Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 39/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 21/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2015/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 469/TTr-SNN&PTNT ngày 08/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Các loại cây trồng, hoa màu:
TT |
Loại cây trồng, hoa màu |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
I |
CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
1 |
Dừa |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
278.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
139.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
105.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm) hay cây con, chiều cao <2m |
- |
60.000 |
|
2 |
Mít, me |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
346.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
142.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm (đ.kính 2-3cm) |
- |
33.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chiều cao < 1m ) |
- |
11.500 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
3 |
Cam, chanh, quýt, bưởi |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
202.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
139.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1- 2cm) |
- |
68.500 |
|
|
- Mới trồng ( <1 năm, đ.k <1cm ) |
- |
14.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
4 |
Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi, lê, đào |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
202.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
139.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm) |
- |
60.500 |
|
|
- Mới trồng ( <1 năm, đ.k <1cm ) |
- |
14.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
5 |
Gấc, chanh dây |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
99.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
68.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
33.500 |
|
|
- Mới trồng ( <1 năm ) |
- |
15.000 |
|
6 |
Quật trồng trên đất |
đ/cây |
|
|
|
- Cây cao trên 2m |
- |
200.000 |
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến 2m |
- |
120.000 |
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m |
- |
60.000 |
|
|
- Cây có chiều cao <0,5m |
- |
20.000 |
|
|
- Cây mới giâm |
- |
8.000 |
|
7 |
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải, chôm chôm |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k > 30cm |
- |
341.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15cm-30cm |
- |
278.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 10cm -<15cm |
- |
164.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5cm -<10cm |
- |
82.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm |
- |
54.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm |
- |
26.500 |
|
|
- Mới trồng (đk <2cm) |
- |
12.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
|
Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.800đ/cây |
|
|
|
8 |
Chay, khế , lựu, chùm ruột, vã |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
95.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
54.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
19.500 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm) |
- |
11.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
9 |
Bồ kết |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
95.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
41.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
14.000 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm) |
- |
9.500 |
|
10 |
Ô ma, thị |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
78.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
23.500 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
11.000 |
|
|
- Cây con (đ.k< 1cm; <1 năm) |
- |
4.000 |
|
11 |
Lòn bon |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m |
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm ) |
- |
3.611.000 |
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm) |
- |
1.203.500 |
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm |
- |
120.500 |
|
|
- Mới trồng (đ.k<1cm) |
- |
41.000 |
|
12 |
Trụ, măng cụt, sầu riêng |
|
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm ) |
- |
963.000 |
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m |
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm ) |
- |
481.500 |
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm |
- |
96.500 |
|
|
- Mới trồng (đ.k<1cm) |
- |
48.000 |
|
13 |
Bồ quân, dâu đất |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m |
|
- Đã có quả |
- |
121.600 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
35.000 |
|
|
-Chưa có quả (có đường kính từ 1,5-5cm) |
- |
9.000 |
|
|
- Mới trồng (đ.k<1,5cm) |
- |
5.000 |
|
14 |
Chuối |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt |
- |
15.000 |
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch được |
- |
55.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
40.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
(chuối nuôi cấy mô nhân gấp 3 lần) |
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên |
|
|
|
15 |
Đu đủ |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
61.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
30.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
16 |
Thanh long |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
93.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
47.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
17 |
Cau |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
200.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
150.000 |
|
|
- Cây non cao trên 1m - 2 m |
- |
60.000 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao<1m) |
- |
15.000 |
|
18 |
Đào lộn hột |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m
|
|
- Cây có đ.k > 30cm |
- |
341.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm |
- |
278.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm |
- |
139.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3-<5cm |
- |
68.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<3cm |
- |
41.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm ) |
- |
9.000 |
Cây ghép nhân gấp 3lần |
19 |
Cà phê |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
139.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
68.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
14.000 |
|
20 |
Chè |
|
|
|
|
a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
44.000 |
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
28.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
6.500 |
|
|
b- Trồng thành vườn đồi |
đ/m2 |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
30.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
13.000 |
|
21 |
Dâu lấy lá |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
15.500 |
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
9.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
|
22 |
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu (trồng làm hàng rào) |
|
|
|
|
- Mới trồng (chưa hoàn thiện) |
đ/m dài |
8.000 |
|
|
- Trồng thành hàng rào (hoàn thiện) |
đ/m dài |
60.000 |
|
23 |
Cà ri (điều màu ) |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
109.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
41.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
|
24 |
Dầu trẩu, dầu lai |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k > 15cm |
- |
68.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm |
- |
20.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<5cm |
- |
7.500 |
|
|
- Mới trồng (có đ.k <2cm ) |
- |
2.500 |
|
25 |
Ngâu |
đ/cây |
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m |
- |
316.000 |
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5 - 2m |
- |
202.200 |
|
|
- Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m |
- |
139.000 |
|
|
- Có bông, đường kính tán cây < 1m |
- |
54.200 |
|
|
- Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m |
- |
20.500 |
|
|
- Mới trồng ( <1 năm ) |
- |
4.000 |
|
26 |
Lài |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
25.000 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
17.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
6.000 |
|
27 |
Thuốc nam |
|
|
|
|
- Loại trồng theo bụi |
đ/bụi |
5.500 |
|
|
- Loại trồng theo diện tích |
đ/m2 |
11.000 |
|
28 |
Thuốc lá |
đ/cây |
|
|
|
- Cây thu hoạch tốt |
- |
7.500 |
|
|
- Cây trong thời gian cơi cành |
- |
5.500 |
|
|
- Cây trong thời kỳ lên hàng |
- |
3.500 |
|
|
- Cây đã thu hoạch 1 vụ |
- |
3.500 |
|
|
- Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng |
- |
2.500 |
|
29 |
Trầu (Trầu không) trồng choái hoặc khóm ở bờ tường. |
đ/chói |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
30.500 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
15.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
|
30 |
a- Tiêu trồng choái (choái bằng cây hoặc bêtông) |
đ/chói |
|
|
|
- Đã có quả, thu hoạch tốt (cao >2,4m) |
- |
285.000 |
|
|
- Đã có quả (cao >2,4m ) |
- |
218.000 |
|
|
- Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m ) |
- |
130.500 |
|
|
- Mới trồng (cao < 0,5m ) |
- |
43.000 |
|
|
b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ) |
đ/ụ |
|
|
|
- Có quả |
- |
1.640.000 |
|
|
- Chưa quả |
- |
1.137.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
543.000 |
|
31 |
Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất) |
|
|
|
|
a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh) |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) |
- |
30.000 |
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k từ 15-<30cm |
- |
35.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm |
- |
25.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 1cm - <5cm |
- |
15.000 |
|
|
- Cây mới trồng |
- |
3.000 |
|
|
b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a |
đ/ha |
|
|
|
c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án) |
|
|
|
|
d-Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a |
|
|
|
32 |
Kiền kiền, cây sao đen, trai, huỳnh đàn |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm |
- |
188.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm |
- |
173.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm |
- |
116.000 |
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến dưới 5 năm |
- |
58.000 |
|
|
- Đường kính < 3cm, từ 1-<3 năm |
- |
14.000 |
|
|
- Mới trồng < 1 năm |
- |
7.000 |
|
33 |
Tếch |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm |
- |
203.500 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm |
- |
173.000 |
|
|
- Đường kính từ 6 đến < 9cm, từ 5 đến 7 năm |
- |
116.000 |
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm |
- |
71.000 |
|
|
- Đường kính < 3cm, từ 1-3 năm |
- |
14.000 |
|
|
- Mới trồng < 1 năm |
- |
7.000 |
|
34 |
Quế |
đ/cây |
|
|
|
- Đường kính > 11cm, trên 12 năm |
- |
481.500 |
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 10 đến 12 năm |
- |
463.500 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 7 đến dưới 10 năm |
- |
300.900 |
|
|
- Đường kính < 6cm, từ 5-<7 năm |
- |
216.500 |
|
|
- Đường kính < 4cm, từ 3-<5 năm |
- |
96.500 |
|
|
- Cây 1-<3 năm, ( đ.k 1 - 4cm ) |
- |
36.500 |
|
|
- Dưới 1 năm (đ.k <1cm) |
- |
6.000 |
|
35 |
Dó |
đ/cây |
|
|
|
- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm |
- |
285.000 |
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính =< 11cm, trồng trên 10 năm |
- |
224.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến dưới 11cm, từ 7 đến 10 năm |
- |
173.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm |
- |
86.500 |
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm |
- |
36.600 |
|
|
- Đường kính 1-< 3cm, từ 1-<3 năm |
- |
14.200 |
|
|
- Mới trồng ( < 1 năm ) |
- |
7.100 |
|
36 |
Thông lấy nhựa |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đk 20 cm trở lên |
- |
273.000 |
|
|
- Cây có đk từ 15-<20cm |
- |
150.000 |
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm |
- |
50.000 |
|
|
- Cây có đk <5cm |
- |
10.000 |
|
36.1 |
Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ 500 – 1.000 cây/ha) |
đ/ha |
|
Thời kỳ trích nhựa |
|
- Đối với rừng Thông đang trích nhựa chu kỳ thứ 1 (trong vòng 8 năm đầu trích nhựa) |
|
360.000.000 |
|
|
- Đối với rừng Thông đang trích nhựa chu kỳ thứ 2 (năm thứ 9 đến năm 16 tính từ năm bắt đầu trích nhựa) |
|
272.000.000 |
|
|
- Đối với rừng Thông đang trích nhựa chu kỳ thứ 3 trở đi (năm thứ 17 tính từ năm bắt đầu trích nhựa) |
|
160.000.000 |
|
36.2 |
Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 1.000 – 2.000 cây/ha) |
|
Giá trị áp giá được áp dụng mục 36.1 x (nhân) 2 lần |
|
36.3 |
Đối với rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững |
|
Giá trị áp giá được áp dụng tương ứng mục 36.1; 36.2 x (nhân) 1,5 lần |
|
|
|
|
|
|
37 |
Tr'Đin và cây T'vạc |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đã thu hoạch |
- |
758.500 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
- |
253.000 |
|
|
- Cây mới trồng |
- |
9.000 |
|
38 |
Cao su |
đ/ha |
|
Đối với vườn cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản |
38.1 |
Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung |
|
|
|
|
- Cây đến 1 năm |
- |
71.334.000 |
|
|
- Cây đến 2 năm |
- |
82.821.000 |
|
|
- Cây đến 3 năm |
- |
91.446.000 |
|
|
- Cây đến 4 năm |
- |
98.618.000 |
|
|
- Cây đến 5 năm |
- |
105.575.000 |
|
|
- Cây đến 6 năm |
- |
112.439.000 |
|
|
- Cây đến 7 năm |
- |
118.839.000 |
|
|
- Cây đến 8 năm |
- |
125.239.000 |
|
38.2 |
Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp |
|
|
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1) |
- |
125.239.000 |
Đối với vườn cây cao su thời kỳ khai thác |
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2) |
- |
122.108.000 |
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3) |
- |
118.601.000 |
|
|
- Năm thứ 12 (khai thác năm thứ 4) |
- |
114.218.000 |
|
|
- Năm thứ 13 (khai thác năm thứ 5) |
- |
108.707.000 |
|
|
- Năm thứ 14 (khai thác năm thứ 6) |
- |
102.696.000 |
|
|
- Năm thứ 15 (khai thác năm thứ 7) |
- |
95.933.000 |
|
|
- Năm thứ 16 (khai thác năm thứ 8) |
- |
89.170.000 |
|
|
- Năm thứ 17 (khai thác năm thứ 9) |
- |
82.783.000 |
|
|
- Năm thứ 18 (khai thác năm thứ 10) |
- |
76.395.000 |
|
|
- Năm thứ 19 (khai thác năm thứ 11) |
- |
70.133.000 |
|
|
- Năm thứ 20 (khai thác năm thứ 12) |
- |
61.367.000 |
|
|
- Năm thứ 21 (khai thác năm thứ 13) |
- |
53.010.000 |
|
|
- Năm thứ 22 (khai thác năm thứ 14) |
|
45.336.000 |
|
39 |
Bông vải |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có bông |
- |
7.500 |
|
|
- Chưa có bông |
- |
5.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
2.500 |
|
40 |
Lấy củi (so đũa, bời lời, gòn, bàng, phượng vĩ, trứng cá...) |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) |
- |
21.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm |
- |
21.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm |
- |
14.500 |
|
|
- Cây có đ.k <5cm |
- |
7.500 |
|
41 |
Cây phượng (hoè ) |
đ/cây |
|
|
|
- Có hoa |
- |
50.500 |
|
|
- Chưa có hoa |
- |
19.000 |
|
|
- Cây con |
- |
2.500 |
|
42 |
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật) |
đ/m2 |
30.000 |
|
43 |
Hoa trồng chuyên canh |
đ/m2 |
20.000 |
|
44 |
Mai vườn |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k > 10cm |
- |
500.000 |
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k từ 5cm-10cm |
- |
350.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm-<5cm, cao >1m |
- |
150.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm, cao <1m |
- |
110.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm, cao 0,5m |
- |
60.000 |
|
|
- Cây có đ.k 0,5 -<2cm |
- |
30.000 |
|
|
- Cây con mới trồng |
- |
3.000 |
|
45 |
Cây cảnh |
đ/cây |
|
|
|
- Trồng trong chậu từ 70cm trở lên (công vận chuyển ) |
- |
50.000 |
|
|
- Cây cảnh trong chậu từ 50cm đến dưới 70cm ( công vận chuyển ) |
- |
35.000 |
|
|
- Cây trong chậu từ 30cm đến dưới 50cm ( công vận chuyển ) |
- |
15.000 |
|
|
- Cây trong chậu từ 10cm đến dưới 30cm ( công vận chuyển ) |
- |
5.000 |
|
|
- Trồng dưới đất (theo giá trị từng loại cây) |
- |
8.800 - 30.000 |
|
|
- Cây cảnh cổ thụ trồng đất (theo giá trị và đường kính, chiều cao từng loại) |
- |
45.000 – 150.000 |
|
46 |
Dừa nước |
đ/cây |
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch) |
- |
8.000 |
|
|
- Cây đã thu hoạch |
- |
15.000 |
|
47 |
Nhàu |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có quả |
- |
63.000 |
|
|
- Cây chưa quả |
- |
25.500 |
|
|
- Cây nhỏ ( dưới 1 năm ) |
- |
3.000 |
|
48 |
Cây lá cọ |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đang thu hoạch |
- |
25.500 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
- |
7.000 |
|
49 |
Cỏ voi |
đ/m2 |
2.000 |
|
50 |
Trảy |
đ/cây |
2.500 |
|
51 |
Trúc |
đ/cây |
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên |
- |
7.000 |
|
|
- Cao < 3m |
- |
4.000 |
|
52 |
Tre |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k >10cm |
- |
14.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-10cm |
- |
11.500 |
|
|
- Cây có đ.k <5cm |
- |
5.000 |
|
53 |
Nứa |
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn |
đ/bụi |
63.000 |
|
|
- Nứa bụi nhỏ |
đ/bụi |
38.000 |
|
54 |
Tre chuyên lấy măng |
đ/bụi |
|
|
|
- Đã cho măng |
- |
88.000 |
|
|
- Chưa cho măng |
- |
51.000 |
|
|
- Còn nhỏ |
- |
19.500 |
|
55 |
Mây sợi |
đ/dây |
|
|
|
- Mây rắc |
- |
1.500 |
|
|
- Mây nước |
- |
2.000 |
|
56 |
Lồ ô |
đ/cây |
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên |
- |
6.500 |
|
|
- Cao < 3m |
- |
4.500 |
|
57 |
Sâm ba kích |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) |
- |
6.000 |
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch |
- |
28.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
II |
CÂY LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM |
|
|
|
1 |
Rau muống, lá dứa và các loại rau khác có giá trị tương đương |
đ/m2 |
9.000 |
|
2 |
Rau lang, rau môn nước, rau dền, rau ngót, môn nước, diếp cá, mồng tơi, lá lót, rau răm và các loại rau tương đương |
đ/m2 |
8.000 |
|
3 |
Xà lách , bắp cải, cải, hành, baro, rau thơm, môn bạc hà, rau cần |
đ/m2 |
14.000 |
|
4 |
Sen |
đ/m2 |
9.600 |
|
5 |
Lúa |
đ/m2 |
|
|
|
- Lúa 1 vụ |
- |
3.600 |
|
|
- Lúa 2 vụ |
- |
4.800 |
|
|
- Lúa giống (tính 1 vụ ) |
- |
6.600 |
|
6 |
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng |
đ/m2 |
4.200 |
|
7 |
Khoai lang, sắn ( lấy củ ) |
đ/m2 |
3.600 |
|
8 |
Sắn dây, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ |
đ/m2 |
6.600 |
|
9 |
Ngô chưa thu hoạch |
đ/m2 |
5.500 |
|
10 |
Ớt |
đ/cây |
|
|
|
- Có quả |
- |
9.700 |
|
|
- Chưa quả |
- |
4.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
2.500 |
|
11 |
Mía nguyên liệu |
|
|
|
|
a- Mía trồng đơn lẻ trong vườn |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên |
- |
2.700 |
|
|
- Dưới 5 đốt |
- |
1.600 |
|
|
b- Mía trồng thành đám |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên |
- |
6.100 |
|
|
- Dưới 5 đốt |
- |
3.000 |
|
12 |
Thơm |
|
|
|
|
a- Trồng đơn lẻ |
đ/cây |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
4.500 |
|
|
- Thơm mới trồng |
- |
1.000 |
|
|
b- Trồng thành vườn đồi |
đ/m2 |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
8.100 |
|
|
- Thơm mới trồng |
- |
5.100 |
|
13 |
Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo |
đ/bụi |
|
|
|
- Có quả |
- |
19.500 |
|
|
- Chưa quả |
- |
10.500 |
|
|
- Cây con |
- |
1.500 |
|
14 |
Cà chua, cà tím, cà trắng, cà pháo |
đ/cây |
|
|
|
- Có quả |
- |
19.500 |
|
|
- Chưa quả |
- |
10.500 |
|
|
- Cây con |
- |
1.500 |
|
15 |
Gừng, nghệ, riềng |
đ/m2 |
|
|
|
- Cây đang thu hoạch |
- |
9.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
16 |
Sả |
|
|
|
|
- Trồng riêng lẻ |
đ/bụi |
3.000 |
|
|
- Trồng thành vườn |
đ/m2 |
9.500 |
|
17 |
Dưa hấu |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
8.400 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
6.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
18 |
Dưa hồng, dưa gang |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
6.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
4.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
1.500 |
|
19 |
Đậu cô ve |
đ/m2 |
7.800 |
|
20 |
Đậu nành |
đ/m2 |
6.500 |
|
21 |
Đậu đũa, đậu tây |
đ/m2 |
7.500 |
|
22 |
Đậu ngự, đậu ván, đậu quyên |
đ/m2 |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
66.200 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
- |
27.100 |
|
23 |
Bông lý |
đ/gốc |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
82.400 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
- |
16.800 |
|
24 |
Su trơn, Su gai (Su le) |
đ/gốc |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
51.000 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
- |
25.500 |
|
25 |
Lá gai làm bánh ít |
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
đ/m2 |
32.000 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
đ/m2 |
13.200 |
|
|
- Mới trồng (cây con) |
đ/m2 |
3.000 |
|
26 |
Cây cói (cây lát) |
đ/m2 |
7.900 |
|
27 |
Cây đay |
đ/m2 |
6.600 |
|
* Ghi chú:
- Giá các loại cây ăn quả, cây lâu năm; cây lương thực, thực phẩm nêu trên chủ yếu là giá áp dụng để bồi thường; việc hỗ trợ chỉ áp dụng đối với vận chuyển cây cảnh (công vận chuyển), cây lâm nghiệp (hỗ trợ công chặt) có đường kính 30cm trở lên (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m) gồm: bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất).
- Những loại cây trồng, hoa màu có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
- Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần.
2. Mật độ cây trồng:
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; mật độ các loại cây trồng trên đơn vị diện tích tối đa, như sau:
STT |
Loài cây |
ĐVT |
Mật độ |
Ghi chú |
I |
CÂY ĂN QUẢ (LÂU NĂM) |
|
|
|
1 |
Dừa |
Cây/ha |
240 |
|
2 |
Mít, me, mận |
- |
400 |
|
3 |
Cam, quít |
- |
1.000 |
|
4 |
Bưởi, thanh trà |
- |
500 |
|
5 |
Mãng cầu, táo, cốc, ổi, chanh |
- |
1.200 |
|
6 |
Gấc, chanh (dây) |
- |
1.700 |
|
7 |
Quật (đất) |
- |
10.000 |
|
8 |
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuche, vải, chôm chôm |
- |
400 |
|
9 |
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả |
- |
500 |
|
10 |
Cau |
- |
2.500 |
|
11 |
Ôma, thị, mãng cầu xiêm |
- |
400 |
|
12 |
Lòn bon |
- |
210 |
|
13 |
Sầu riêng, măng cụt |
|
200 |
|
14 |
Bồ quân, dâu đất |
- |
340 |
|
15 |
Thanh long |
Trụ/ha |
1.110 |
|
16 |
Dứa |
- |
35.000 |
|
17 |
Chuối |
Gốc/ha |
2.000 |
|
18 |
Đu đủ |
- |
2.000 |
|
II |
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY, NGẮN NGÀY, CÂY THỰC PHẨM, CÂY DƯỢC LIỆU |
|||
1 |
Đào lộn hột |
Cây/ha |
400 |
|
2 |
Cà phê chè |
- |
5.000 |
|
3 |
Chè |
- |
22.000 |
|
4 |
Dâu (lấy lá) |
- |
20.000 |
|
5 |
Dầu trẩu, dầu lai |
- |
2.500 |
|
6 |
Tiêu |
Chói/ha |
3.300 |
|
7 |
Cao su |
Cây/ha |
|
|
|
- Độ đốc dưới 10o |
- |
555 |
|
|
- Độ đốc từ 10o đến dưới 30o |
- |
571 |
|
8 |
Quế |
- |
2.500 |
|
9 |
Dó bầu |
- |
1.660 |
|
10 |
Ca cao |
- |
1.000 |
|
11 |
Mía |
- |
10.000 |
|
12 |
Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng |
- |
30.000 |
|
13 |
Ớt |
- |
30.000 |
|
14 |
Thuốc lá |
- |
20.000 |
|
15 |
Dưa leo |
- |
24.000 |
|
16 |
Bầu, bí |
- |
20.000 |
|
17 |
Khổ qua |
- |
16.000 |
|
18 |
Đậu bắp |
- |
40.000 |
|
19 |
Mướp hương |
- |
10.000 |
|
20 |
Ba kích |
- |
1.000 |
|
III |
CÂY LÂM NGHIỆP |
|||
1 |
Bạch đàn |
Cây/ha |
2.500 |
|
2 |
Dương liễu (phi lao) |
- |
3.300 |
Khu vực ít xung yếu |
|
|
- |
5.000 |
Khu vực xung yếu |
|
|
- |
10.000 |
Khu vực rất xung yếu |
3 |
Keo lá tràm |
- |
3.000 |
Trồng chuyên canh |
|
|
- |
2.000 |
Trồng thâm canh |
4 |
Keo lai (vô tính) |
- |
3.000 |
|
5 |
Keo lá to (keo tai tượng) |
- |
3.000 |
|
6 |
Xà cừ |
- |
1.250 |
|
7 |
Sầu đông (xoan ta) |
- |
1.650 |
|
8 |
Sưa |
- |
1.650 |
|
9 |
Kiền kiền |
- |
1.111 |
|
10 |
Sao đen |
|
1.667 |
|
11 |
Tếch |
- |
1.250 |
|
12 |
Dầu |
- |
1.000 |
|
13 |
Thông |
- |
2.000 |
Trồng trích nhựa |
|
|
- |
3.300 |
Trồng lấy gỗ |
14 |
Muồng đen |
- |
2.500 |
Trồng thuần |
- |
700 |
Trồng xen |
||
15 |
Bời lời đỏ |
- |
2.500 |
|
16 |
Giổi xanh |
- |
1.667 |
|
17 |
Xoan chịu hạn |
|
1.667 |
|
* Ghi chú:
Các loại cây trồng khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại con vật nuôi:
a) Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất: Theo quy định của ngành nuôi trồng thuỷ sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:
- Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 7.800 đồng/m2; trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi là: 7.800 đồng/m2.
- Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì bồi thường một mức chung là: 19.200 đồng/m2 (không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ thêm).
b) Tôm thẻ chân trắng:
- Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.
- Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi đất, mức hỗ trợ: 7.800 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 3, điểm b, khoản 3, Điều 1, Quyết định này.
- Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì được hỗ trợ với mức sau:
Cỡ tôm nuôi (N = con/kg) |
N ≥ 1.000 |
500 ≤ N < 1.000 |
300 ≤ N < 500 |
200 ≤ N < 300 |
N < 200 |
Hình thức |
Mức hỗ trợ |
||||
1. Hỗ trợ con giống (đ/kg) |
111.600 |
83.760 |
44.400 |
27.600 |
1.900đ/kg (hỗ trợ công thu hoạch) |
2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2) |
|
|
|
|
|
- Mật độ từ 30 < 60 con/m2 |
3.000 |
3.960 |
7.320 |
11.760 |
|
- Mật độ từ 60 < 100 con/m2 |
5.280 |
6.960 |
13.200 |
21.000 |
|
- Mật độ từ 100 < 150 con/m2 |
8.160 |
10.920 |
20.400 |
32.760 |
|
- Mật độ từ 150 < 200 con/m2 |
11.400 |
15.240 |
28.680 |
45.840 |
|
- Mật độ từ 200 con/m2 trở lên |
13.080 |
17.400 |
32.760 |
52.440 |
|
3. Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất (đ/m2) |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
- Trường hợp, đang nuôi trồng dở dang, mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ tiền công đào ao do bị thu hồi là: 7.800 đồng/m2.
- Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xác định mức hỗ trợ hợp lý, phù hợp với chi phí tháo dỡ, di dời tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
c) Cua nuôi trong ao:
- Trường hợp, có thông báo của cấp có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 7.800 đồng/m2; trường hợp Nhà nước thu hồi đất, mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ trợ công đào ao với mức: 7.800 đồng/m2.
- Trường hợp Nhà nước cần thu hồi đất sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì được bồi thường một mức chung là: 15.600 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ thêm).
d) Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).
e) Nghêu (ngao) nuôi: Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quảng canh bằng đăng quầng, … không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
f) Ba ba nuôi trong bể xi măng:
- Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là: 19.200 đồng/kg.
- Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:
Trọng lượng trung bình-X (kg/con ) |
0,1<X<=0,3 |
X=0,4 |
X=0,5 |
X=0,6 |
X=0,7 |
X=0,8 |
Giá bồi thường (đồng/kg ) |
252.000 |
210.000 |
164.400 |
139.200 |
108.000 |
80.400 |
- Nếu trọng lượng trung bình của Ba ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với mức là: 22.800 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 – 20 con/kg). Trọng lượng trung bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
g) Ếch nuôi trong bể xi măng:
- Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 4.200 đồng/kg.
- Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:
Trọng lượng trung bình (X) ( kg/con ) |
0,05<X<0,10 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
Giá bồi thường (đồng/kg ) |
51.000 |
37.800 |
32.400 |
22.800 |
13.200 |
- Ếch có trọng lượng trung bình từ 0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường theo mức: 2.500 đồng/con. Trọng lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
h) Cá lóc nuôi trong bể xi măng:
- Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 4.200 đồng/kg.
- Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường như sau:
Trọng lượng trung bình ( kg/con) |
0,05 |
0,10 |
0,20 |
0,30 |
Mức giá bồi thường (đ/kg) |
37.800 |
32.400 |
22.800 |
13.200 |
- Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu theo quy định):
+ Có chiều dài thân từ 4 - 6cm thì bồi thường mức 900 đồng/con.
+ Có chiều dài thân từ 6 - 10cm thì bồi thường mức 1.200 đồng/con.
+ Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20 con/kg thì bồi thường mức 1.800 đồng/con.
- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
k) Nuôi cá nước ngọt khác (cá chép, trắm, mè, trôi, cá rô phi, cá chim trắng …) trong ao đất:
- Trường hợp, có cá nuôi trong ao với mật độ tối thiểu theo quy định thì được hỗ trợ như sau:
+ Hỗ trợ con giống: Cá có chiều dài từ 4 - 6 cm mức hỗ trợ 900 đ/con; cá có chiều dài từ 6 - 10 cm mức hỗ trợ 1.200 đ/con; cá có chiều dài trên 20 cm mức hỗ trợ 1.800 đ/con;
+ Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất: 7.800 đ/m2.
- Trường hợp không có cá nuôi trong ao, hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất: 7.800 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên.
- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
l) Con nhông: Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 - 10 con/m2, với đơn giá 18.000 đồng/m2.
* Ghi chú: Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
4. Mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông:
a) Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu, thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển
- Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên : 5.000.000 đồng/phương tiện.
- Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới 60 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện.
- Tàu có động cơ dưới 20 CV: 2.000.000 đồng/phương tiện.
- Thuyền, ghe có gắn động cơ: 1.500.000 đồng/phương tiện.
- Thuyền, ghe, thúng hành nghề: 1.000.000 đồng/phương tiện.
- Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi hộ không quá 02 phương tiện. Trường hợp, nhiều hộ góp vốn mua chung 01 phương tiện, thì cử người đại diện nhận tiền.
b) Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai thác thủy sản trên sông
- Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):
+ Rớ quay: 5.000.000 đồng/cái.
+ Rớ đáy, rớ nọc: 3.000.000 đồng/cái.
+ Đăng: 1.500.000 đồng/cái.
+ Nò: 400.000 đồng/cái.
+ Chà đá, chà gốc: 500.000 đồng/cái.
- Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ (do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:
+ Rớ quay: Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên là 15.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 60m là 11.000.000 đồng/cái.
+ Rớ đáy: Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên là 9.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 35 m là 8.000.000 đồng/cái.
+ Đăng: 3.000.000 đồng/cái.
+ Nò: 500.000 đồng/cái.
+ Chà đá, chà cây: 500.000 đồng/cái.
+ Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề: 2.000.000 đồng/chiếc.
* Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất UBND cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét giải quyết, trả lời theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định sửa đổi, bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 36/2013/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Quy trình phối hợp trong việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng và vật dụng phục vụ sinh hoạt đối với đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xét duyệt, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ đào tạo bác sĩ, dược sĩ đại học cho ngành Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu từ nay đến năm 2020 và thực hiện đến năm 2026 do ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về định mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum đi khám và phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt VII) năm 2014 Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại vị trí xảy ra ách tắc giao thông do thiên tai gây nên trên tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014