Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 43/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Công Chánh |
Ngày ban hành: | 30/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Đơn giá nhà:
a) Bảng đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục I).
b) Xử lý một số trường hợp phát sinh khi áp dụng đơn giá nhà:
- Trong quá trình áp dụng đơn giá nhà, nếu có những bộ phận chi tiết kết cấu, kiến trúc khác so với Bảng đơn giá nhà chuẩn (phụ lục I) thì các bộ phận này được áp dụng Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) để tính thay thế tăng hoặc giảm.
- Trường hợp các bộ phận vật kiến trúc không có quy định trong Bảng đơn giá (Phụ lục II) thì được áp dụng đơn giá có kết cấu tương đương hoặc bồi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm thực hiện bồi thường.
- Các loại gạch, đá ốp tường được tính cộng thêm vào giá trị bồi thường.
- Đối với nhà có kết cấu vách, khung cột khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh kết cấu vách,khung cột theo quy định tại Điểm c, d Khoản này.
- Nhà từ 4 tầng trở lên (tầng lửng tính 01 tầng); các công trình: chùa, nhà thờ, nhà kho, nhà xưởng, lò sấy nông sản, lò gạch, cửa hàng xăng dầu, lò đường, lò ấp vịt được quy định như sau:
+ Căn cứ vào hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán, Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xem xét trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Giá trị dự toán theo giá trị tại thời điểm thu hồi đất;
+ Đối với trường hợp không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán, giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn đo vẽ hiện trạng - lập dự toán và thẩm tra, sau đó gửi cơ quan chuyên ngành cùng cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi hoàn giải phóng mặt bằng thẩm định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào hồ sơ đo vẽ hiện trạng và kết quả thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được sử dụng từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án và chi trả theo quy định.
- Riêng đối với các loại công trình và nhà đặc biệt khác thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải xin ý kiến thống nhất của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc cơ quan chuyên ngành (nếu không có Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng) để được bồi thường theo hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán hoặc tiến hành đo vẽ hiện trạng - lập dự toán (nếu không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán).
- Nhà có hành lang phía trước, hành lang xung quanh liên kế có cùng kết cấu với nhà chính thì áp dụng đơn giá cùng với đơn giá nhà chính. Đối với nhà có hành lang phía trước hoặc hành lang xung quanh liên kế có kết cấu khác với kết cấu nhà chính thì được xác định theo đơn giá nhà và công trình cùng kết cấu.
- Nhà và công trình có sê nô vươn ra thì căn cứ vào bảng tính chi tiết (Phụ lục II) để áp giá phần khối lượng đó.
- Nhà liên kế có vách chung thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 3,5% cho mỗi vách chung.
- Nhà liên kế có vách nhờ thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 7% cho mỗi vách nhờ.
- Đối với nhà có khung cột gỗ nhóm 2, nhóm 3 thì áp giá đơn giá nhà có khung cột gỗ nhóm 4 nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
+ Khung cột gỗ nhóm 2 được nhân với hệ số 1,35.
+ Khung cột gỗ nhóm 3 được nhân với hệ số 1,20.
- Đối với nhà có gác lửng bằng gỗ ván thì diện tích tầng trệt được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu và diện tích sàn ván gỗ được áp dụng theo đơn giá như sau:
+ Sàn lót ván gỗ tạp: 317.800 đồng/m2.
+ Sàn lót ván ép: 535.800 đồng/m2.
+ Sàn lót ván gỗ nhóm 04: 573.400 đồng/m2.
+ Sàn lót ván gỗ nhóm 03: 795.200 đồng/m2.
c) Hệ số điều chỉnh kết cấu vách như sau:
Quy cách - kết cấu |
Hệ số (K) |
Vách tường |
1,0 |
Vách tole |
0,97 |
Vách ván gỗ nhóm 4 |
0,94 |
Vách ván gỗ tạp |
0,90 |
Vách lá |
0,88 |
Không vách |
0,86 |
Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu vách có thay đổi so với kết cấu vách chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu vách khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:
- Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có vách chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với vách chuẩn (B%, C%, …).
- Bước 2: xác định giá trị phần nhà có vách chuẩn (M):
M = tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.
- Bước 3: xác định giá trị phần nhà có vách khác vách chuẩn (N, H,…):
N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
- Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.
G = M + N + H
d) Hệ số điều chỉnh kết cấu khung cột như sau:
Quy cách - kết cấu |
Hệ số |
Khung cột bê tông cốt thép |
1,0 |
Khung cột bê tông cốt thép đúc sẵn, Khung cột thép tiền chế |
0,80 |
Khung cột gỗ nhóm 4 |
0,74 |
Khung cột gạch |
0,64 |
Khung cột gỗ tạp |
0,52 |
Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu khung cột có thay đổi so với kết cấu khung cột chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu khung cột khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:
- Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có khung cột chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với khung cột chuẩn (B%, C%, …).
- Bước 2: xác định giá trị phần nhà có khung cột chuẩn (M):
M= tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.
- Bước 3: xác định giá trị phần nhà có khung cột khác khung cột chuẩn (N, H,…):
N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
- Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.
G = M + N + H
2. Đơn giá một số loại nhà và công trình khác:
Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục II).
3. Đơn giá công tác xây dựng: đơn giá công tác xây dựng dùng để tính chi tiết từng bộ phận của công trình xây dựng:
Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục III).
4. Niên hạn sử dụng của nhà, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh:
a) Các loại nhà, công trình có đánh giá niên hạn sử dụng:
- 15 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, cột bê tông đúc sẵn, cột thép tiền chế hoặc cột gỗ nhóm 4 trở lên, lò than.
- 20 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, khung cột bê tông cốt thép, lò gạch.
- 30 năm đối với nhà, công trình một tầng mái bằng bê tông cốt thép hoặc nhà 2 tầng mái ngói hoặc mái tole, khung cột bê tông cốt thép, bờ kè.
- 50 năm đối với nhà 2 tầng trở lên: tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép.
- 30 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, có kết cấu khung cột bê tông cốt thép.
- Các loại nhà, công trình khác áp dụng niên hạn sử dụng theo nhà, công trình có quy mô, kết cấu tương đương.
- Niên hạn sử dụng nhà, công trình được áp dụng thấp nhất là 15 năm.
b) Các công trình không đánh giá niên hạn sử dụng: các loại nhà, công trình có kết cấu là khung cột gỗ tạp thì không phải đánh giá chất lượng còn lại mà bồi thường theo giá trị xây mới.
Điều 2. Điều kiện bồi thường và các trường hợp bồi thường cụ thể được thực hiện theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đơn giá nhà và các công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Các dự án được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau được áp dụng Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
(Kèm theo Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Loại nhà |
Đơn giá (đồng/m2 sàn xây dựng) |
I |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng chôn chân, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần |
|
1 |
Nền đất |
400.000 |
2 |
Nền gạch tàu, lát dal ximăng |
493.000 |
3 |
Nền láng xi măng |
587.000 |
4 |
Nền gạch bông |
659.000 |
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
718.000 |
II |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần |
|
1 |
Nền đất |
486.000 |
2 |
Nền gạch tàu, lát dal ximăng |
581.000 |
3 |
Nền láng xi măng |
677.000 |
4 |
Nền gạch bông |
747.000 |
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
808.000 |
III |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà bê tông cốt thép (BTCT) hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần |
|
1 |
Nền đất |
867.000 |
2 |
Nền gạch tàu, lát dal ximăng |
960.000 |
3 |
Nền láng xi măng |
1.056.000 |
4 |
Nền gạch bông |
1.128.000 |
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
1.187.000 |
IV |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần |
|
1 |
Nền đất |
954.000 |
2 |
Nền gạch tàu, lát dal ximăng |
1.056.000 |
3 |
Nền láng xi măng |
1.162.000 |
4 |
Nền gạch bông |
1.242.000 |
5 |
Nền lát gạch Ceramic |
1.306.000 |
V |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
1.693.000 |
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
1.869.000 |
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
1.787.000 |
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
1.963.000 |
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
1.880.000 |
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.056.000 |
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
1.950.000 |
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.187.000 |
VI |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT), khung cột thép tiền chế, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
1.774.000 |
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
1.901.000 |
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
1.843.000 |
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
1.970.000 |
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
1.909.000 |
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.087.000 |
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.020.000 |
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.218.000 |
VII |
Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột bê tông cốt thép đúc sẵn (BTCTĐS), hoặc cột ép BTCT (có đà BTCT), vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
1.893.000 |
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.029.000 |
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
1.965.000 |
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.101.000 |
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.037.000 |
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.171.000 |
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.098.000 |
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.232.000 |
VIII |
Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
2.178.000 |
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.333.000 |
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
2.259.000 |
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.416.000 |
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.342.000 |
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.498.000 |
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.413.000 |
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.566.000 |
IX |
Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột gạch, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
1.974.000 |
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
2.150.000 |
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
2.069.000 |
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
2.245.000 |
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
2.160.000 |
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
2.336.000 |
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
2.380.000 |
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.414.000 |
X |
Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột bê tông cốt thép, móng BTCT, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
3.221.000 |
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
3.397.000 |
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
3.315.000 |
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
3.491.000 |
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
3.408.000 |
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
3.582.000 |
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
3.486.000 |
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
3.661.000 |
9 |
Nền gạch bông, mái BTCT |
3.781.000 |
10 |
Nền gạch Ceramic, mái BTCT |
3.957.000 |
XI |
Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột gỗ tạp, sàn ván gỗ tạp, vách gỗ tạp, không có trần |
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
2.240.000 |
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
2.371.000 |
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
2.310.000 |
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
2.442.000 |
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
2.378.000 |
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
2.510.000 |
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
2.437.000 |
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
2.570.000 |
XII |
Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột thép tiền chế, sàn ván gỗ tạp, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
3.446.000 |
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
3.648.000 |
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
3.554.000 |
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
3.756.000 |
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
3.658.000 |
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
3.862.154 |
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
3.749.000 |
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
3.953.000 |
XIII |
Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột gỗ nhóm 4, sàn ván gỗ nhóm 4, vách gỗ nhóm 4, không có trần |
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
2.986.000 |
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
3.162.000 |
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
3.080.000 |
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
3.256.000 |
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
3.171.000 |
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
3.347.000 |
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
3.250.000 |
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
3.426.000 |
XIV |
Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole |
3.182.000 |
2 |
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói |
3.358.000 |
3 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole |
3.277.000 |
4 |
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói |
3.453.000 |
5 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole |
3.370.000 |
6 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói |
3.546.000 |
7 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole |
3.448.000 |
8 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói |
3.624.000 |
9 |
Tầng trệt nền gạch bông, mái bằng BTCT |
3.786.000 |
10 |
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái BTCT |
3.912.000 |
XV |
Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Nền gạch tàu, mái tole |
4.107.000 |
2 |
Nền gạch tàu, mái ngói |
4.283.000 |
3 |
Nền láng xi măng, mái tole |
4.202.000 |
4 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
4.378.000 |
5 |
Nền gạch bông, mái tole |
4.294.000 |
6 |
Nền gạch bông, mái ngói |
4.470.000 |
7 |
Nền gạch Ceramic, mái tole |
4.373.000 |
8 |
Nền gạch Ceramic, mái ngói |
4.549.000 |
9 |
Nền gạch bông, mái bằng BTCT |
4.710.000 |
10 |
Nền gạch Ceramic, mái BTCT |
4.837.000 |
XVI |
Nhà sàn, có tầng, trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.872.000 |
2 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole |
3.590.000 |
3 |
Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole |
3.678.000 |
4 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole |
3.765.000 |
5 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole |
3.838.000 |
6 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT |
4.168.000 |
7 |
Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT |
4.287.000 |
XVII |
Nhà sàn, có tầng, trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần |
|
1 |
Sàn lót gạch tàu, mái tole |
4.351.000 |
2 |
Sàn láng xi măng, mái tole |
4.439.000 |
3 |
Sàn lót gạch bông, mái tole |
4.524.500 |
4 |
Sàn lót gạch Ceramic, mái tole |
4.590.000 |
XVIII |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột BTCT, vách xây tường, đà BTCT, không có trần |
|
1 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
2.056.000 |
2 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
2.158.400 |
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.245.000 |
4 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
2.357.000 |
5 |
Nền sàn BTCT, mái lá |
2.467.000 |
6 |
Nền sàn BTCT, mái tole |
2.693.000 |
XIX |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột thép tiền chế hoặc BTCTĐS, vách tường, không có trần |
|
1 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.823.000 |
2 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.007.000 |
3 |
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.913.000 |
4 |
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
2.104.000 |
5 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
2.010.000 |
6 |
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
2.111.000 |
7 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
2.211.000 |
8 |
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
2.322.000 |
9 |
Nền sàn BTCT, mái lá |
2.388.000 |
10 |
Nền sàn BTCT, mái tole |
2.785.000 |
XX |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ nhóm 4, vách ván gỗ nhóm 4, không có trần |
|
1 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.585.000 |
2 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.745.000 |
3 |
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.664.000 |
4 |
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
1.829.000 |
5 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.748.000 |
6 |
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.835.000 |
7 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.923.000 |
8 |
Nền sàn lót đal xi măng, đà BTCT, mái tole |
2.019.000 |
9 |
Nền sàn BTCT, mái lá |
2.076.000 |
10 |
Nền sàn BTCT, mái tole |
2.421.000 |
XXI |
Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ tạp, vách ván gỗ tạp, không có trần |
|
1 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.066.000 |
2 |
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.174.000 |
3 |
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.119.000 |
4 |
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
1.231.000 |
5 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.176.000 |
6 |
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.235.000 |
7 |
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.293.000 |
8 |
Nền sàn lót đal xi măng, đà BTCT, mái tole |
1.358.000 |
9 |
Nền sàn BTCT, mái lá |
1.397.000 |
10 |
Nền sàn BTCT, mái tole |
1.629.000 |
XXII |
Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ tạp, đà gỗ, vách lá, không có trần |
|
1 |
Nền sàn gỗ tạp, mái lá |
829.000 |
2 |
Nền sàn gỗ tạp, mái tole |
986.000 |
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
995.000 |
4 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.184.000 |
5 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.045.000 |
6 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
1.234.000 |
XXIII |
Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột thép tiền chế, đà gỗ, vách lá, không có trần |
|
1 |
Nền sàn gỗ tạp, mái lá |
862.000 |
2 |
Nền sàn gỗ tạp, mái tole |
1.026.000 |
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.035.000 |
4 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.232.000 |
5 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.248.000 |
6 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
1.293.000 |
XXIV |
Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ nhóm 4, đà gỗ, vách lá, không có trần |
|
1 |
Nền sàn gỗ tạp, mái lá |
923.000 |
2 |
Nền sàn gỗ tạp, mái tole |
1.098.000 |
3 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá |
1.107.000 |
4 |
Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole |
1.318.000 |
5 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái lá |
1.336.000 |
6 |
Nền sàn lót đal xi măng, mái tole |
1.384.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC VỀ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
I. Nhà giữ vườn, nhà chứa củi, mái che (các hạng mục này đều không có vách) |
||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole |
|
- Nền đất |
354.000 |
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông |
466.000 |
|
- Nền láng xi măng |
560.000 |
|
2 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá |
|
- Nền đất |
190.000 |
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông |
302.000 |
|
- Nền láng xi măng |
397.000 |
|
3 |
Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, mái tole |
|
- Nền đất |
280.000 |
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông |
392.000 |
|
- Nền láng xi măng |
486.000 |
|
4 |
Cột gỗ tạp, tre, mái lá |
|
- Nền đất |
77.000 |
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông |
162.000 |
|
- Nền láng xi măng |
258.000 |
|
Tùy theo từng loại vách, cột áp dụng theo quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 1 của Quyết định |
||
II. Nhà vệ sinh |
||
a) Đối với nhà vệ sinh độc lập căn cứ vào thực tế móng, khung nhà, nền, vách, mái áp dụng đơn giá các loại nhà tương đương để tính toán bồi thường |
||
b) Hầm tự hoại |
6.880.000 |
|
III. Sàn nước, cầu dẫn cặp bến sông, kênh, mương |
||
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ tạp |
270.000 |
2 |
Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót dal xi măng đúc sẵn |
325.000 |
3 |
Trụ gỗ nhóm 4, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ nhóm 4 |
541.000 |
4 |
Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ tạp |
560.000 |
5 |
Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ nhóm 4 |
622.000 |
6 |
Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn lót dal xi măng đúc sẵn |
677.000 |
7 |
Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ |
1.136.000 |
Trường hợp đặc biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xem xét, đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định |
||
IV. Sân phơi, bãi chứa, đường đi |
||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Lót đá dăm, đá xô bồ |
42.000 |
2 |
Láng xi măng (không bê tông lót) |
100.000 |
3 |
Lát gạch tàu, lát đal bê tông |
112.000 |
4 |
Bê tông đá 4x6 M100 |
118.000 |
5 |
Láng xi măng (có bê tông lót) |
192.000 |
6 |
Lát gạch bông |
312.000 |
7 |
Bê tông đá 1x2 |
282.000 |
8 |
Lát gạch Ceramic |
381.000 |
9 |
Phủ nhựa (có gia cố nền đá cấp phối theo tiêu chuẩn) |
379.000 |
10 |
Bê tông cốt thép đá 1x2 |
384.000 |
V. Hàng rào các loại |
||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Hàng rào trụ, đà bằng BTCT |
|
- Xây tường 10 |
541.000 |
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt |
662.000 |
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40 |
486.000 |
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai |
325.000 |
|
2 |
Hàng rào trụ xây gạch |
|
- Xây tường 10 |
459.000 |
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt |
581.000 |
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40 |
363.000 |
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai |
243.000 |
|
3 |
Hàng rào trụ đá, trụ gỗ nhóm 4 hoặc trụ bêtông đúc sẵn, không đà |
|
- Rào lưới B40 hoặc chân xây tường 10, trên lưới B40 |
109.000 |
|
- Rào lưới kẽm gai |
75.000 |
|
- Gỗ tạp |
42.000 |
|
4 |
Hàng rào trụ sắt hình, khung sắt hình, song sắt + lưới B40 |
374.000 |
5 |
Hàng rào trụ inox, khung inox, song inox |
512.000 |
6 |
Hàng rào trụ gỗ tạp, vách kẽm gai hoặc lưới B40 |
62.000 |
VI. Hồ chứa nước, hồ nuôi thuỷ sản gia đình |
|
|
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m3) |
A. Hồ chứa nước (đơn vị tính 1m3 chứa) |
|
|
1 |
Trên mặt đất |
|
- Vách tường 10, đáy láng xi măng |
954.000 |
|
- Vách tường 20, đáy láng xi măng |
1.483.000 |
|
- Vách tường 10, đáy BTCT |
1.190.000 |
|
- Vách tường 20, đáy BTCT |
1.866.000 |
|
- Vách bê tông cốt thép |
2.425.000 |
|
2 |
Âm dưới đất |
|
- Tường 10, đáy BTCT |
677.000 |
|
- Tường 20, đáy BTCT |
1.027.000 |
|
- Vách BTCT |
1.335.000 |
|
B. Hồ nuôi thuỷ sản (đơn vị tính 1m3 chứa) |
|
|
1 |
Tường 10, đáy gia cố nền bê tông |
434.000 |
2 |
Tường 20, đáy gia cố nền bê tông |
784.000 |
3 |
Tường 10, đáy láng xi măng |
344.000 |
4 |
Tường 20, đáy láng xi măng |
694.000 |
5 |
Tường 10, đáy lót cao su |
248.000 |
6 |
Tường 20, đáy lót cao su |
598.000 |
VII. Chuồng, trại chăn nuôi |
|
|
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Cột BTCT đúc sẵn, xây tường lửng, mái lợp tole |
|
- Nền láng xi măng |
838.000 |
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông |
744.000 |
|
- Nền BTCT |
893.000 |
|
2 |
Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, xây tường lửng, mái lợp tole |
|
- Nền láng xi măng |
568.000 |
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông |
474.000 |
|
- Nền BTCT |
766.000 |
|
3 |
Cột gỗ tạp, tre, vách gỗ tạp, mái lá |
|
- Nền láng xi măng |
352.000 |
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông |
258.000 |
|
- Nền BTCT |
550.000 |
|
VIII. Trại ghe |
|
|
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole |
283.000 |
2 |
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá |
152.000 |
3 |
Cột gỗ nhóm 4, mái tole |
224.000 |
4 |
Cột gỗ tạp, tre, mái lá |
92.000 |
5 |
Cột gỗ tạp, tre, mái tole |
153.000 |
IX. Bờ kè và tường chắn |
|
|
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/md) |
1 |
Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, tường xây gạch |
|
- Chiều cao dưới 1m |
|
|
+ Tường 10 |
650.000 |
|
+ Tường 20 |
826.000 |
|
- Chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
|
|
+ Tường 10 |
955.000 |
|
+ Tường 20 |
1.218.000 |
|
- Chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
|
|
+ Tường 10 |
1.258.000 |
|
+ Tường 20 |
1.610.000 |
|
2 |
- Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
886.000 |
- Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
1.285.000 |
|
3 |
- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
677.000 |
- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
811.000 |
|
4 |
- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m |
1.112.000 |
- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m |
1.334.000 |
|
5 |
Kè chắn trụ đà thép hình hoặc cọc cừ, vách ghép dal BTCT, tole kẽm hoặc các loại ván gỗ tạp |
581.000 |
6 |
Kè chắn trước và sau nhà, bằng các loại vật liệu khác |
82.000 |
Trường hợp chiều cao lớn hơn 2,5m thì cộng (+) thêm khối lượng dư đó tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định |
||
X. Am, miếu các loại, khung BTCT (kể cả BTĐS) mái ngói, tole, tường xây gạch |
||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/cái) |
1 |
Miếu thờ khung gỗ, mái lợp lá trên 0,5m2 |
541.000 |
2 |
Miếu thờ có diện tích dưới 1m2 |
1.352.000 |
3 |
Miếu thờ có diện tích từ 1m2 đến dưới 2m2 |
2.704.000 |
4 |
Miếu thờ có diện tích từ 2m2 dưới 3m2 |
4.056.000 |
5 |
Miếu thờ có diện tích từ 3m2 trở lên |
5.408.000 |
Những trường hợp còn lại, Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng quyết định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn các cấp nhà tương đương. |
||
XI. Bàn thờ Ông Thiên |
|
|
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/cái) |
1 |
Bàn thờ Ông Thiên bằng cây gỗ tạp |
216.000 |
2 |
Bàn thờ Ông Thiên gỗ (nhóm 4) |
459.000 |
3 |
Bàn thờ Ông Thiên trụ xây gạch |
541.000 |
4 |
Bàn thờ Ông Thiên BTCT |
811.000 |
XII. Giếng khoan bơm tay (cây nước) |
5.408.000đồng/cây |
|
Trường hợp sử dụng máy bơm nước cố định bơm từ dưới sông, kênh, mương, rạch thì được áp dụng như sau: |
||
- Đường ống dẫn dưới 50m: |
640.000 |
|
- Đường ống dẫn từ 50m đến dưới 100m: |
960.000 |
|
- Đường ống dẫn trên 100m: |
1.280.000 |
|
XIII. Cống, bọng (không tính các loại cống, bọng làm bằng thân cây dừa, thùng phuy nhựa,…) |
||
STT |
Quy cách |
Đơn giá (đồng/md) |
1 |
Ống bằng sành từ F100mm trở lên |
40.000 |
2 |
Cống, bọng BTCT F100mm |
62.000 |
3 |
Cống, bọng BTCT F200mm |
94.000 |
4 |
Cống, bọng BTCT F300mm |
284.900 |
5 |
Cống, bọng BTCT F400mm |
312.400 |
6 |
Cống, bọng BTCT F500mm |
418.000 |
7 |
Cống, bọng BTCT F600mm |
503.800 |
8 |
Cống, bọng BTCT F800mm |
693.000 |
9 |
Cống, bọng BTCT F1000mm |
920.000 |
10 |
Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng trên 1m |
|
|
- Xây gạch dày 10cm |
1.082.000 |
- Bằng BTCT, dày từ 8cm |
1.298.000 |
|
- Xây gạch dày 20cm |
1.379.000 |
|
11 |
Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng dưới 1m |
|
|
- Xây gạch dày 10cm |
677.000 |
- Bằng BTCT, dày 8cm |
1.054.000 |
|
- Xây gạch dày 20cm |
974.000 |
|
12 |
Cống, bọng dạng nhựa PVC |
|
|
- F100mm |
98.000 |
- F200mm |
296.000 |
|
- F300mm |
1.152.000 |
|
- F400mm |
1.864.000 |
|
- F500mm |
3.675.000 |
|
XIV. Mồ mả |
|
|
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/cái) |
1 |
Mộ đắp đất |
2.608.000 |
2 |
Kim tĩnh, Nấm mộ |
3.912.000 |
3 |
Mộ xây gạch |
5.216.000 |
Đối với các hạng mục phát sinh ngoài ngôi mộ chuẩn (gạch dán, ốp đá Granit, khuôn viên…) được cộng thêm giá trị phần phát sinh từ bảng giá công tác xây dựng. |
||
XV. Di dời công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại |
||
STT |
Hạng mục |
Đơn giá (đồng/cái) |
1 |
Đối với hộ sắp xếp lại nhà trên đất còn lại |
|
|
- Điện thoại |
390.000 |
- Đồng hồ nước |
1.043.000 |
|
- Công tơ điện 01 pha |
1.000.000 |
|
- Công tơ điện 03 pha |
2.086.000 |
|
2 |
Đối với hộ phải di dời chỗ ở đi nơi khác |
|
|
- Điện thoại |
2.086.000 |
- Đồng hồ nước |
2.086.000 |
|
- Công tơ điện 01 pha |
2.600.000 |
|
- Đồng hồ điện 03 pha |
5.216.000 |
|
3 |
Đối với cáp truyền hình, internet thì căn cứ vào hợp đồng để tính bồi thường |
|
4 |
Đối với trường hợp đồng hồ điện hoặc đồng hồ nước câu đuôi được tính bằng 50% giá trị nêu trên. Hộ câu đuôi không phục vụ sinh hoạt không hỗ trợ |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
(Đính kèm Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Nội dung công tác xây dựng |
Đơn vị |
Đơn giá |
1 |
Bê tông đá 1x2, M200 |
m3 |
1.534.000 |
2 |
BTCT móng đá 1x2, M200 |
m3 |
4.067.000 |
3 |
BTCT cột đá 1x2, M200 |
m3 |
7.638.000 |
4 |
BTCT đà dầm đá 1x2, M200 |
m3 |
7.624.000 |
5 |
Bê tông đá 4x6, M100 |
m3 |
1.178.000 |
6 |
Xây gạch thẻ tô 02 mặt, dày 10 |
m2 |
363.000 |
7 |
Xây gạch thẻ tô 02 mặt, dày 20 |
m2 |
563.000 |
8 |
Xây gạch ống tô 02 mặt, dày 10 |
m2 |
253.000 |
9 |
Xây gạch ống tô 02 mặt, dày 20 |
m2 |
387.000 |
10 |
Xây móng bằng đá chẻ |
m3 |
1.869.000 |
11 |
Xây đá hộc |
m3 |
1.360.000 |
12 |
Trát đá mài, đá rửa nền, sàn, bậc tam cấp, cầu thang |
m2 |
205.000 |
13 |
Trát tường |
m2 |
43.000 |
14 |
Ốp đá granit (đá trứng, đá kim sa, đỏ ru bi) |
m2 |
1.800.000 |
15 |
Ốp đá granit các loại |
m2 |
1.200.000 |
16 |
Ốp gạch cẩm thạch |
m2 |
734.000 |
17 |
Ốp gạch men Ceramic |
m2 |
250.000 |
18 |
Ốp kính |
m2 |
126.000 |
19 |
Ốp gỗ nhóm 4 |
m3 |
10.182.000 |
20 |
Gạch men 300x300mm |
m2 |
135.000 |
21 |
Gạch men 400x400mm |
m2 |
145.000 |
22 |
Gạch men 600x600mm |
m2 |
224.000 |
23 |
Gạch men 800x800mm |
m2 |
227.000 |
24 |
Nền gạch tàu, đal xi măng |
m2 |
112.000 |
25 |
Nền láng xi măng (lót bê tông đá 4x6) |
m2 |
192.000 |
26 |
Nền láng xi măng (không bê tông lót đá 4x6) |
m2 |
100.000 |
27 |
Nền gạch bông |
m2 |
312.000 |
28 |
Nền lát gạch Ceramic |
m2 |
381.000 |
29 |
Nền bê tông đá 1x2, M200 |
m2 |
282.000 |
30 |
Nền bê tông cốt thép đá 1x2, M200 |
m2 |
384.000 |
31 |
Mái lá |
m2 |
89.000 |
32 |
Mái lợp tole |
m2 |
240.000 |
33 |
Mái lợp ngói loại 22 viên/m2 |
m2 |
456.000 |
34 |
Vách lá |
m2 |
48.000 |
35 |
Vách tole |
m2 |
190.000 |
36 |
Vách ván gỗ tạp |
m2 |
115.000 |
37 |
Vách ván gỗ nhóm 4 |
m2 |
149.000 |
38 |
Trần giấy ép cứng, mướp xốp |
m2 |
64.000 |
39 |
Trần ván ép |
m2 |
112.000 |
40 |
Trần tấm tole fibrociment phẳng, tole |
m2 |
131.000 |
41 |
Trần bằng tấm thạch cao |
m2 |
219.000 |
42 |
Trần bằng tấm nhựa xốp |
m2 |
174.000 |
43 |
Trần bằng tấm Prima |
m2 |
115.000 |
44 |
Trần bằng Alu, Ogal |
m2 |
750.000 |
45 |
Khung nhà các loại (đơn giá tính cho 1m2 nền) |
|
|
|
- Móng, khung bê tông DƯL, lắp ghép |
m2 |
326.000 |
|
- Móng, khung BTCT đổ tại chỗ để lắp ghép |
m2 |
248.000 |
|
- Móng kê tán, khung thép |
m2 |
210.000 |
|
- Móng chôn chân, khung thép |
m2 |
173.000 |
46 |
Sàn, mái, sê nô, mái hắc bê tông cốt thép |
m3 |
6.768.000 |
47 |
Bả Matic |
m2 |
50.000 |
48 |
Sơn tường |
m2 |
43.000 |
49 |
Quét vôi |
m2 |
9.600 |
50 |
Lò trấu, lò nấu rượu (trừ lò bằng thép) |
Cái |
480.000 |
51 |
Lu chứa nước bằng xi măng |
Cái |
160.000 |
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá đất tuyến đường mới mở trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên vào bảng giá đất trong bản quy định kèm theo Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Ngoại vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu quy định tại Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009