
đ/m2 |
|
|
|
- Đang trổ cờ, có trái non |
- |
6.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
14 |
Ớt |
đ/cây |
|
|
|
- Có quả |
- |
11.000 |
|
|
- Chưa quả |
- |
5.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
15 |
Mía nguyên liệu |
|
|
|
|
a-Mía trồng đơn lẻ trong vườn |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên |
- |
4.000 |
|
|
- Dưới 5 đốt |
- |
2.000 |
|
|
b- Mía trồng thành đám |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên |
- |
6.500 |
|
|
- Dưới 5 đốt |
- |
3.500 |
|
16 |
Thơm |
|
|
|
|
a- Trồng đơn lẻ |
đ/cây |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
6.000 |
|
|
- Thơm mới trồng |
- |
2.000 |
|
|
b- Trồng thành vườn đồi |
đ/m2 |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
10.000 |
|
|
- Thơm mới trồng |
- |
6.000 |
|
17 |
Gừng, nghệ, riềng |
đ/m2 |
|
|
|
- Cây đang thu hoạch |
- |
13.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
|
18 |
Sả |
|
|
|
|
- Trồng riêng lẻ |
đ/bụi |
4.000 |
|
|
- Trồng thành vườn |
đ/m2 |
13.000 |
|
19 |
Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có quả (nhưng chưa thu hoạch được) |
- |
20.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
10.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
20 |
Bông lý |
đ/gốc |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
104.000 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
- |
21.000 |
|
21 |
Lá gai làm bánh ít |
đ/m2 |
|
|
|
Thu hoạch tốt |
- |
40.000 |
|
|
Chưa thu hoạch. |
- |
20.000 |
|
|
Mới trồng (cây con) |
- |
4.000 |
|
22 |
Cây cói (cây lát) |
đ/m2 |
9.000 |
|
23 |
Cây đay |
đ/m2 |
9.000 |
|
24 |
Sắn (lấy củ) |
đ/m2 |
|
|
|
Đang có củ |
- |
5.000 |
|
|
Mới trồng |
- |
2.000 |
|
25 |
Dứa nếp, lá lốt |
đ/m2 |
7.000 |
|
- Giá các loại cây ăn quả, cây lâu năm; cây lương thực, thực phẩm nêu trên chủ yếu là giá áp dụng để bồi thường; việc hỗ trợ chỉ áp dụng đối với vận chuyển cây cảnh (công bứng bầu và di chuyển), cây lâm nghiệp (hỗ trợ công chặt) có đường kính 30cm trở lên (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m) gồm: bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất),....
- Những loại cây trồng, hoa màu có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
- Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần; giống cây lâm nghiệp sử dụng giống nuôi cấy mô thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 1,5 lần.
PHỤ LỤC 02:
MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU
(Kèm Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; mật độ các loại cây trồng trên đơn vị diện tích tối đa, như sau:
STT |
Loài cây |
ĐVT |
Mật độ |
Ghi chú |
I |
CÂY ĂN QUẢ (LÂU NĂM) |
|
|
|
1 |
Dừa |
Cây/ha |
200 |
|
2 |
Mít, me, mận |
- |
400 |
|
3 |
Cam |
- |
625 |
|
4 |
Quít |
- |
500 |
|
5 |
Chanh |
- |
500 |
|
6 |
Bưởi, thanh trà |
- |
500 |
|
7 |
Trụ |
- |
400 |
|
8 |
Mãng cầu, táo, cốc, bình bát |
- |
1.200 |
|
9 |
Ổi |
- |
600 |
|
10 |
Gấc, chanh (dây) |
- |
1.700 |
|
11 |
Quật (đất) |
- |
10.000 |
|
12 |
Vú sữa, nhãn, sabuche, vải, |
- |
400 |
|
13 |
Chôm chôm |
- |
285 |
|
14 |
Xoài |
- |
300 |
|
15 |
Bơ |
- |
180 |
|
16 |
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả |
- |
500 |
|
17 |
Cau |
- |
2.500 |
|
18 |
Ôma, thị, mãng cầu xiêm |
- |
400 |
|
19 |
Lòn bon |
- |
400 |
|
20 |
Măng cụt |
- |
400 |
|
21 |
Sầu riêng |
- |
200 |
|
22 |
Bồ quân, dâu đất |
- |
340 |
|
23 |
Thanh long |
Trụ/ha |
4.400 |
|
24 |
Dứa |
- |
55.000 |
|
25 |
Chuối |
Gốc/ha |
2.000 |
|
26 |
Đu đủ |
- |
2.000 |
|
II |
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY, NGẮN NGÀY, CÂY THỰC PHẨM, CÂY DƯỢC LIỆU |
|
|
|
1 |
Đào lộn hột |
Cây/ha |
400 |
|
2 |
Cà phê chè |
- |
5.000 |
|
3 |
Chè |
- |
12.500 |
|
4 |
Dâu (lấy lá) |
- |
40.000 |
|
5 |
Dầu trẩu, dầu lai |
- |
2.500 |
|
6 |
Tiêu |
Chói/ha |
2.000 |
|
7 |
Cao su |
Cây/ha |
|
|
|
- Độ dốc dưới 10° |
- |
555 |
|
|
- Độ dốc từ 10° đến dưới 30° |
- |
571 |
|
8 |
Quế |
- |
1.650 |
|
9 |
Dó bầu |
- |
1.660 |
|
10 |
Ca cao |
- |
1.000 |
|
11 |
Mía |
- |
35.000 |
|
12 |
Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng, cà xanh |
- |
30.000 |
|
13 |
Ớt |
- |
30.000 |
|
14 |
Thuốc lá |
- |
20.000 |
|
15 |
Dưa leo |
- |
24.000 |
|
16 |
Bầu, bí |
- |
20.000 |
|
17 |
Khổ qua |
- |
16.000 |
|
18 |
Đậu bắp |
- |
40.000 |
|
19 |
Mướp hương |
- |
10.000 |
|
20 |
Ba kích |
- |
6.500 |
|
21 |
Đẳng sâm |
- |
6.500 |
|
22 |
Sa nhân |
- |
2.500 |
|
23 |
Đinh lăng |
Cây/ha |
22.000 |
|
24 |
Hà thủ ô |
- |
22.000 |
|
25 |
Cây sen |
- |
2.750 |
|
III |
CÂY LÂM NGHIỆP |
|
|
|
1 |
Bạch đàn |
Cây/ha |
2.500 |
|
2 |
Dương liễu (phi lao) |
- |
3.300 |
Khu vực đồng bằng |
|
|
- |
5.000 |
Khu vực vùng cát |
3 |
Keo lá tràm |
- |
3.000 |
Trồng chuyên canh |
|
|
- |
2.200 |
Trồng thâm canh |
4 |
Keo lai (vô tính) |
- |
2.200 |
|
5 |
Keo lá to (keo tai tượng) |
- |
2.200 |
|
6 |
Xà cừ |
- |
1.111 |
|
7 |
Sầu đông (xoan ta) |
- |
1.650 |
|
8 |
Sưa |
- |
1.650 |
|
9 |
Kiền kiền |
- |
1.111 |
|
10 |
Sao đen |
- |
1.333 |
|
11 |
Tếch |
- |
1.250 |
|
12 |
Dầu |
- |
1.111 |
|
13 |
Thông |
- |
2.000 |
Trồng trích nhựa |
|
|
- |
3.300 |
Trồng lấy gỗ |
14 |
Muồng đen |
- |
2.500 |
Trồng thuần |
- |
700 |
Trồng xen |
||
15 |
Bời lời đỏ |
- |
2.500 |
|
16 |
Giổi xanh |
- |
1.111 |
|
17 |
Xoan chịu hạn |
- |
1.667 |
|
18 |
Cây Huỷnh |
- |
1.111 |
|
* Ghi chú:
Các loại cây trồng khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Quy định nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tương đồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU
(Kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Nguyên tắc bồi thường
a) Cây trồng theo đúng mục đích sử dụng đất.
b) Mật độ cây trồng phải phù hợp với mật độ kỹ thuật trồng cây.
c) Các loại cây trồng phát sinh sau khi có thông báo công khai quy hoạch chi tiết sử dụng đất, thông báo công khai chủ trương thu hồi đất của cấp có thẩm quyền để triển khai việc kiểm kê, lập phương án bồi thường, thì không bồi thường và không hỗ trợ.
d) Các nguyên tắc khác theo quy định tại Quy định hiện hành của UBND tỉnh về “ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
2. Quy định đường kính cây: Đường kính cây được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất. Riêng đối với cây giống mới trồng thì xác định đường kính tại vị trí tiếp giáp với mặt đất (đường kính gốc); cây cau sâm banh thì đường kính được xác định tại vị trí giữa thân cây.
3. Đối với cây trồng nhân giống mới (cây giống) thì bồi thường theo chi phí đầu tư phù hợp với thực tế và tính trên mật độ cây đến thời điểm bồi thường, nhưng mật độ cây được tính không quá quy định của quy trình kỹ thuật.
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, cây cảnh trồng trên đất nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại. Trong trường hợp không còn chỗ nào khác để di chuyển những loại cây này đến thì căn cứ vào giá trị trên thị trường của loài cây này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
5. Mức giá bồi thường cây cối hoa màu trong các bảng giá đã bao gồm giá bồi thường, hỗ trợ công chặt và thu dọn cây ra khỏi mặt bằng.
6. Trường hợp trong thực tế bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu có phát sinh các loại cây chưa được quy định trong bảng giá của UBND tỉnh thì cho phép Hội đồng bồi thường vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để áp giá bồi thường. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau màu ngắn ngày trồng sau thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
7. Cây cối sau khi đã được bồi thường đầy đủ theo quy định thì về nguyên tắc là thuộc sở hữu của Nhà nước, tuy nhiên để tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người dân, thì các hộ gia đình, cá nhân có cây cối đã được bồi thường phải tự chặt hạ, dời dọn và được tận thu để bàn giao mặt bằng sạch. Nếu hộ gia đình, cá nhân, không tự chặt hạ, dời dọn thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức chặt hạ, thu dọn để bàn giao mặt bằng, kinh phí chặt hạ được lấy từ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng đã phê duyệt đối với hộ bị ảnh hưởng.
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 30/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các Trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Sơn La Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hành chính về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện trong phạm vi thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý vận hành khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý sáng kiến cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí đăng ký chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện khu vực phát triển đô thị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá xe ô tô, gắn máy để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá 156 danh mục khám, chữa bệnh theo yêu cầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 270/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu dịch vụ của hoạt động công chứng trên địa bàn Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014