Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: 39/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Đinh Văn Thu
Ngày ban hành: 21/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2015/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 469/TTr-SNN&PTNT ngày 08/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

1. Các loại cây trồng, hoa màu:

TT

Loại cây trồng, hoa màu

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I

 CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM

 

 

 

1

 Dừa

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

278.000

 

 

  - Chưa có quả

     -  

139.000

 

 

  - Trồng được 1-2 năm

     -  

105.000

 

 

  - Mới trồng (<1 năm) hay cây con, chiều cao <2m

     -  

60.000

 

2

 Mít, me

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

346.500

 

 

  - Chưa có quả

     -  

142.000

 

 

  - Trồng được 1-2 năm (đ.kính 2-3cm)

     -  

33.000

 

 

- Mới trồng (<1 năm, chiều cao < 1m )

     -  

11.500

Cây ghép nhân gấp 3 lần

3

 Cam, chanh, quýt, bưởi

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

202.500

 

 

  - Chưa có quả

     -  

139.000

 

 

  - Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1- 2cm)

 -

68.500

 

 

  - Mới trồng ( <1 năm, đ.k <1cm )

     -  

14.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

4

 Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi, lê, đào

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

-

202.500

 

 

  - Chưa có quả

-

139.000

 

 

  - Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm)

-

60.500

 

 

  - Mới trồng ( <1 năm, đ.k <1cm )

     -  

14.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

5

 Gấc, chanh dây

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

 -

99.000

 

 

  - Chưa có quả

 -

68.000

 

 

  - Trồng được 1-2 năm

 -

33.500

 

 

  - Mới trồng     ( <1 năm )

 -

15.000

 

6

 Quật trồng trên đất

đ/cây

 

 

 

  - Cây cao trên 2m

     -  

200.000

 

 

  - Cây có chiều cao từ 1m đến 2m

     -  

120.000

 

 

  - Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m

     -  

60.000

 

 

  - Cây có chiều cao  <0,5m

     -  

20.000

 

 

  - Cây mới giâm

     -  

8.000

 

7

   Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải,  chôm chôm

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

  - Cây có đ.k > 30cm

     -  

341.000

 

  - Cây có đ.k từ 15cm-30cm

     -  

278.000

 

  - Cây có đ.k từ 10cm -<15cm

     -  

164.500

 

  - Cây có đ.k từ 5cm -<10cm

     -  

82.500

 

  - Cây có đ.k từ 3cm -<5cm

     -  

54.000

 

  - Cây có đ.k từ 2cm -<3cm

     -  

26.500

 

  - Mới trồng (đk <2cm)

-

12.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

 

 Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.800đ/cây

 

 

 

8

 Chay, khế , lựu, chùm ruột, vã

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

95.000

 

 

  - Chưa có quả

     -  

54.000

 

 

  - Trồng được 1-2 năm

     -  

19.500

 

 

  - Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm)

     -  

11.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

9

 Bồ kết

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

95.000

 

 

  - Chưa có quả

     -  

41.000

 

 

  - Trồng được 1-2 năm

 -

14.000

 

 

  - Mới trồng  (chiều cao <1m; đ.k <1cm)

     -  

9.500

 

10

 Ô ma, thị

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

78.500

 

 

  - Chưa có quả

     -  

23.500

 

 

  - Trồng được 1-2 năm

     -  

11.000

 

 

  - Cây con (đ.k< 1cm; <1 năm)

     -  

4.000

 

11

 Lòn bon

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm )

     -  

3.611.000

 

  - Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)

     -  

1.203.500

 

  - Cây có đường kính từ 1-<5cm

     -  

120.500

 

  - Mới trồng  (đ.k<1cm)

     -  

41.000

12

Trụ, măng cụt, sầu riêng

 

 

 

 

- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm )

     -  

963.000

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

  - Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm )

     -  

481.500

 

  - Cây có đường kính từ 1-<5cm

     -  

96.500

 

  - Mới trồng  (đ.k<1cm)

     -  

48.000

13

 Bồ quân, dâu đất

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

  - Đã có quả 

     -  

121.600

 

  - Chưa có quả 

     -  

35.000

 

 -Chưa có quả (có đường kính từ 1,5-5cm)

     -  

9.000

 

  - Mới trồng  (đ.k<1,5cm)

     -  

5.000

14

 Chuối

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả thu hoạch tốt

 -

15.000

 

 

  - Mới có quả chưa thu hoạch được

     -  

55.000

 

 

  - Chưa có quả

     -  

40.000

 

 

  - Mới trồng 

-

5.000

(chuối nuôi cấy mô nhân gấp 3 lần)

 

 Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên

 

 

 

15

 Đu đủ

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

61.000

 

 

  - Chưa có quả

     -  

30.500

 

 

  - Mới trồng 

     -  

5.000

 

16

 Thanh long

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

93.500

 

 

  - Chưa có quả

     -  

47.000

 

 

  - Mới trồng 

     -  

5.000

 

17

 Cau

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

200.000

 

 

  - Chưa có quả

     -  

150.000

 

 

  - Cây non cao trên 1m - 2 m

 -

60.000

 

 

  - Mới trồng  (chiều cao<1m)

     -  

15.000

 

18

 Đào lộn hột

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

 

  - Cây có đ.k > 30cm

     -  

341.000

 

  - Cây có đ.k từ 15-30cm

     -  

278.000

 

  - Cây có đ.k từ 5-<15cm

     -  

139.000

 

  - Cây có đ.k từ 3-<5cm

     -  

68.500

 

  - Cây có đ.k từ 2-<3cm

     -  

41.000

 

  - Mới trồng (<1 năm )

     -   

9.000

Cây ghép nhân gấp 3lần

19

 Cà phê

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

139.000

 

 

  - Chưa có quả

     -  

68.500

 

 

  - Mới trồng 

     -  

14.000

 

20

 Chè

 

 

 

 

 a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà

đ/cây

 

 

 

  - Thu hoạch tốt

 -

44.000

 

 

  - Đang thu hoạch

 -

28.500

 

 

  - Mới trồng

 -

6.500

 

 

  b- Trồng thành vườn đồi

 đ/m2

 

 

 

  - Đang thu hoạch

 -

30.500

 

 

  - Mới trồng

 -

13.000

 

21

 Dâu lấy lá

đ/cây

 

 

 

  - Thu hoạch tốt

 -

15.500

 

 

  - Đang thu hoạch

 -

9.500

 

 

  - Mới trồng

 -

4.000

 

22

 Chè tàu, dâm bụt, dương liễu (trồng làm hàng rào)

 

 

 

 

- Mới trồng (chưa hoàn thiện)

đ/m dài

8.000

 

 

- Trồng thành hàng rào (hoàn thiện)

đ/m dài

60.000

 

23

 Cà ri (điều màu )

đ/cây

 

 

 

  - Đã có quả

 -

109.000

 

 

  - Chưa có quả

 -

41.000

 

 

  - Mới trồng 

 -

4.000

 

24

 Dầu trẩu, dầu lai

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

  - Cây có đ.k > 15cm

     -  

68.500

 

  - Cây có đ.k từ 5-15cm

     -  

20.500

 

  - Cây có đ.k từ 2-<5cm

     -  

7.500

 

  - Mới trồng (có đ.k <2cm )

     -  

2.500

25

 Ngâu

đ/cây

 

 

 

  - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m

-

316.000

 

 

  - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5 - 2m

     -  

202.200

 

 

  - Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m

     -  

139.000

 

 

  - Có bông, đường kính tán cây < 1m  

     -  

54.200

 

 

  - Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m

     -  

20.500

 

 

  - Mới trồng ( <1 năm )

     -  

4.000

 

26

 Lài

đ/cây

 

 

 

  - Thu hoạch tốt

     -  

25.000

 

 

  - Chuẩn bị thu hoạch

     -  

17.000

 

 

  - Mới trồng 

     -  

6.000

 

27

 Thuốc nam

 

 

 

 

  - Loại trồng theo bụi

đ/bụi

5.500

 

 

  - Loại trồng theo diện tích

đ/m2

11.000

 

28

 Thuốc lá

đ/cây

 

 

 

  - Cây thu hoạch tốt

     -  

7.500

 

 

  - Cây trong thời gian cơi cành

     -  

5.500

 

 

  - Cây trong thời kỳ lên hàng

     -  

3.500

 

 

  - Cây đã thu hoạch 1 vụ

     -  

3.500

 

 

  - Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng

     -  

2.500

 

29

 Trầu (Trầu không) trồng choái hoặc khóm ở bờ tường.

đ/chói

 

 

 

  - Thu hoạch tốt

     -  

30.500

 

 

  - Chuẩn bị thu hoạch

     -  

15.500

 

 

  - Mới trồng 

     -  

4.000

 

30

 a- Tiêu trồng choái (choái bằng cây hoặc bêtông)

 đ/chói

 

 

 

  - Đã có quả, thu hoạch tốt (cao >2,4m)

     -  

285.000

 

 

  - Đã có quả (cao >2,4m )

     -  

218.000

 

 

  - Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m )

     -  

130.500

 

 

  - Mới trồng (cao < 0,5m )

     -  

43.000

 

 

 b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ)

 đ/ụ

 

 

 

  - Có quả

     -  

1.640.000

 

 

  - Chưa quả

     -  

1.137.000

 

 

  - Mới trồng

     -  

543.000

 

31

 Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất)

 

 

 

 

 a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh)

 đ/cây

 

 

 

  - Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)

     -  

30.000

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

  - Cây có đ.k từ 15-<30cm

     -  

35.000

 

  - Cây có đ.k từ 5-<15cm

     -  

25.000

 

  - Cây có đ.k từ 1cm - <5cm

     -  

15.000

 

  - Cây mới trồng 

     -  

3.000

 

 b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a

 đ/ha

 

 

 

 c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)

 

 

 

 

d-Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a

 

 

 

32

 Kiền kiền, cây sao đen, trai, huỳnh đàn

 đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

 

  - Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm

     -  

188.000

 

  - Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm

     -  

173.000

 

  - Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm

     -  

116.000

 

  - Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến dưới 5 năm

     -  

58.000

 

  - Đường kính < 3cm, từ 1-<3 năm

     -  

14.000

 

  - Mới trồng < 1 năm

     -  

7.000

 

33

 Tếch

 đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

 

  - Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm

     -  

203.500

 

  - Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm

     -  

173.000

 

  - Đường kính từ 6 đến < 9cm, từ 5 đến 7 năm

     -  

116.000

 

  - Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm

     -  

71.000

 

  - Đường kính < 3cm, từ 1-3 năm

     -  

14.000

 

  - Mới trồng < 1 năm

     -  

7.000

 

34

 Quế

 đ/cây

 

 

 

  - Đường kính > 11cm, trên 12 năm

     -  

481.500

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

 

  - Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 10 đến 12 năm

     -  

463.500

 

  - Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 7 đến dưới 10 năm

     -  

300.900

 

  - Đường kính < 6cm, từ 5-<7 năm

     -  

216.500

 

  - Đường kính < 4cm, từ 3-<5 năm

     -  

96.500

 

  - Cây 1-<3 năm,  ( đ.k 1 - 4cm )

     -  

36.500

 

  - Dưới 1 năm (đ.k <1cm)

     -  

6.000

35

 Dó

 đ/cây

 

 

 

  - Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm

     -  

285.000

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

 

  - Đường kính =< 11cm, trồng trên 10 năm

     -  

224.000

 

  - Đường kính từ 9cm đến dưới 11cm, từ 7 đến 10 năm

     -  

173.000

 

  - Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm

     -  

86.500

 

  - Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm

     -  

36.600

 

  - Đường kính 1-< 3cm, từ 1-<3 năm

     -  

14.200

 

  -  Mới trồng ( < 1 năm )

     -  

7.100

 

36

 Thông lấy nhựa

 đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là : cách mặt đất 0,5m

 

  - Cây có đk 20 cm trở lên

 -

273.000

 

  - Cây có đk từ 15-<20cm

 -  

150.000

 

  - Cây có đk từ 5-<15cm

  -  

50.000

 

  - Cây có đk <5cm

  -  

10.000

36.1

Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ 500 – 1.000 cây/ha)

đ/ha

 

Thời kỳ trích nhựa

 

- Đối với rừng Thông đang trích nhựa chu kỳ thứ 1 (trong vòng 8 năm đầu trích nhựa)

 

360.000.000

 

 

- Đối với rừng Thông đang trích nhựa chu kỳ thứ 2 (năm thứ 9 đến năm 16 tính từ năm bắt đầu trích nhựa)

 

272.000.000

 

 

- Đối với rừng Thông đang trích nhựa chu kỳ thứ 3 trở đi (năm thứ 17 tính từ năm bắt đầu trích nhựa)

 

160.000.000

 

36.2

Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 1.000 – 2.000 cây/ha)

 

Giá trị áp giá được áp dụng mục 36.1 x (nhân) 2 lần

 

36.3

Đối với rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững

 

Giá trị áp giá được áp dụng tương ứng mục 36.1; 36.2 x (nhân) 1,5 lần

 

 

 

 

 

 

37

 Tr'Đin và cây T'vạc

 đ/cây

 

 

 

  - Cây đã thu hoạch

     -  

758.500

 

 

  - Cây chưa thu hoạch

     -  

253.000

 

 

  - Cây mới trồng 

     -  

9.000

 

38

 Cao su

 đ/ha

 

Đối với vườn cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản

38.1

Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung

 

 

 

  - Cây đến 1 năm

     -  

71.334.000

 

 

  - Cây đến 2 năm

     -  

82.821.000

 

 

  - Cây đến 3 năm

     -  

91.446.000

 

 

  - Cây đến 4 năm

     -  

98.618.000

 

 

  - Cây đến 5 năm

     -  

105.575.000

 

 

  - Cây đến 6 năm

     -  

112.439.000

 

 

  - Cây đến 7 năm

     -  

118.839.000

 

 

  - Cây đến 8 năm

     -  

125.239.000

 

38.2

Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp

 

 

 

 

- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1)

-

125.239.000

Đối với vườn cây cao su thời kỳ khai thác

 

- Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2)

-

122.108.000

 

 

- Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3)

-

118.601.000

 

 

- Năm thứ 12 (khai thác năm thứ 4)

-

114.218.000

 

 

- Năm thứ 13 (khai thác năm thứ 5)

-

108.707.000

 

 

- Năm thứ 14 (khai thác năm thứ 6)

-

102.696.000

 

 

- Năm thứ 15 (khai thác năm thứ 7)

-

95.933.000

 

 

- Năm thứ 16 (khai thác năm thứ 8)

-

89.170.000

 

 

- Năm thứ 17 (khai thác năm thứ 9)

-

82.783.000

 

 

- Năm thứ 18 (khai thác năm thứ 10)

-

76.395.000

 

 

- Năm thứ 19 (khai thác năm thứ 11)

-

70.133.000

 

 

- Năm thứ 20 (khai thác năm thứ 12)

-

61.367.000

 

 

- Năm thứ 21 (khai thác năm thứ 13)

-

53.010.000

 

 

- Năm thứ 22 (khai thác năm thứ 14)

 

45.336.000

 

39

 Bông vải

 đ/m2

 

 

 

  - Đã có bông

     -  

7.500

 

 

  - Chưa có bông

     -  

5.500

 

 

  - Mới trồng 

     -  

2.500

 

40

 Lấy củi (so đũa, bời lời, gòn, bàng, phượng vĩ, trứng cá...)

 đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

  - Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)

     -  

21.500

 

  - Cây có đ.k từ 15-30cm

     -  

21.500

 

  - Cây có đ.k từ 5-15cm

     -  

14.500

 

  - Cây có đ.k <5cm

     -  

7.500

41

 Cây phượng (hoè )

 đ/cây

 

 

 

  - Có hoa

 -

50.500

 

 

  - Chưa có hoa

 -

19.000

 

 

  - Cây con

 -

2.500

 

42

 Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)

 đ/m2

30.000

 

43

 Hoa trồng chuyên canh

 đ/m2

20.000

 

44

 Mai vườn

 đ/cây

 

 

 

  - Cây có đ.k > 10cm

     -  

500.000

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

  - Cây có đ.k từ 5cm-10cm

     -  

350.000

 

  - Cây có đ.k từ 3cm-<5cm, cao >1m

     -  

150.000

 

  - Cây có đ.k từ 3cm -<5cm, cao <1m

     -  

110.000

 

  - Cây có đ.k từ 2cm -<3cm, cao 0,5m

     -  

60.000

 

  - Cây có đ.k 0,5 -<2cm

     -  

30.000

 

  - Cây con mới trồng 

     -  

3.000

 

45

 Cây cảnh

 đ/cây

 

 

 

  - Trồng trong chậu từ 70cm trở lên (công vận chuyển )

     -  

50.000

 

 

  - Cây cảnh trong chậu từ 50cm đến dưới 70cm ( công vận chuyển )

     -  

35.000

 

 

  - Cây trong chậu từ 30cm đến dưới 50cm ( công vận chuyển )

     -  

15.000

 

 

  - Cây trong chậu từ 10cm đến dưới 30cm ( công vận chuyển )

     -  

5.000

 

 

  - Trồng dưới đất (theo giá trị từng loại cây)

     -  

8.800 - 30.000

 

 

- Cây cảnh cổ thụ trồng đất (theo giá trị và đường kính, chiều cao từng loại)

-

45.000 – 150.000

 

46

 Dừa nước

 đ/cây

 

 

 

  - Cây nhỏ (chưa thu hoạch)

     -  

8.000

 

 

  - Cây đã thu hoạch 

     -  

15.000

 

47

 Nhàu

 đ/cây

 

 

 

  - Cây có quả

     -  

63.000

 

 

  - Cây chưa quả

     -  

25.500

 

 

  - Cây nhỏ ( dưới 1 năm )

     -  

3.000

 

48

 Cây lá cọ

 đ/cây

 

 

 

  - Cây đang thu hoạch

     -  

25.500

 

 

  - Cây chưa thu hoạch

     -  

7.000

 

49

 Cỏ voi

 đ/m2

2.000

 

50

 Trảy

 đ/cây

2.500

 

51

 Trúc

 đ/cây

 

 

 

  - Cao từ 3m trở lên 

     -  

7.000

 

 

  - Cao < 3m 

     -  

4.000

 

52

 Tre

 đ/cây

 

 

 

  - Cây có đ.k >10cm 

     -   

14.000

 

 

  - Cây có đ.k từ 5-10cm

     -  

11.500

 

 

  - Cây có đ.k <5cm

     -  

5.000

 

53

Nứa

 

 

 

 

- Nứa bụi lớn

đ/bụi

63.000

 

 

- Nứa bụi nhỏ

đ/bụi

38.000

 

54

 Tre chuyên lấy măng

 đ/bụi

 

 

 

  - Đã cho măng

 -

88.000

 

 

  - Chưa cho măng

 -

51.000

 

 

  - Còn nhỏ

 -

19.500

 

55

 Mây sợi

 đ/dây

 

 

 

  - Mây rắc

     -  

1.500

 

 

  - Mây nước

     -  

2.000

 

56

 Lồ ô

 đ/cây

 

 

 

  - Cao từ 3m trở lên 

     -  

6.500

 

 

  - Cao < 3m 

     -  

4.500

 

57

 Sâm ba kích

 đ/cây

 

 

 

  - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch)

 -

6.000

 

 

  - Chưa đến tuổi thu hoạch

 -

28.500

 

 

  - Mới trồng

 -

5.000

 

II

CÂY LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

 

 

 

1

 Rau muống, lá dứa và các loại rau khác có giá trị tương đương

 đ/m2

9.000

 

2

 Rau lang, rau môn nước, rau dền, rau ngót, môn nước, diếp cá, mồng tơi, lá lót, rau răm và các loại rau tương đương

 đ/m2

8.000

 

3

 Xà lách , bắp cải, cải, hành, baro, rau thơm, môn bạc hà, rau cần  

 đ/m2

14.000

 

4

 Sen

 đ/m2

9.600

 

5

 Lúa 

 đ/m2

 

 

 

  - Lúa 1 vụ

 -

3.600

 

 

  - Lúa 2 vụ

 -

4.800

 

 

   - Lúa giống (tính 1 vụ )

 -

6.600

 

6

 Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng

 đ/m2

4.200

 

7

 Khoai lang, sắn ( lấy củ )

 đ/m2

3.600

 

8

 Sắn dây, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ

 đ/m2

6.600

 

9

 Ngô chưa thu hoạch

 đ/m2

5.500

 

10

 Ớt

 đ/cây

 

 

 

  - Có quả

     -  

9.700

 

 

  - Chưa quả

     -  

4.000

 

 

  - Mới trồng 

     -  

2.500

 

11

 Mía nguyên liệu

 

 

 

 

 a- Mía trồng đơn lẻ trong vườn

 đ/cây

 

 

 

  - Đã có 5 đốt trở lên

 -

2.700

 

 

  - Dưới 5 đốt

 -

1.600

 

 

 b- Mía trồng thành đám

 đ/m2

 

 

 

  - Đã có 5 đốt trở lên

 -

6.100

 

 

  - Dưới 5 đốt

 -

3.000

 

12

 Thơm

 

 

 

 

 a- Trồng đơn lẻ

 đ/cây

 

 

 

  - Đang thu hoạch

     -  

4.500

 

 

  - Thơm mới trồng

     -  

1.000

 

 

 b- Trồng thành vườn đồi

 đ/m2

 

 

 

  - Đang thu hoạch

 -

8.100

 

 

  - Thơm mới trồng

 -

5.100

 

13

 Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo

 đ/bụi

 

 

 

  - Có quả

     -  

19.500

 

 

  - Chưa quả

     -  

10.500

 

 

  - Cây con

     -  

1.500

 

14

 Cà chua, cà tím, cà trắng, cà pháo

 đ/cây

 

 

 

  - Có quả

     -  

19.500

 

 

  - Chưa quả

     -  

10.500

 

 

  - Cây con

     -  

1.500

 

15

 Gừng, nghệ, riềng

 đ/m2

 

 

 

  - Cây đang thu hoạch

     -  

9.500

 

 

  - Mới trồng 

     -  

3.000

 

16

 Sả

 

 

 

 

  - Trồng riêng lẻ

 đ/bụi

3.000

 

 

  - Trồng thành vườn

 đ/m2

9.500

 

17

 Dưa hấu

 đ/m2

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

8.400

 

 

  - Chưa có quả

     -  

6.000

 

 

  - Mới trồng 

     -  

3.000

 

18

 Dưa hồng, dưa gang

 đ/m2

 

 

 

  - Đã có quả

     -  

6.500

 

 

  - Chưa có quả

     -  

4.500

 

 

  - Mới trồng 

     -  

1.500

 

19

 Đậu cô ve

 đ/m2

7.800

 

20

 Đậu nành

 đ/m2

6.500

 

21

 Đậu đũa, đậu tây

 đ/m2

7.500

 

22

 Đậu ngự, đậu ván, đậu quyên

 đ/m2

 

 

 

 - Thu hoạch tốt

     -  

66.200

 

 

 - Chưa thu hoạch

     -  

27.100

 

23

 Bông lý

 đ/gốc

 

 

 

 - Thu hoạch tốt

-

82.400

 

 

 - Chưa thu hoạch

-

16.800

 

24

 Su trơn, Su gai (Su le)

 đ/gốc

 

 

 

  - Thu hoạch tốt

-

51.000

 

 

  - Chưa thu hoạch

     -  

25.500

 

25

 Lá gai làm bánh ít

 

 

 

 

- Thu hoạch tốt 

đ/m2

32.000

 

 

- Chưa thu hoạch 

đ/m2

13.200

 

 

- Mới trồng (cây con) 

đ/m2

3.000

 

26

Cây cói (cây lát)

đ/m2

7.900

 

27

Cây đay

đ/m2

6.600

 

* Ghi chú:

- Giá các loại cây ăn quả, cây lâu năm; cây lương thực, thực phẩm nêu trên chủ yếu là giá áp dụng để bồi thường; việc hỗ trợ chỉ áp dụng đối với vận chuyển cây cảnh (công vận chuyển), cây lâm nghiệp (hỗ trợ công chặt) có đường kính 30cm trở lên (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m) gồm: bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất).

- Những loại cây trồng, hoa màu có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).

- Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần.

2. Mật độ cây trồng:

Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; mật độ các loại cây trồng trên đơn vị diện tích tối đa, như sau:

STT

Loài cây

ĐVT

Mật độ

Ghi chú

I

CÂY ĂN QUẢ (LÂU NĂM)

 

 

 

1

Dừa

Cây/ha

 240

 

2

Mít, me, mận

-

400

 

3

Cam, quít

-

1.000

 

4

Bưởi, thanh trà

-

500

 

5

Mãng cầu, táo, cốc, ổi, chanh

-

1.200

 

6

Gấc, chanh (dây)

-

1.700

 

7

Quật (đất)

-

10.000

 

8

Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuche, vải, chôm chôm

-

400

 

9

Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả

-

500

 

10

Cau

-

2.500

 

11

Ôma, thị, mãng cầu xiêm

-

400

 

12

Lòn bon

-

210

 

13

Sầu riêng, măng cụt

 

200

 

14

Bồ quân, dâu đất

-

340

 

15

Thanh long

Trụ/ha

1.110 

 

16

Dứa

-

35.000

 

17

Chuối

Gốc/ha

2.000

 

18

Đu đủ

-

2.000

 

II

CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY, NGẮN NGÀY, CÂY THỰC PHẨM, CÂY DƯỢC LIỆU

1

Đào lộn hột

Cây/ha

400

 

2

Cà phê chè

-

5.000

 

3

Chè

-

22.000

 

4

Dâu (lấy lá)

-

20.000

 

5

Dầu trẩu, dầu lai

-

2.500

 

6

Tiêu

Chói/ha

3.300

 

7

Cao su

Cây/ha

 

 

 

- Độ đốc dưới 10o

-

555

 

 

- Độ đốc từ 10o đến dưới 30o

-

571

 

8

Quế    

-

2.500

 

9

Dó bầu  

-

1.660

 

10

Ca cao

-

1.000

 

11

Mía

-

10.000

 

12

Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng

-

30.000

 

13

Ớt

-

30.000

 

14

Thuốc lá

-

20.000

 

15

Dưa leo

-

24.000

 

16

Bầu, bí

-

20.000

 

17

Khổ qua

-

16.000

 

18

Đậu bắp

-

40.000

 

19

Mướp hương

-

10.000

 

20

Ba kích

-

1.000

 

III

CÂY LÂM NGHIỆP

1

Bạch đàn

Cây/ha

2.500

 

2

Dương liễu (phi lao)

-

3.300

Khu vực ít xung yếu

 

 

-

5.000

Khu vực xung yếu

 

 

-

10.000

Khu vực rất xung yếu

3

Keo lá tràm

-

3.000

Trồng chuyên canh

 

 

-

2.000

Trồng thâm canh

4

Keo lai (vô tính)

-

3.000

 

5

Keo lá to (keo tai tượng)

-

3.000

 

6

Xà cừ

-

1.250

 

7

Sầu đông (xoan ta)

-

1.650

 

8

Sưa

-

1.650

 

9

Kiền kiền

-

1.111

 

10

Sao đen

 

1.667

 

11

Tếch

-

1.250

 

12

Dầu

-

1.000

 

13

Thông

-

2.000

Trồng trích nhựa

 

 

-

3.300

Trồng lấy gỗ

14

Muồng đen

-

2.500

Trồng thuần

-

700

Trồng xen

15

Bời lời đỏ

-

2.500

 

16

Giổi xanh

-

1.667

 

17

Xoan chịu hạn

 

1.667

 

* Ghi chú:

Các loại cây trồng khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).

3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại con vật nuôi:

a) Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất: Theo quy định của ngành nuôi trồng thuỷ sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:

- Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 7.800 đồng/m2; trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi là: 7.800 đồng/m2.

- Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì bồi thường một mức chung là: 19.200 đồng/m2 (không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ thêm).

b) Tôm thẻ chân trắng:

- Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.

- Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ  công đào ao do bị thu hồi đất, mức hỗ trợ: 7.800 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 3, điểm b, khoản 3, Điều 1, Quyết định này.

- Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì được hỗ trợ với mức sau:

Cỡ tôm nuôi (N = con/kg)

N ≥ 1.000

500 ≤ N < 1.000

300 ≤ N < 500

200 ≤ N < 300

N < 200

Hình thức

Mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ con giống (đ/kg)

111.600

83.760

44.400

27.600

1.900đ/kg (hỗ trợ công thu hoạch)

2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2)

 

 

 

 

 

- Mật độ từ 30 < 60 con/m2

3.000

3.960

7.320

11.760

 

- Mật độ từ 60  < 100 con/m2

5.280

6.960

13.200

21.000

 

- Mật độ từ 100 < 150 con/m2

8.160

10.920

20.400

32.760

 

- Mật độ từ 150 < 200 con/m2

11.400

15.240

28.680

45.840

 

- Mật độ từ 200 con/m2 trở lên

13.080

17.400

32.760

52.440

 

3. Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất (đ/m2)

7.800

7.800

7.800

7.800

7.800

- Trường hợp, đang nuôi trồng dở dang, mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ tiền công đào ao do bị thu hồi là: 7.800 đồng/m2.

- Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xác định mức hỗ trợ hợp lý, phù hợp với chi phí tháo dỡ, di dời tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).

c) Cua nuôi trong ao:

- Trường hợp, có thông báo của cấp có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 7.800 đồng/m2; trường hợp Nhà nước thu hồi đất, mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ trợ công đào ao với mức: 7.800 đồng/m2.

- Trường hợp Nhà nước cần thu hồi đất sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì được bồi thường một mức chung là: 15.600 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ thêm).

d) Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).

e) Nghêu (ngao) nuôi: Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quảng canh bằng đăng quầng, … không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).

f) Ba ba nuôi trong bể xi măng:

- Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là: 19.200 đồng/kg.

- Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:

Trọng lượng trung bình-X (kg/con )

0,1<X<=0,3

X=0,4

X=0,5

X=0,6

X=0,7

X=0,8

Giá bồi thường (đồng/kg )

252.000

210.000

164.400

139.200

108.000

80.400

- Nếu trọng lượng trung bình của Ba ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với mức là: 22.800 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 – 20 con/kg). Trọng lượng trung bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.

- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.

g) Ếch nuôi trong bể xi măng:

- Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 4.200 đồng/kg.

- Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:

Trọng lượng trung bình (X)

( kg/con )

0,05<X<0,10

0,10

0,15

0,20

0,25

Giá bồi thường (đồng/kg )

51.000

37.800

32.400

22.800

13.200

- Ếch có trọng lượng trung bình từ 0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường theo mức: 2.500 đồng/con. Trọng lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.

- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.

h) Cá lóc nuôi trong bể xi măng:

- Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 4.200 đồng/kg.

- Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường như sau:

Trọng lượng trung bình ( kg/con)

0,05

0,10

0,20

0,30

Mức giá bồi thường (đ/kg)

37.800

32.400

22.800

13.200

- Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu theo quy định):

+ Có chiều dài thân từ 4 - 6cm thì bồi thường mức 900 đồng/con.

+ Có chiều dài thân từ 6 - 10cm thì bồi thường mức 1.200 đồng/con.

+ Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20 con/kg thì bồi thường mức 1.800 đồng/con.

- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.

k) Nuôi cá nước ngọt khác (cá chép, trắm, mè, trôi, cá rô phi, cá chim trắng …) trong ao đất:

- Trường hợp, có cá nuôi trong ao với mật độ tối thiểu theo quy định thì được hỗ trợ như sau:

+ Hỗ trợ con giống: Cá có chiều dài từ 4 - 6 cm mức hỗ trợ 900 đ/con; cá có chiều dài từ 6 - 10 cm mức hỗ trợ 1.200 đ/con; cá có chiều dài trên 20 cm mức hỗ trợ 1.800 đ/con;

+ Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất: 7.800 đ/m2.

- Trường hợp không có cá nuôi trong ao, hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất: 7.800 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên.

- Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.

l) Con nhông: Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 - 10 con/m2, với đơn giá 18.000 đồng/m2.

* Ghi chú: Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).

4. Mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông:

a) Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu, thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển

- Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên : 5.000.000 đồng/phương tiện.

- Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới 60 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện.

- Tàu có động cơ dưới 20 CV: 2.000.000 đồng/phương tiện.

- Thuyền, ghe có gắn động cơ: 1.500.000 đồng/phương tiện.

- Thuyền, ghe, thúng hành nghề: 1.000.000 đồng/phương tiện.

- Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi hộ không quá 02 phương tiện. Trường hợp, nhiều hộ góp vốn mua chung 01 phương tiện, thì cử người đại diện nhận tiền.

b) Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai thác thủy sản trên sông

- Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):

+ Rớ quay: 5.000.000 đồng/cái.

+ Rớ đáy, rớ nọc:  3.000.000 đồng/cái.

+ Đăng:  1.500.000 đồng/cái.

+ Nò:  400.000 đồng/cái.

+ Chà đá, chà gốc: 500.000 đồng/cái.

- Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ (do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:

+ Rớ quay: Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên là 15.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 60m là 11.000.000 đồng/cái.

+ Rớ đáy: Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên là 9.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 35 m là 8.000.000 đồng/cái.

+ Đăng: 3.000.000 đồng/cái.

+ Nò:  500.000 đồng/cái.

+ Chà đá, chà cây:  500.000 đồng/cái.

+ Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề: 2.000.000 đồng/chiếc.

* Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất UBND cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét giải quyết, trả lời theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết đảm bảo đúng quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu