Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 45/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 22/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2014/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 401/TTr-SNN&PTNT ngày 19/12/2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU
TT |
Các loại cây cối, hoa màu |
ĐVT |
Đơn giá |
Ghi chú |
I |
Cây ăn quả, cây lâu năm |
|
|
|
1 |
Dừa |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
231.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
115.500 |
|
|
- Trồng được 1 - 2 năm |
- |
33.600 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm) hay cây con, chiều cao <2m |
- |
15.000 |
|
2 |
Mít, me |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
231.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
94.500 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm (đ.kính 2 - 3cm) |
- |
22.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chiều cao <1m) |
- |
7.500 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
3 |
Cam, chanh, quýt, bưởi |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
168.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
115.500 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1 - 2cm) |
- |
56.700 |
|
|
- Mới trồng ( <1 năm, đ.k <1cm) |
- |
12.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
4 |
Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
168.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
115.500 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm) |
- |
33.600 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k <1cm) |
- |
10.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
5 |
Gấc, chanh dây |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
57.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
38.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
15.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm) |
- |
8.000 |
|
6 |
Quật trồng trên đất |
đ/cây |
|
|
|
- Cây cao trên 2m |
- |
120.000 |
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến 2m |
- |
84.000 |
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m |
- |
48.000 |
|
|
- Cây có chiều cao <0,5m |
- |
12.000 |
|
|
- Cây mới giâm |
- |
3.000 |
|
7 |
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải, chôm chôm |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k > 30cm |
- |
283.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15cm-30cm |
- |
231.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 10cm -<15cm |
- |
136.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5cm -<10cm |
- |
68.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm |
- |
45.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm |
- |
22.000 |
|
|
- Mới trồng (đk <2cm) |
- |
12.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
|
Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.200đ/cây |
|
|
|
8 |
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
79.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
45.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
16.000 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm) |
- |
10.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
9 |
Bồ kết |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
79.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
34.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
11.500 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm) |
- |
8.000 |
|
10 |
Ô ma, thị |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
77.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
23.000 |
|
|
- Trồng được 1-2 năm |
- |
11.000 |
|
|
- Cây con (đ.k < 1cm; <1 năm) |
- |
4.000 |
|
11 |
Loòng bon |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm ) |
- |
3.000.000 |
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm) |
- |
1.000.000 |
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm |
- |
100.000 |
|
|
- Mới trồng (đ.k<1cm) |
- |
40.000 |
|
12 |
Trụ, măng cụt, sầu riêng |
|
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm) |
- |
800.000 |
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm) |
- |
400.000 |
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm |
- |
80.000 |
|
|
- Mới trồng (đ.k<1cm) |
- |
40.000 |
|
13 |
Bồ quân, dâu đất |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
101.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
29.000 |
|
|
- Chưa có quả (có đường kính từ 1,5-5cm) |
- |
7.500 |
|
|
- Mới trồng (đ.k<1,5cm) |
- |
4.000 |
|
14 |
Chuối |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt |
- |
14.000 |
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch được |
- |
45.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
30.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
(chuối nhân cấy mô gấp 3 lần) |
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên |
|
|
|
15 |
Đu đủ |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
60.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
30.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
|
16 |
Thanh long |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
92.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
46.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
17 |
Cau |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
168.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
105.000 |
|
|
- Cây non cao trên 1m - 2 m |
- |
45.000 |
|
|
- Mới trồng (chiều cao<1m) |
- |
8.500 |
|
18 |
Đào lộn hột |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k > 30cm |
- |
283.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm |
- |
231.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm |
- |
115.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3-<5cm |
- |
57.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<3cm |
- |
34.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm) |
- |
5.000 |
Cây ghép nhân gấp 3 lần |
19 |
Cà phê |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
115.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
57.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
11.500 |
|
20 |
Chè |
|
|
|
|
a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
43.000 |
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
28.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
6.000 |
|
|
b- Trồng thành vườn đồi |
đ/m2 |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
30.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
13.000 |
|
21 |
Dâu lấy lá |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
15.000 |
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
9.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.500 |
|
22 |
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu (trồng làm hàng rào) |
|
|
|
|
- Mới trồng (chưa hoàn thiện) |
đ/m dài |
6.000 |
|
|
- Trồng thành hàng rào (hoàn thiện) |
đ/m dài |
50.000 |
|
23 |
Cà ri (điều màu) |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
90.500 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
34.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
24 |
Dầu trẩu, dầu lai |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k > 15cm |
- |
57.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm |
- |
17.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<5cm |
- |
6.000 |
|
|
- Mới trồng (có đ.k <2cm) |
- |
2.000 |
|
25 |
Ngâu |
đ/cây |
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m |
- |
262.500 |
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5 - 2m |
- |
168.000 |
|
|
- Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m |
- |
115.500 |
|
|
- Có bông, đường kính tán cây < 1m |
- |
45.000 |
|
|
- Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m |
- |
17.000 |
|
|
- Mới trồng (<1 năm) |
- |
3.000 |
|
26 |
Lài |
đ/cây |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
23.000 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
15.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
27 |
Thuốc nam |
|
|
|
|
- Loại trồng theo bụi |
đ/bụi |
5.000 |
|
|
- Loại trồng theo diện tích |
đ/m2 |
10.000 |
|
28 |
Thuốc lá |
đ/cây |
|
|
|
- Cây thu hoạch tốt |
- |
7.000 |
|
|
- Cây trong thời gian cơi cành |
- |
5.000 |
|
|
- Cây trong thời kỳ lên hàng |
- |
3.000 |
|
|
- Cây đã thu hoạch 1 vụ |
- |
3.000 |
|
|
- Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng |
- |
2.000 |
|
29 |
Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường. |
đ/chói |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
30.000 |
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch |
- |
15.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
4.000 |
|
30 |
a- Tiêu trồng chói (chói bằng cây hoặc bêtông) |
đ/chói |
|
|
|
- Đã có quả, thu hoạch tốt (cao >2,4m) |
- |
280.000 |
|
|
- Đã có quả (cao >2,4m) |
- |
214.000 |
|
|
- Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m) |
- |
128.000 |
|
|
- Mới trồng (cao < 0,5m ) |
- |
42.000 |
|
|
b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ) |
đ/ụ |
|
|
|
- Có quả |
- |
1.365.000 |
|
|
- Chưa quả |
- |
945.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
451.500 |
|
31 |
Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo lá tràm, mù u, sầu đông, mức (lậc mất) |
|
|
|
|
a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh) |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) |
- |
27.000 |
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k từ 15-<30cm |
- |
28.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm |
- |
21.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 1cm - <5cm |
- |
14.000 |
|
|
- Cây mới trồng |
- |
2.000 |
|
|
b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a |
đ/ha |
|
|
|
c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án) |
|
|
|
32 |
Kiền kiền, cây sao đen |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm |
- |
185.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm |
- |
170.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm |
- |
114.000 |
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến dưới 5 năm |
- |
57.000 |
|
|
- Đường kính < 3cm, từ 1-<3 năm |
- |
14.000 |
|
|
- Mới trồng < 1 năm |
- |
7.000 |
|
33 |
Tếch |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Đường kính >11 cm, trồng trên 10 năm |
- |
200.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm |
- |
170.000 |
|
|
- Đường kính từ 6 đến < 9cm, từ 5 đến 7 năm |
- |
114.000 |
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm |
- |
70.000 |
|
|
- Đường kính < 3cm, từ 1-3 năm |
- |
14.000 |
|
|
- Mới trồng < 1 năm |
- |
7.000 |
|
34 |
Quế |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Đường kính > 11cm, trên 12 năm |
- |
400.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 10 đến 12 năm |
- |
385.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 7 đến dưới 10 năm |
- |
250.000 |
|
|
- Đường kính < 6cm, từ 5-<7 năm |
- |
180.000 |
|
|
- Đường kính < 4cm, từ 3-<5 năm |
- |
80.000 |
|
|
- Cây 1-<3 năm, (đ.k 1 - 4cm) |
- |
30.000 |
|
|
- Dưới 1 năm (đ.k <1cm) |
- |
5.000 |
|
35 |
Dó |
đ/cây |
|
|
|
- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm |
- |
280.000 |
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Đường kính =<11 cm, trồng trên 10 năm |
- |
220.000 |
|
|
- Đường kính từ 9cm đến dưới 11cm, từ 7 đến 10 năm |
- |
170.000 |
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm |
- |
85.000 |
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm |
- |
36.000 |
|
|
- Đường kính 1 -< 3cm, từ 1-<3 năm |
|
14.000 |
|
|
- Mới trồng (< 1 năm ) |
- |
7.000 |
|
36 |
Thông lấy nhựa |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đk 30 cm trở lên |
- |
214.000 |
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm |
- |
100.000 |
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm |
- |
28.000 |
|
|
- Cây có đk <5cm |
- |
7.000 |
|
37 |
Tr’Đin và cây T’vạc |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đã thu hoạch |
- |
630.000 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
- |
210.000 |
|
|
- Cây mới trồng |
- |
5.500 |
|
38 |
Cao su |
|
|
Đối với vườn cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản |
38.1 |
Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung |
đ/ha |
|
|
|
- Cây đến 1 năm |
- |
27.750.000 |
|
|
- Cây đến 2 năm |
- |
39.750.000 |
|
|
- Cây đến 3 năm |
- |
48.750.000 |
|
|
- Cây đến 4 năm |
- |
57.750.000 |
|
|
- Cây đến 5 năm |
- |
65.750.000 |
|
|
- Cây đến 6 năm |
- |
72.750.000 |
|
|
- Cây đến 7 năm |
- |
79.750.000 |
|
|
- Cây đến 8 năm |
- |
85.750.000 |
|
38.2 |
Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp |
|
|
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1) |
- |
90.750.000 |
Đối với vườn cây cao su thời kỳ khai thác |
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2) |
- |
90.750.000 |
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3) |
- |
90.750.000 |
|
39 |
Bông vải |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có bông |
- |
6.500 |
|
|
- Chưa có bông |
- |
4.500 |
|
|
- Mới trồng |
- |
2.500 |
|
40 |
Lấy củi (so đũa, bời lời, gòn, bàng, phượng vĩ, trứng cá...) |
đ/cây |
|
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m |
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) |
- |
21.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm |
- |
21.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm |
- |
14.000 |
|
|
- Cây có đ.k <5cm |
- |
7.000 |
|
41 |
Cây phượng (hòe) |
đ/cây |
|
|
|
- Có hoa |
- |
42.000 |
|
|
- Chưa có hoa |
- |
16.000 |
|
|
- Cây con |
- |
2.000 |
|
42 |
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật) |
đ/m2 |
21.000 |
|
43 |
Hoa trồng chuyên canh |
đ/m2 |
16.000 |
|
44 |
Mai vườn |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k > 10cm |
- |
210.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5cm-10cm |
- |
157.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm-<5cm, cao >1m |
- |
84.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm, cao <1m |
- |
42.000 |
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm, cao 0,5m |
- |
21.000 |
|
|
- Cây có đ.k 0,5 -<2cm |
- |
10.500 |
|
|
- Cây con mới trồng |
- |
2.000 |
|
45 |
Cây cảnh |
đ/cây |
|
|
|
- Trồng trong chậu từ 70cm trở lên (công vận chuyển) |
- |
42.000 |
|
|
- Cây cảnh trong chậu từ 50cm đến dưới 70cm (công vận chuyển) |
- |
28.000 |
|
|
- Cây trong chậu từ 30cm đến dưới 50cm (công vận chuyển) |
- |
11.000 |
|
|
- Cây trong chậu từ 10cm đến dưới 30cm (công vận chuyển) |
- |
3.000 |
|
|
- Trồng dưới đất (theo giá trị từng loại cây) |
- |
7.100-28.500 |
|
|
- Cây cảnh cổ thụ trồng đất (theo giá trị và đường kính, chiều cao từng loại) |
- |
43.000-143.000 |
|
46 |
Dừa nước |
đ/cây |
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch) |
- |
2.500 |
|
|
- Cây đã thu hoạch |
- |
6.000 |
|
47 |
Nhàu |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có quả |
- |
52.500 |
|
|
- Cây chưa quả |
- |
21.000 |
|
|
- Cây nhỏ (dưới 1 năm) |
- |
2.000 |
|
48 |
Cây lá cọ |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đang thu hoạch |
- |
21.000 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
- |
5.500 |
|
49 |
Cỏ voi |
đ/m2 |
1.500 |
|
50 |
Trảy |
đ/cây |
2.000 |
|
51 |
Trúc |
đ/cây |
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên |
- |
5.500 |
|
|
- Cao < 3m |
- |
3.000 |
|
52 |
Tre |
đ/cây |
|
|
|
- Cây có đ.k >10cm |
- |
10.500 |
|
|
- Cây có đ.k từ 5-10cm |
- |
8.000 |
|
|
- Cây có đ.k <5cm |
- |
3.500 |
|
53 |
Nứa |
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn |
đ/bụi |
52.500 |
|
|
- Nứa bụi nhỏ |
đ/bụi |
31.500 |
|
54 |
Tre chuyên lấy măng |
đ/bụi |
|
|
|
- Đã cho măng |
- |
73.500 |
|
|
- Chưa cho măng |
- |
42.000 |
|
|
- Còn nhỏ |
- |
16.000 |
|
55 |
Mây sợi |
đ/dây |
|
|
|
- Mây rắc |
- |
1.000 |
|
|
- Mây nước |
- |
1.500 |
|
56 |
Lồ ô |
đ/cây |
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên |
- |
5.500 |
|
|
- Cao < 3m |
- |
3.500 |
|
57 |
Sâm ba kích |
đ/cây |
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) |
- |
5.000 |
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch |
- |
28.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
5.000 |
|
II |
Cây lương thực, thực phẩm |
|
|
|
1 |
Rau muống, lá dứa và các loại rau khác có giá trị tương đương |
đ/m2 |
7.500 |
|
2 |
Rau lang, rau môn nước, rau dền, rau ngót, môn nước, diếp cá, mồng tơi, lá lót, rau răm và các loại rau tương đương |
đ/m2 |
6.500 |
|
3 |
Xà lách, bắp cải, cải, hành, baro, rau thơm, môn bạc hà, râu cần |
đ/m2 |
11.500 |
|
4 |
Sen |
đ/m2 |
8.000 |
|
5 |
Lúa |
đ/m2 |
|
|
|
- Lúa 1 vụ |
- |
3.000 |
|
|
- Lúa 2 vụ |
- |
4.000 |
|
|
- Lúa giống (tính 1 vụ) |
- |
5.500 |
|
6 |
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng |
đ/m2 |
3.500 |
|
7 |
Khoai lang, sắn (lấy củ) |
đ/m2 |
3.000 |
|
8 |
Sắn dây, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ |
đ/m2 |
5.500 |
|
9 |
Ngô chưa thu hoạch |
đ/m2 |
4.500 |
|
10 |
Ớt |
đ/cây |
|
|
|
- Có quả |
- |
9.500 |
|
|
- Chưa quả |
- |
4.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
2.500 |
|
11 |
Mía nguyên liệu |
|
|
|
|
a- Mía trồng đơn lẻ trong vườn |
đ/cây |
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên |
- |
2.500 |
|
|
- Dưới 5 đốt |
- |
1.500 |
|
|
b- Mía trồng thành đám |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên |
- |
6.000 |
|
|
- Dưới 5 đốt |
- |
3.000 |
|
12 |
Thơm |
|
|
|
|
a- Trồng đơn lẻ |
đ/cây |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
4.000 |
|
|
- Thơm mới trồng |
- |
700 |
|
|
b- Trồng thành vườn đồi |
đ/m2 |
|
|
|
- Đang thu hoạch |
- |
8.000 |
|
|
- Thơm mới trồng |
- |
5.000 |
|
13 |
Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo |
đ/bụi |
|
|
|
- Có quả |
- |
19.000 |
|
|
- Chưa quả |
- |
10.000 |
|
|
- Cây con |
- |
1.500 |
|
14 |
Cà chua, cà tím, cà trắng, cà pháo |
đ/cây |
|
|
|
- Có quả |
- |
19.000 |
|
|
- Chưa quả |
- |
10.000 |
|
|
- Cây con |
- |
1.500 |
|
15 |
Gừng, nghệ, riềng |
đ/m2 |
|
|
|
- Cây đang thu hoạch |
- |
9.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
16 |
Sả |
|
|
|
|
- Trồng riêng lẻ |
đ/bụi |
3.000 |
|
|
- Trồng thành vườn |
đ/m2 |
9.000 |
|
17 |
Dưa hấu |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
7.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
6.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
3.000 |
|
18 |
Dưa hồng, dưa gang |
đ/m2 |
|
|
|
- Đã có quả |
- |
6.000 |
|
|
- Chưa có quả |
- |
4.000 |
|
|
- Mới trồng |
- |
1.500 |
|
19 |
Đậu cô ve |
đ/m2 |
7.500 |
|
20 |
Đậu nành |
đ/m2 |
6.000 |
|
21 |
Đậu đũa, đậu tây |
đ/m2 |
7.000 |
|
22 |
Đậu ngự, đậu ván, đậu quyên |
đ/m2 |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
55.000 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
- |
22.500 |
|
23 |
Bông lý |
đ/gốc |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
68.500 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
- |
14.000 |
|
24 |
Su trơn, Su gai (Su le) |
đ/gốc |
|
|
|
- Thu hoạch tốt |
- |
50.000 |
|
|
- Chưa thu hoạch |
- |
25.000 |
|
25 |
Lá gai làm bánh ít |
đ/m2 |
30.000 |
|
26 |
Cây cói (cây lát) |
đ/m2 |
6.500 |
|
27 |
Cây đay |
đ/m2 |
5.500 |
|
Ghi chú:
- Những loại cây trồng, hoa màu chưa có trong quy định này, khi kiểm kê có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần.
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; mật độ cây trồng các loại quy định như sau:
STT |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
Mật độ tối đa |
Ghi chú |
I |
Cây ăn quả (lâu năm) |
|
|
|
1 |
Dừa |
Cây/ha |
240 |
|
2 |
Mít, me, mận |
- |
400 |
|
3 |
Cam, quít |
- |
1.000 |
|
4 |
Bưởi, thanh trà |
- |
500 |
|
5 |
Mãng cầu, táo, cốc, ổi, chanh |
- |
1.200 |
|
6 |
Gấc, chanh (dây) |
- |
1.700 |
|
7 |
Quật (đất) |
- |
7.000 |
|
8 |
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuche, vải, chôm chôm |
- |
400 |
|
9 |
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả |
- |
500 |
|
10 |
Cau |
- |
2.500 |
|
11 |
Ôma, thị, mãng cầu xiêm |
- |
400 |
|
12 |
Loòng boong |
- |
210 |
|
13 |
Sầu riêng, măng cụt |
|
200 |
|
14 |
Bồ quân, dâu đất |
- |
340 |
|
15 |
Thanh long |
Trụ/ha |
1.110 |
|
16 |
Dứa |
- |
35.000 |
|
17 |
Chuối |
Gốc/ha |
2000 |
|
18 |
Đu đủ |
- |
2000 |
|
II |
Cây công nghiệp dài ngày, ngắn ngày, cây thực phẩm, cây dược liệu |
|
|
|
1 |
Đào lộn hột |
Cây/ha |
400 |
|
2 |
Cà phê chè |
- |
5.000 |
|
3 |
Chè |
- |
22.000 |
|
4 |
Dâu (lấy lá) |
- |
20.000 |
|
5 |
Dầu trẩu, dầu lai |
- |
2.500 |
|
6 |
Tiêu |
Chói/ha |
3.300 |
|
7 |
Cao su |
Cây/ha |
|
|
|
- Độ đốc dưới 10° |
- |
555 |
|
|
- Độ đốc từ 10° đến dưới 30° |
- |
571 |
|
8 |
Quế |
- |
2.500 |
|
9 |
Dó bầu |
- |
1.660 |
|
10 |
Ca cao |
- |
1.000 |
|
11 |
Mía |
- |
10.000 |
|
12 |
Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng |
- |
30.000 |
|
13 |
Ớt |
- |
30.000 |
|
14 |
Ba kích |
- |
1.000 |
|
III |
Cây lâm nghiệp |
|
|
|
1 |
Bạch đàn |
Cây/ha |
2.500 |
|
2 |
Dương liễu (phi lao) |
- |
3.300 |
Khu vực ít xung yếu |
|
|
- |
5.000 |
Khu vực xung yếu |
|
|
- |
10.000 |
Khu vực rất xung yếu |
3 |
Keo lá tràm |
- |
2.500 |
Trồng chuyên canh |
|
|
- |
2.000 |
Trồng thâm canh |
4 |
Keo lai (vô tính) |
- |
1.600 |
|
5 |
Keo lá to (keo tai tượng) |
- |
2.000 |
|
6 |
Xà cừ |
- |
1.250 |
|
7 |
Sầu đông (xoan ta) |
- |
1.650 |
|
8 |
Sưa |
- |
1.650 |
|
9 |
Kiền kiền |
- |
1.111 |
|
10 |
Sao đen |
|
1.667 |
|
11 |
Tếch |
- |
1.250 |
|
12 |
Dầu |
- |
1.000 |
|
13 |
Thông |
- |
2.000 |
Trồng trích nhựa |
|
|
- |
3.300 |
Trồng lấy gỗ |
14 |
Muồng đen |
- |
2.500 |
Trồng thuần |
|
|
- |
700 |
Trồng xen |
15 |
Bời lời đỏ |
- |
2.500 |
|
16 |
Giổi xanh |
- |
1.667 |
|
17 |
Xoan chịu hạn |
|
1.667 |
|
Các loại cây trồng khác chưa quy định mật độ, khi thực hiện giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI
1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất: Theo quy định của ngành nuôi trồng thủy sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:
a) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 6.500 đồng/m2; trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì bồi thường một mức chung là: 16.000 đồng/m2 (không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ).
2. Tôm thẻ chân trắng:
a) Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.
b) Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ do thu hồi đất, mức hỗ trợ: 6.500 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại điểm c dưới đây.
c) Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường, hỗ trợ với mức sau:
Cỡ tôm nuôi (N = con/kg) |
N ³ 1.000 |
500 £ N < 1.000 |
300 £ N < 500 |
200 £ N < 300 |
N < 200 |
Hình thức |
Mức hỗ trợ |
||||
1. Hỗ trợ con giống (đ/kg) |
93.000 |
69.800 |
37.000 |
23.000 |
1.600đ/kg (hỗ trợ công thu hoạch) |
2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2) |
|
|
|
|
|
- Mật độ từ 30 < 60 con/m2 |
2.500 |
3.300 |
6.100 |
9.800 |
|
- Mật độ từ 60 < 100 con/m2 |
4.400 |
5.800 |
11.000 |
17.500 |
|
- Mật độ từ 100 < 150 con/m2 |
6.800 |
9.100 |
17.000 |
27.300 |
|
- Mật độ từ 150 < 200 con/m2 |
9.500 |
12.700 |
23.900 |
38.200 |
|
- Mật độ từ 200 con/m2 trở lên |
10.900 |
14.500 |
27.300 |
43.700 |
|
3. Hỗ trợ đất bị thu hồi (đ/m2) |
6.500 |
6.500 |
6.500 |
6.500 |
6.500 |
d) Trường hợp, đang nuôi trồng dở dang, mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ đất bị thu hồi là: 6.500 đồng/m2.
đ) Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xác định mức hỗ trợ hợp lý, phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cua nuôi trong ao:
a) Trường hợp, có thông báo của cấp có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 6.500 đồng/m2; trường hợp Nhà nước thu hồi đất, mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ trợ với mức: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, Nhà nước cần thu hồi đất sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường một mức chung là: 13.000 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ).
4. Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).
5. Nghêu (ngao) nuôi: Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quản canh bằng đăng quầng, ... không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Ba ba nuôi trong bể xi măng:
a) Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là: 16.000 đồng/kg.
b) Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:
Trọng lượng trung bình-X (kg/con) |
0,1<X<=0,3 |
X=0,4 |
X=0,5 |
X=0,6 |
X=0,7 |
X=0,8 |
Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg) |
210.000 |
175.000 |
137.000 |
116.000 |
90.000 |
67.000 |
c) Nếu trọng lượng trung bình của Ba ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với mức là: 19.000 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 - 20 con/kg). Trọng lượng trung bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
7. Ếch nuôi trong bể xi măng:
a) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:
Trọng lượng trung bình (X) (kg/con) |
0,05<X<0,10 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg) |
42.500 |
31.500 |
27.000 |
19.000 |
11.000 |
7.3. Ếch có trọng lượng trung bình từ 0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường và hỗ trợ theo mức: 2.000 đồng/con. Trọng lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
8. Cá lóc nuôi trong bể xi măng:
a) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:
Trọng lượng trung bình (kg/con) |
0,05 |
0,10 |
0,20 |
0,30 |
Mức giá bồi thường, hỗ trợ (đ/kg) |
31.500 |
27.000 |
19.000 |
11.000 |
c) Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu theo quy định):
- Có chiều dài thân từ 4 - 6cm thì bồi thường mức 800 đồng/con.
- Có chiều dài thân từ 6 - 10cm thì bồi thường mức 1.000 đồng/con.
- Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20 con/kg thì bồi thường mức 1.500 đồng/con.
9. Nuôi cá nước ngọt khác (cá chép, trắm, mè, trôi, cá rô phi, cá chim trắng ...) trong ao đất:
a) Trường hợp, có cá nuôi trong ao với mật độ tối thiểu theo quy định thì được bồi thường, hỗ trợ:
- Hỗ trợ con giống:
+ Cá có chiều dài từ 4 - 6 cm bồi thường mức 800 đ/con.
+ Cá có chiều dài từ 6 - 10 cm bồi thường mức 1.000 đ/con.
+ Cá có chiều dài trên 20 cm bồi thường mức 1.500 đ/con.
- Hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2.
b) Trường hợp, không có cá nuôi trong ao, hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên.
10. Con nhông: Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 - 10 con/m2 với đơn giá 15.000 đồng/m2.
Ghi chú: Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác chưa có trong phụ lục trên đây, khi kiểm kê có phát sinh, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
D. MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG
1. Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu, thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển
a) Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên: 5.000.000 đồng/phương tiện.
b) Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới 60 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện.
c) Tàu có động cơ dưới 20 CV: 2.000.000 đồng/phương tiện.
d) Thuyền, ghe có gắn động cơ: 1.500.000 đồng/phương tiện.
đ) Thuyền, ghe, thúng hành nghề: 1.000.000 đồng/phương tiện.
e) Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi hộ không quá 02 phương tiện. Trường hợp, nhiều hộ góp vốn mua chung 01 phương tiện, thì cử người đại diện nhận tiền.
2. Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai thác thủy sản trên sông
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):
- Rớ quay: 5.000.000 đồng/cái.
- Rớ đáy, rớ nọc: 3.000.000 đồng/cái.
- Đăng: 1.500.000 đồng/cái.
- Nò: 300.000 đồng/cái.
- Chà đá, chà gốc: 500.000 đồng/cái.
b) Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ (do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:
- Rớ quay:
+ Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên: 15.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 60m: 11.000.000 đồng/cái.
- Rớ đáy:
+ Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên: 9.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 35 m: 8.000.000 đồng/cái.
- Đăng: 3.000.000 đồng/cái.
- Nò: 300.000 đồng/cái.
- Chà đá, chà cây: 500.000 đồng/cái.
- Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề: 2.000.000 đồng/chiếc.
* Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc; các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Quảng Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Quảng Nam, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian 05 năm (2015-2019) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trợ lý thanh niên tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự phối hợp thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tạo lập và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ban hành quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức tiêu biểu về khoa học - công nghệ tỉnh Bình Thuận" Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với các trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với các cơ sở dạy nghề) Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012